Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 64: Ôn tập Tiếng Việt

doc 7 trang hoaithuong97 4130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 64: Ôn tập Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_6_tiet_64_on_tap_tieng_viet.doc

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 64: Ôn tập Tiếng Việt

  1. N. so¹n: 20/12/2020 N. gi¶ng: 6A: 25/12 6B: 26/12 TIẾT 64 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT(trang 169) I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tiếng Việt, 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đó học vào thực tiễn: chữa lỗi dựng từ, đặt câu, viết văn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. 4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh. - Năng lực tự học: Phân tích nguồn tài liệu đọc phù hợp các đề mục, các đoạn bài ở sách giáo khoa. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực giao tiếp. - Phát triển phẩm chất yêu tiếng Việt, yêu quê hương, đất nước giữ gìn di sản văn hoá dân tộc. Tự lập, tự tin II. Hệ thống câu hỏi. - Khái niệm từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dung từ, từ loại và cụm từ? - Vẽ lại mô hình các loại cụm từ? - Các văn bản đã học, nội dung và nghệ thuật? - Các kiến thức chính về tập làm văn III. Phương án đánh giá. - Hình thức đánh giá: + Câu hỏi: Thực hiện trong và sau bài giảng, + Bài tập học: Thực hiện trong bài giảng - Công cụ đánh giá: Nhận xét, cho điểm - Thời điểm đánh giá: trong và sau bài giảng IV. Đồ dùng dạy học. - Giáo án, bảng phụ lập bảng hệ thống hóa V. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: Lớp 6A: ; 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Khởi động - Mục tiêu: Tạo tâm thế định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình - Thời gian: 1’ Bước 1: Khám phá ? Trong học kì vừa qua em đã được học những kiến thức nào của tiếng Việt? HS: Tự bộc lộ GV: Chốt ý dẫn vào bài Bước 2: Kết nối 1
  2. GV hướng dẫn HS hệ thống lại các nội dung cơ bản đã học theo trình tự như trong SGK. *Hoạt động 2: Hướng dẫn hs ôn tập, củng cố kiến thức TV ở HKI - Mục tiêu: HS nắm lại cỏc kiến thức về văn bản,TLV, tiếng Việt - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân - Kĩ thuật: động não. Võa qua chóng ta chóng ta ®· ®­îc häc kh¸ nhiÒu vÒ c¸c kiÕn thøc TV. Giê häc h«m nay, chóng ta sÏ «n l¹i c¸c néi dung ®ã ®Ó chuÈn bÞ cho bµi lµm häc k×. Hoạt động 1: I. Từ và cấu tạo từ: 1. Lí thuyết : - Từ : là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. - Từ đơn : chỉ gồm một tiếng. - Từ phức gồm hai hoặc nhiều tiếng. - Sơ đồ cấu tạo từ TV : TỪ Từ đơn : hoa, ăn, Từ phức : ăn học, mái trường Từ ghép : quần áo, hoa lan, Từ láy : róc rách, thướt tha, 2. Bài tập : 2.1/ Đọc câu văn sau và trả lời câu hỏi bên dưới : Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên. a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào ? b. Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc. c. Tìm thêm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc. Gợi ý : a. Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc : cội nguồn, gốc gác, c. Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc : ông bà, cha mẹ, anh em, con cháu, 2.2/ Tìm từ láy : Gợi ý : a. Tả tiếng cười : khanh khách, ha hả, hô hố, hì hì, b. Tả tiếng nói : ồm ồm, khàn khàn, thỏ thẻ, lầu bầu, c. Tả dáng điệu : lom khom, lả lướt, nghênh ngang, 2.3/ Xác định từ trong câu cho sẵn. Gợi ý : - Thần/dạy/ dân/ cách /trồng trọt,/ chăn nuôi /và/ cách/ ăn ở. - Từ /đấy,/nước/ ta /chăm /nghề /trồng trọt,/ chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ Tết/ làm / bánh chưng, /bánh giầy. II. Từ mượn 2
  3. 1. Lí thuyết : - Từ thuần Việt : là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra.( VD : ăn, học, đi, ngủ, ) - Từ mượn : là do chúng ta vay mượn từ của tiếng nước ngoài: + Từ mượn tiếng Hán : giang sơn, sứ giả, tráng sĩ, + Từ mượn ngôn ngữ khác : ti vi, xà phòng, mít tinh, ra-đi-ô, ga, xô viết, in-tơ- nét, 2. Bài tập: 2.1/ Xác định từ mượn trong câu: a. Đúng ngày hẹn, bà mẹ vô cùng ngạc nhiên vì trong nhà tự nhiên có bao nhiêu là sính lễ. b. Ngày cưới, trong nhà Sọ Dừa cỗ bàn thật linh đình, gia nhân chạy ra chạy vào tấp nập. c. Ông vua nhạc pốp Mai-cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa in-tơ-nét với việc mở một trang chủ riêng. 2.2/ Kể một số từ mượn mà em biết : - Tên một số đồ vật : cát sét, ti vi, vi ô lông, III. Nghĩa của từ : 1. Lí thuyết : - Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, hoạt động, tính chất, quan hệ, ) mà từ biểu thị. - Cách giải thích nghĩa của tư : + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị ; + Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích. 2. Bài tập : 2.1. Đọc các chú thích trong các văn bản đã học. 2.2. Giải thích nghĩa của các từ: Gợi ý : - học lỏm : nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo. - học hành : học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn. - hèn nhát : không dũng cảm, thiếu can đảm, đáng khinh bỉ. 2.3 Xem các bài tập ở SGK trang 36. IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ : 1. Lí thuyết : - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa : + Nghĩa gốc : là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sơ để hình thành các nghĩa khác. + Nghĩa chuyển : là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. 2. Bài tập : 2.1/ Tìm từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra từ chuyển nghĩa của chúng : Gợi ý : - chân : chân bàn, chân núi, chân trời, chân đê, 3
  4. - tai : tai ấm, tai nấm, V. Các lỗi dùng từ : - Lỗi lặp từ ; - Lỗi lẫn lộn các từ gần âm ; - Dùng từ ko đúng nghĩa. Bài tập : Xác định lỗi dùng từ, nguyên nhân, cách chữa ; a. Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian. ( lặp từ ) b. Ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh. ( lẫn lộn các từ gần âm ) c. Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người. ( lẫn lộn các từ gần âm ) d. Vùng này còn khá nhiều thủ tục như : ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình ; ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng bái, ( lẫn lộn các từ gần âm ) Bài tập : 1. Chỉ ra các lỗi và sửa chữa a. Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc. b. Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng. c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của người nông dân. d. Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt. VI. danh từ : 1. Lí thuyết : Đặc điểm của danh từ : + Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, + Kết hợp với từ chỉ số lượng phía trước, các từ này, đó, kia, ấy, ở phía sau. + Chức vụ điển hình trong câu là làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước. VII. Cụm danh từ : 1. Lí thuyết : - Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. - Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ , nhưng hoạt động trong câu giống như một danh từ. - Cấu tạo của cụm danh từ : Phần trước Phần trung tâm Phần sau ( Từ chỉ số lượng ) (Danh từ ) Đặc điểm, vị trí của sự vật VD : tất cả /những em học sinh chăm ngoan ấy 2. Bài tâp: 2.1. Tìm cụm danh từ trong các câu : a. Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng. b. Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại . c. Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ. VIII. Số từ và lượng từ : 4
  5. 1. Lí thuyết : a. Số từ : là những từ chỉ số lượng và thứ tự vật. Khi biểu thị số lượng vật, số từ thường đứng trước danh từ. Khi biểu thị thứ tự vật, số từ đứng sau danh từ. Ví dụ : - hai chàng, một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, ( số lượng ) - Hùng Vương thứ sáu, canh bốn, canh năm, ( số thứ tự ) b. Lượng từ : là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật, có hai nhóm : + Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể : tất cả, hết thảy, . + Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối : những, các, mọi, từng, hàng, 2. Bài tập : Xác định lượng từ trong các câu: a. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi b. Một hôm, bị giặc đuổi, Lê Lợi và các tướng rút lui mỗi người một ngả. IX. Chỉ từ : 1. Lí thuyết : - Chỉ từ : là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.( ví dụ: ông vua nọ, viên quan ấy, làng kia, ) - Hoạt động của chỉ từ trong câu : chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. Ví dụ : - Ngày xưa có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi.( phụ ngữ của cụm danh từ ) - Từ đó nhuệ khí của nghĩa quân ngày một tăng.( trạng ngữ trong câu ) - Đấy vàng, đây cũng đồng đen Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ. ( chủ ngữ trong câu ) 2. Bài tập : 2.1. Tìm chỉ từ trong câu, xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy: Vd : Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương. - Chỉ từ : nay ; - Ý nghĩa : chỉ thời gian ; - Chức vụ : trạng ngữ trong câu. X. Động từ, cụm động từ : 1. Lí thuyết : a. Đặc điểm của động từ : - Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. ( Vd: ăn, học, đi, ) - Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, để tạo thành cụm động từ. - Chức vụ điển hình trong câu của động từ là làm vị ngữ. b. Các loại động từ chính : - Động từ tình thái ( thường đòi hỏi động từ khác đi kèm ): Vd : dám, toan, định, - Động từ chỉ hành động, trạng thái ( không đòi hỏi động từ khác đi kèm), có hai loại : 5
  6. + Động từ chỉ hành động (trả lời câu hỏi Làm gì ?) Vd: đi, chạy, cười, đọc, hỏi, ngồi, đứng, + Động từ chỉ trạng thái ( trả lời các câu hỏi Làm sao ?, Thế nào ?) Vd: buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, yêu, vui, c. Cụm động từ : - Cụm động từ : là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Vd: Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. 2. Bài tập : Tìm động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới . XI. Tính từ và cụm tính từ : 1. Lí thuyết : a. Đặc điểm của tính từ : - Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sừ vật, hành động, trạng thái ; - Tính từ có thể kết hợp với đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, để tạo thành cụm tính từ ( hạn chế kết hợp với hãy, đừng, chớ ) - Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. b. Các loại tính từ : - Tính từ chỉ đặc điểm tương đối ( có thể kết hợp với từ chỉ mức độ : rất, lắm, quá, khá, hơi, ).Vd: đẹp, xấu, cao, thấp, vàng, xanh, đỏ, - Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không kết hợp với từ chỉ mức độ ).Vd: vàng hoe, vàng ối, vàng lịm, vàng tươi, c. Cụm tính từ : - Là loại tổ hợp từ do tính từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. - Mô hình cụm tính từ : Phần trước Phần trung tâm Phần sau ( Tính từ ) vẫn/còn/đang trẻ như một thanh niên 2. Bài tập : 2.1. Xác định tính từ trong các câu đã cho : - Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể. - Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm . Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. 4. Cñng cè:2p GV: Kh¸i qu¸t l¹i néi dung bµi häc. HS; Nh¾c l¹i néi dung «n tËp. 5. DÆn dß: - VËn dông nh÷ng ®¬n vÞ kiÕn thøc TV ®· häc ®Ó ch÷a lçi dïng tõ trong bµi TLV gÇn nhÊt: lÆp tõ,lÉn lén c¸c tõ gÇn ©m, dïng tõ kh«ng ®óng nghÜa. - ChuÈn bÞ bµi ho¹t ®éng NV thi kÓ chuyÖn VI. Rút kinh nghiệm 6