Giáo án môn Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512

doc 327 trang hoaithuong97 13140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_6_sgk_chan_troi_sang_tao_theo_cv5512.doc

Nội dung text: Giáo án môn Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512

  1. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 1.1 Về kiến thức - Những nét tiêu biểu về nhà văn Duy Khán. - Hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của hồi kí. - Tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. - Tác động của văn bản đến cá nhân HS. 1.2 Về năng lực - Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của hồi kí. - Nhận biết được chủ đề của văn bản. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. - Thấy được đặc điểm chung và tác động của văn bản đến cá nhân HS. 1.3 Về phẩm chất - Yêu nước, nhân ái, yêu thiên nhiên, sống chan hòa với thiên nhiên. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Tranh ảnh liên quan đến nhà văn Duy Khán và văn bản “Lao xao ngày hè”. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện:: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Theo em vì sao học sinh thường yêu thích và trông đợi mùa hè? Hãy nói về vẻ đẹp của thiên nhiên hoặc một trải nghiệm đáng nhớ từ một kì nghỉ hè đã qua? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Đọc – hiểu văn bản I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Duy Khán và tác phẩm “Tuổi thơ im lặng” cũng như đoạn trích “Lao xao muà hè”. b) Nội dung: 261
  2. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin. - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Tô Hoài? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát SGK B3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời câu hỏi - Duy Khán (1934 – 1993) B4: Kết luận, nhận định (GV) - Tên khai sinh: Nguyễn Duy Khán Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến - Quê: Quế Võ, Bắc Ninh thức lên màn hình. - Ông là nhà văn, nhà báo - Năm 15 tuổi, ông nhập ngũ, làm phóng viên chiến trường suốt hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. - “Tuổi thơ im lặng” - Tác phẩm được giải thưởng Hội nhà văn 1987, được viết từ năm 1977 đến 1984, là món quà ông dành tặng quê hương và những người thân yêu. 2. Tác phẩm a) Mục tiêu: Giúp HS - Khám phá tri thức Ngữ văn. 262
  3. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục ) b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập sau khi HS đã hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Yêu cầu HS đọc ngữ liệu Tri thức Ngữ 2.1. Tri thức ngữ văn: văn trong SGK. - Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ: - Kí là thể loại văn học coi trọng sự ? Kí là thể loại văn như thế nào? Em đã thật và những trải nghiệm, chứng kiến bao giờ viết nhật kí chưa? của chính người viết. ? Hồi kí là thể loại đề cập đến sự việc - Hồi kí chủ yếu kể lại những sự việc đang xảy ra hay đã xảy ra? Nếu được yêu mà người viết đã từng tham dự hoặc cầu: “Kể lại một sự việc mà em đã tham chứng kiến trong quá khứ. dự hoặc chứng kiến trong quá khứ” thì em sẽ nhớ lại và kể theo sự thực hay kể - Ngôi kể trong hồi kí là ngôi thứ theo những gì mình tưởng tượng? nhất. Vì người kể chuyện trong hồi kí ? Trong hồi kí, ngôi kể được sử dụng là mang hình bóng của tác giả. ngôi thứ nhất hay ngôi thứ ba? Tại sao? - Tư liệu được ghi chép để viết hồi kí ? Yếu tố sự thật trong hồi kí có quan phải đảm bảo độ tin câỵ, xác thực. trọng không? Khi viết, nguồn tư liệu về Tuy nhiên, hồi kí là tác phẩm được những điều có thật, đã xaỷ ra để viết nên viết, kể, sáng tác nên người viết tác phẩm ấy được xử lí như thế nào? không thể bê nguyên cái có thật, từng xảy ra ngoài đời vào văn bản mà phải ghi sao cho thành chuyện và kể sao cho hấp dẫn và sâu sắc. 2.2. Đọc và tìm hiểu chung: 2. Hướng dẫn cách đọc văn bản và yêu a) Đọc và tìm hiểu chú thích cầu HS đọc. - HS đọc đúng. (Giọng đọc chậm rãi, tâm tình, kể lại những kỷ niệm tuổi thơ ở quê hương. Chú ý những câu văn ngắn, những khẩu ngữ, những câu chuyện dân gian lồng vào trong bài khi tả một loài chim nào đó, cần đọc với giọng thích hợp.) 3. Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: b) Tìm hiểu chung *Nhóm 1: ? Tác phẩm “Tuổi thơ im lặng” * Tác phẩm “Tuổi thơ im lặng” được thuộc thể loại nào? Dựa vào đâu em biết? viết theo thể loại Hồi kí. Vì tác phẩm 263
  4. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 *Nhóm 2: ? Nêu vị trí của văn bản “Lao là những hồi tưởng của bản thân tác xao mùa hè” trong tác phẩm? giả. ? Xác định chủ đề của văn bản Lao xao * “Lao xao mùa hè” trích từ chương ngày hè. 6/29 chương của tác phẩm. *Nhóm 3: ? Bức tranh cuộc sống trong - Chủ đề văn bản: Thể hiện tình yêu “Lao xao mùa hè” được miêu tả qua cảm với thiên nhiên và sự trân trọng, gìn nhận của ai, theo ngôi kể nào? giữ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh sắc ?Xác định PTBĐ của văn bản? quê hương Việt Nam. *Nhóm 4: ? Văn bản chia làm mấy phần? * Bức tranh cuộc sống trong “Lao xao Nêu nội dung của từng phần? mùa hè” được miêu tả qua cảm nhận của nhân vật “tôi”, ngôi thứ nhất. B2: Thực hiện nhiệm vụ (xưng “tôi”, “chúng tôi”) 1. HS đọc phần tri thức Ngữ văn - Kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm. - HS làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ * Văn bản chia làm 3 phần + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra + Đoạn1: Cảnh buổi sớm chớm hè ở phiếu cá nhân. làng quê. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, + Đoạn 2: Thế giới các loài chim thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của + Đoạn 3: Cảm xúc về những ngày hè phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí đã qua có tên mình. GV theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. 2. HS: - Đọc văn bản - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: 264
  5. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Nhận xét cách đọc của HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 7. Cảnh buổi sớm chớm hè ở làng quê a) Mục tiêu: Giúp HS - Cảm nhận được bức tranh thiên nhiên mùa hè đẹp, bình dị, gần gũi. - Thấy được tình cảm yêu mến và gắn bó vơí thiên nhiên của tác giả. b) Nội dung: - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập sau khi HS đã hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS đọc đoạn mở đầu của văn bản. ? Khung cảnh làng quê lúc sang hè được - Khung cảnh làng quê lúc sang hè miêu tả cụ thể như thế nào? với bao màu sắc và hương thơm của các loài hoa quen thuộc, cùng với vẻ nhộn nhịp, xôn xao, tất bật của bướm ong ? Tác giả miêu tả theo trình tự nào? - Trình tự miêu tả: từ khái quát ?Liệt kê một số câu văn kể chuyện, miêu tả đến cụ thể được sử dụng trong đoạn văn? ?Âm thanh nào được tác giả chú ý nhất? - Âm thanh Lao xao: Rất khẽ, rất GV: Từ láy tượng thanh lao xao sẽ trở thành nhẹ, nhưng khá rõ → Sự chuyển âm hưởng chủ đạo trong bài văn này. Trong động của đất trời, thiên nhiên làng cái lao xao của đất trời, cỏ cây, có cả cái lao quê khi hè về xao của tâm hồn tác giả . ?Quan sát đoạn văn thứ 2. Nhận xét về số câu, tiếng trong các câu văn? Dụng ý của tác - Câu văn ngắn, có câu chỉ có 1 giả? tiếng. Dụng ý: Liệt kê, nhấn mạnh 265
  6. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 ý, thu hút sự chú ý của người đọc. ? Cảm nhận của em về cảnh này như thế - Đó là cảnh thiên nhiên ở làng nào? quê rất đẹp, bình dị, gần gũi B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV. GV: Theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trình bày HS: - Trình bày sản phẩm. - Các bạn khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong sản phẩm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 8. Thế giới các loài chim. a) Mục tiêu: Giúp HS - Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim. - Thấy được tâm hồn nhậy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả - Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong bài văn. b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần). c) Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập sau khi HS đã hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS quan sát và đọc Phần 2 của - Duy khán không miêu tả thế giới văn bản. các loài chim một cách tuỳ tiện mà ? Duy Khán tả loài chim theo trình tự nào. ông xếp, phân loại chúng theo 2 nhóm: Chim hiền - Chim ác. a. Nhóm chim hiền: 266
  7. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 ? Đọc bài đồng dao? - Bài hát đồng dao sử dụng nhân ? Bài hát đồng dao có sử dụng phép tu từ hóa nào? -> Gợi mối quan hệ họ hàng thân ? Việc đưa bài đồng dao vào có có ý nghĩa thuộc nơi làng quê, dễ đi vào tâm gì? hồn trẻ thơ. Làm cho bạn đọc có ? Em còn biết các câu đồng dao khác về các cảm giác được sống trong bầu loài chim không . không khí rất đỗi quen thuộc của văn hoá dân gian . . - Chia lớp làm 2 đội thi tìm được nhiều các câu đồng dao nói về các loài chim - Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ: 1. Tại sao nhà văn gọi chúng là Chim hiền? - Gọi là Chim hiền vì chúng thường Nhóm Chim hiền gồm những loài chim xuyên mang niềm vui đến cho nào? Tìm các chi tiết miêu tả cụ thể? người nông dân, cho thiên nhiên cho đất trời - Chim hiền gồm Chim sáo và chim tu hú : + Chim sáo đậu trên lưng trâu mà hót; tọ toẹ học nói; bay đi đâu, chiều lại về với chủ . + Chim tu hú: báo mùa vải chín, báo mùa hè tới . ? Làm thế nào tác giả có thể miêu tả nhóm chim hiền một cách sinh động, cụ thể như - Miêu tả: bằng việc quan sát hình thế? dáng, màu sắc, hoạt động kết hợp với trí tưởng tượng dân gian phong phú. 2. Em hiểu gì về loài chim sư hổ mang? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ở đây? - Hình ảnh so sánh - ẩn dụ , chỉ Câu chuyện cổ tích về nguồn gốc của chim những ông sư tuy tu hành nhưng bìm bịp có ý nghĩa gì. vẫn chưa bỏ được tính ác độc, hung dữ, nham hiểm tựa như loài rắn hổ mang có nọc độc , mổ chết người . GV: Thật ra điều này là do con người gán - Có lẽ dựa vào màu lông xám và cho loài chim không được đẹp mã , lại có tập tính suốt ngày nằm trong bụi tiếng kêu kì lạ, chứ chẳng hề liên quan đến rậm , thường kêu bịp bịp. Đặc biệt tính nết của loài chim này. Một thể hiện sự là khi nó cất tiếng kêu thì một loạt căm ghét cái ác, caí xấu, cái bịp bợm, nhất các loài chim ác, chim dữ xuất hiện. là ở những kể tu hành không chót, biến 267
  8. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 chất của nhân dân ta . Nguồn gốc của cái tên chim tu hú, chim bắt cô trói cột cũng có những câu chuyện cổ tích tương tự b. Nhóm chim ác . 3. Thống kê các loài chim dữ, ác được tả - Diều hâu, quạ, chèo bẻo, cắt trong bài? Liệu đó đã là tất cả cá loài chim - Đó là 4 loài chim ác, dữ thường ác, dữ chưa? Trong số các loài chim ác, dữ gặp ở nông thôn chứ chưa phải là tất tác giả tập trung kể về loài chim nào? cả các loài chim ác , dữ . - Chim diều hâu, chim quạ và chim cắt 4. Cảnh diều hâu sà xuống bắt gà , cảnh gà mẹ sù cánh liều chết đánh lại để cứu con, - Cảnh gà mẹ xù lông, xoè cánh, che cảnh diều hâu tha gà con lên không lại bị chở cho đàn con bé dại, vừa kêu chèo bẻo bất ngờ đánh túi bụi, gợi cho em quang quác vừa đạp, vừa mổ, liều những suy nghĩ cảm xúc gì? Nó gợi cho em chết đánh lại diều hâu để bảo vệ đàn nghĩ đến câu tục ngữ nào. con là cảnh hiếm gặp ở làng quê. Cảnh này gợi cho người đọc nghĩ đến sự cạnh tranh sinh tồn giữa các loài chim hiền, chim ác. Không những thế nó khiến cho người đọc liên hệ đến tình mẹ con, đến tình thương con đã biến thành sức mạnh liều mạng ntn ngay trong thế giới các loài chim. - Cảnh diều hâu tha ga con lên chưa kịp ăn thì đã bị chèop bẻo bất ngờ tập kích, đánh đuổi ráo riết. - Nó chứng minh cho câu tục ngữ “Kẻ cắp gặp bà già” hay câu danh ngôn “Cao nhân thất hữu cao nhân trị” (Người giỏi còn có người giỏi hơn) 5. Câu tục ngữ Lia lia, láu láu (chấp cha, chấp chới) như quạ dòm chuồng lợn có ý - Quạ là loài vật kém cỏi, hèn hạ và nghĩa gì? Thông qua loài quạ (trong câu tục bẩn thỉu và vì thế đáng ghét đáng ngữ) khiến em nghĩ đến loài người nào khinh hơn diều hâu. Câu tục ngữ tả trong xã hội? Thái độ của tác giả với loài rất đúng tư thế, động tác của loài chim này ntn . quạ khi đậu, dòm vào chuồng lợn để kiếm mồi. - Làm cho người đọc nghĩ đến 268
  9. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 những con người có tính cách giống như loài quạ. - Thể hiện trong cách gọi là chim ác, dữ . 6. Tại sao tác giả gọi chim chèo bẻo là chim trị ác? Chèo bẻo đã chứng tỏ là chim - Vì đây là loại chim dám đánh lại trị ác qua những đặc điểm nào về hình dáng các loại chim ác, chim xấu. và hoạt động? Tình cảm thái độ của tác giả - Hình dáng: Như những mũi tên với loài chim này? đen hình đuôi cá. - Hoạt động: Lao vào đánh diều hâu túi bụi khiến diều hâu phải thả con mồi, hú vía. + Vây tứ phía đánh quạ. Có con quạ chết đén rũ xương . + Cả đàn vây vào đánh chim cắt để cứu bạn, khiến cắt rơi xuống, ngắc ngoái. - Tác giả muốn thể hiện thiện cảm của mình với loài chim này; ca ngợi 7. Qua đây em rút ra được bài học gì về hành động dũng cảm của chèo bẻo. cách sống ở đời? Em có nghĩ đến câu ca dao nào nói về bài học này không . - Dù có mạnh khoẻ đến đâu, gây tội ác thì nhất định sẽ bị trừng trị, bị thất bại. Sức mạnh của tinh thần đoàn kết, cộng đồng sẽ làm cho sức mạnh gấp bội, biến yếu thành mạnh và giành chiến thắng. Đó không chỉ là quy luật tự nhiên, của các loài chim mà của chính loaì người. Một lần nữa triết lí dân gian lại thấp thoáng hiện lên trong thâm tâm, thấm thía. - Các câu tục ngữ, thành ngữ dân 8. Sự khác biệt trong thái độ của nhân vật gian: “Ở hiền gặp lành”, “Ác giả, “tôi” đối với chèo bẻo, quạ, diều hâu và ác báo”, “Gieo gió, gặt bão”. chim cắt giúp em hiểu gì thêm về nhân vật này? Những hiểu biết và cảm nhận của em - Sự khác biệt trong thái độ của về các loài chim có gì giống và khác với nhân vật “tôi” đối với chèo bẻo, nhân vật “tôi” quạ, diều hâu và chim cắt cho thấy nhân vật tôi rất am hiểu về tập tính 269
  10. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 của các loài chim, có sự quan sát kĩ lưỡng với từng loài. - Giống nhau: cảm nhận của em cũng giống với nhân vật tôi, mỗi loài chim có đặc tính khác nhau, có loài chim hiền, có loài chim hung dữ. - Khác nhau: nhân vật tôi có sự am hiểu sâu sắc từ tự quan sát tự nhiên và kinh nghiệm có được khi sống ở ? Qua đây em có hiểu biết gì về tác giả Duy vùng quê. Khán? - Tác giả vừa là người có khả năng B2: Thực hiện nhiệm vụ quan sát rất tinh tế, vừa là người có HS: tình cảm gắn bó thân thiết với làng - 2 phút làm việc cá nhân quê và thiên nhiên . - 3 phút thảo luận bàn và hoàn thành phiếu học tập. GV: Theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. 3. Cảm xúc về những ngày hè đã qua a) Mục tiêu: Giúp HS - Cảm nhận khung cảnh bình dị, đầm ấm và rất đỗi yên bình trong những ngày hè treen quê hương. - Thấy được cảm xúc vui sướng, hạnh phúc khi được trải qua những mùa hè êm đềm, bình yên ở quê hương b) Nội dung: 270
  11. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS đọc phần cuối của văn bản. ?Kỉ niệm những ngày hè trên quê hương được gơị tả cụ thể như thế nào? - Những buổi tắm suối sau nhà. - Ăn cơm trên manh chiếu trải ở giữa sân. ?Liệt kê một số câu văn miêu tả và biểu - Ngủ ở hiên nhà. cảm được sử dụng trong đoạn văn? ? Theo em tác giả hồi kí đã thể hiện những cảm xúc gì khi kể về những ngày hè đã - Tác giả đã thể hiện cảm xúc vui qua? sướng, hạnh phúc, khoan khoái, bâng khuâng khi tận hưởng cái không khí riêng của ngày hè êm đềm, bình yên trên quê hương. ? Qua đây bồi dưỡng cho em tình cảm nào? - Tình yêu thiên nhiên, tình cảm trân trọng những kỉ niệm tuổi thơ. ? Từ nội dung vừa tìm hiểu, em hãy khái quát lại chủ đề của văn bản “Lao xao mùa - Chủ đề văn bản: Thể hiện tình yêu hè”. với thiên nhiên và sự trân trọng, gìn Chủ đề văn bản thể hiện tình yêu thiên giữ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh sắc nhiên, cuộc sống ngày hè qua chuỗi hồi quê hương Việt Nam. ức của tác giả; bức tranh sinh hoạt ngày hè; cái lao xao cuar cuộc sống ngày hè Những dòng văn lan tỏa cảm xúc lao xao, rộn ràngtrong lòng người đọc khi nghĩ về tuổi thần tiên tuyệt vời trong khung trời cổ tích của chính mình. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV. GV: Theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: 271
  12. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Yêu cầu HS trình bày HS: - Trình bày sản phẩm. - Các bạn khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong sản phẩm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục Tổng kết. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết - Chia nhóm lớp theo bàn 1. Nghệ thuật - Phát phiếu học tập. - Sự quan sát tinh tế - Giao nhiệm vụ nhóm: - Vốn hiểu biết phong phú ? Em học tập được nghệ thuật miêu tả về - Miêu tả, kể chuyện lồng trong cảm kể chuyện của tác giả trong văn bản Lao xúc và thái độ của tác giả. xao? 2. Nội dung ? Nội dung chính của văn bản?Tình cảm - Bức tranh mùa hè đẹp, bình dị, nào được khơi dậy trong em khi tiếp xúc nhiều màu sắc, sống động cùng thế với thế giới các loài vật “Lao xao”? giới các loài chim. - Tình cảm yêu quí các loài vật B2: Thực hiện nhiệm vụ quanh ta, yêu làng quê, yêu DT. HS: - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận HS: - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. 272
  13. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Chuyển dẫn sang đề mục sau. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập: Chia sẻ với bạn ấn tượng và * Ấn tượng và cảm xúc: cảm xúc của em sau khi đọc “Lao xao - Bài văn giúp em được chiêm ngưỡng ngày hè” của Duy Khán? bức tranh mùa hè đẹp, bình dị, nhiều B2: Thực hiện nhiệm vụ màu sắc, sống động trên làng quê Việt GV hướng dẫn HS: Nam. - Bày tỏ ấn tượng, cảm xúc của bản - Bài văn đem đến cho em hiểu biết thú thân. vị về đặc điểm, tập tính, hình dáng của HS trả lời câu hỏi. một số loài chim. B3: Báo cáo, thảo luận: - Bằng khả năng quan sát tinh tế, tỉ mỉ, - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm hiểu biết về các loài chim, tác giả đã của mình. miêu tả thế giới loài chim vô cùng sống - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh động. giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giao nhiệm vụ ? Hãy ghi lại những cảm xúc của bản thân em về một khung cảnh đẹp mà em yêu thích trên quê hương em vào một buổi sớm mai? B2: Thực hiện nhiệm vụ 273
  14. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và viết bài. HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và thực hiện bài viết. B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. (Qua Zalo hoặc Gmail) B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có)). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau: + Đọc kĩ lại văn bản và nắm chắc nội dung, nghệ thuật đặc sắc của văn bản. + Tập ghi chép lại những kỉ niệm đáng nhớ của bản thân qua cuốn nhật kí nhỏ. + Đọc trước và soạn Văn bản: “Thương nhớ bầy ong” Văn bản 2: THƯƠNG NHỚ BẦY ONG (Trích “Tổ ong trại ”) – Huy Cận– I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Những nét tiêu biểu về nhà thơ Huy Cận. - Đặc điểm của hồi kí 2. Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản - Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện trong ngôi thứ nhất của hồi kí - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. 3. Về phẩm chất: - Yêu thiên nhiên - Giữ gìn, nâng niu kỷ niệm tuổi thơ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: - SGK, SGV. - Tranh ảnh về tác giả Huy Cận và văn bản “Thương nhớ bầy ong” - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. 2. Học liệu: văn bản “Thương nhớ bầy ong” III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề r) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. 274
  15. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 s) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. t) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. u) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Đã bao giờ em phải chia tay mãi mãi với một con vật nuôi, một đồ chơi, một vật dụng hết sức thân thiết đối với mình? Cảm xúc của em khi ấy như thế nào? 2. Chia sẻ hiểu biết của em về nghề nuôi ong và tình cảm của người nuôi ong với bầy ong của mình. B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Đọc – hiểu văn bản I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả a. Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà Huy Cận và tác phẩm “Hồi kí song đôi” cũng như đoạn trích “Thương nhớ bầy ong” b. Nội dung: - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin. - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Huy Cận (1919-2005) - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Quê: Hà Tĩnh ? Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ Huy Cận? - Ông làm thơ và nổi tiếng B2: Thực hiện nhiệm vụ từ trước CMT8/1945; ngoài HS quan sát SGK làm thơ, ông còn viết văn B3: Báo cáo, thảo luận xuôi, tiểu luận và phê bình HS trả lời câu hỏi văn học. B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình. 2. Tác phẩm a.Mục tiêu: Giúp HS - Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục ) b.Nội dung: 275
  16. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - GV sử dụng KT đặt câu hỏi cho HS thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c. Sản phẩm: phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Đọc và tìm hiểu chú - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. thích - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: - HS đọc đúng. ?Cho biết thể loại và ngôi kể của đoạn trích. Dựa vào đâu để em nhận biết? b) Tìm hiểu chung ? Dựa vào những từ ngữ chỉ thời gian và mạch cảm - Thể loại: kí xúc của nhân vật “tôi”, hãy cho biết văn bản chia - Ngôi kể thứ nhất làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần? (lời kể của nhân vật tôi) B2: Thực hiện nhiệm vụ - Văn bản chia làm 2 phần: HS: +Phần 1: Từ đầu đến “cày - Đọc văn bản ải” => Bầy ong trong kí ức - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 3’ tuổi thơ của nhân vật “tôi” + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá trước ngày ông mất. nhân. + Phần 2: phần còn lại + 3 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và =>Bầy ong trong kí ức tuổi ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập thơ của nhân vật “tôi” sau GV: ngày ông mất. - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Nhận xét cách đọc của HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 9. Bầy ong trong kí ức tuổi thơ của nhân vật “tôi” trước ngày ông mất a.Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được những chi tiết kể về bầy ong và cảm xúc của nhân vật “tôi” trước ngày 276
  17. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 ông mất b.Nội dung: - GV sử dụng kỹ thuật đặt câu hỏi - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c. Sản phẩm: phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Những đõ ong: Đọc đoạn văn từ đầu đến “mê xem không thôi”, + Ngày xưa, ông nuôi nhiều trả lời các câu hỏi: ong, đằng sau nhà có 2 dãy đõ -Tìm những chi tiết kể về bầy ong ngày xưa. ong mật -Tìm những chi tiết kể về nhân vật “tôi” với + Sau nhà có 2 đõ ong sây lắm bầy ong. + Chiều lỡ buổi, ong bay họp - Nhận xét về cảm xúc của nhân vật “tôi” tại đàn trước đõ thời điểm đó. =>nhiều, sung túc, rất vượng B2: Thực hiện nhiệm vụ - Nhân vật tôi: - Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu + Hay ra xem ong họp đàn cá nhân. + Nhiều khi bị ong đốt nhưng - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu mê xem không thôi học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). => vui vẻ, hứng khởi, mê đắm GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 10.Bầy ong trong kí ức tuổi thơ của nhân vật “tôi” sau ngày ông mất. a.Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được những chi tiết kể về bầy ong và cảm xúc của nhân vật “tôi” trước ngày ông mất - Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung văn bản 277
  18. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 b.Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c. Sản phẩm: phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Những đõ ong: - Chia nhóm. + Sau ngày ông chết, cha và - Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: chú còn nuôi một ít đõ, nhưng Đọc đoạn văn từ “Buồn lắm” đến “với bầy ong không vượng như xưa trại”, trả lời các câu hỏi: + Mấy lần ong trại, một phần 1. Tìm những chi tiết kể về bầy ong. đàn ong dời xa bỏ tổ nhà mang 2. Tìm chi tiết nói về cảm xúc của nhân vật tôi : theo ong chúa, chú và mọi + Khi ong trại quay về đõ người ném đất vụn để bầy ong + Khi đàn ong bay đi bay về đõ. + Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? + Có lần ong bay lên cao và 3. Em có nhận xét gì về bầy ong, cảm xúc của mất hút trong chốc lát. nhân vật tôi và tác dụng của biện pháp nghệ =>Đàn ong ít hơn, bay đi, rời đi thuật được sử dụng trong đoạn? - Nhân vật tôi: B2: Thực hiện nhiệm vụ + Buồn lắm, cái buồn của chiều HS: quê, của không gian - 2 phút làm việc cá nhân + Những lúc cả nhà đi vắng, - 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu còn buồn đến nỗi khóc một học tập. mình như trời hạ xuống B3: Báo cáo, thảo luận + Một lần, ở nhà một mình thấy GV: ong trại không làm gì được, chỉ - Yêu cầu HS trình bày. nhìn theo buồn không nói được. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). + Cái buồn của đứa trẻ rộng lón HS đến bao nhiêu, các thi sĩ văn - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. nhân đã ai nói đến chưa? - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, + Nhìn ong trại đi, tưởng như bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). một mảnh hồn tôi đã san đi nơi B4: Kết luận, nhận định (GV) khác. - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của =>Buồn, yêu thương, luyến tiếc các nhóm. bầy ong với cả trái tim mình - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang - Nghệ thuật: so sánh =>nhấn mục sau. mạnh nỗi buồn của nhân vật tôi 278
  19. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết - Chia nhóm lớp theo bàn 1. Nghệ thuật - Giao nhiệm vụ nhóm: - Kết hợp giữa kể việc với miêu ? Nhận xét về nghệ thuật kể chuyện ? tả và biểu cảm (Lưu ý: các từ ngữ chỉ thời gian, trình tự kể, - Sử dụng các từ ngữ chỉ thời sử dụng ngôi kể ) gian, không gian làm cho sự ? Nội dung chính của văn bản “thương nhớ việc, cảm xúc của nhân vật xác bầy ong”? thực hơn, phù hợp với tâm lí ? Từ cảm xúc của của nhân vật “tôi” với bầy lứa tuổi. ong, theo em, tác giả muốn gửi gắm đến 2. Nội dung chúng ta thông điệp gì? - Hồi ức của nhân vật tôi về B2: Thực hiện nhiệm vụ những đõ ong của gia đình HS: mình khi còn nhỏ. Kèm theo đó - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. là những nỗi buồn, luyến tiếc - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi khi chúng rời xa. đến thống nhất để hoàn thành phiếu học 3. Ý nghĩa tập). Những vật vô tri vô giác đều có GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận một linh hồn, nó vương vấn với nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). hồn ta và khiến ta yêu mến. B3: Báo cáo, thảo luận HS: - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Chuyển dẫn sang đề mục sau. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập để khắc sâu kiến thức b) Nội dung: - GV giao bài tập cho HS. - HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d. Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt 279
  20. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên Bài 1: giao bài tập cho HS Vừa kể việc, vừa kể cảm xúc, Bài 1: Để tái hiện lại quá khứ một cách chân suy tư của mình trước sự việc ấy thực, sinh động người viết hồi kí có thể tập Bài 2: trung kể lại sự việc, cũng có thể vừa kể lại sự cách quan sát tỉ mỉ, thể hiện việc vừa kể lại cảm xúc, suy tư của mình trước những hiểu biết về đặc điểm loài sự việc ấy. Theo em, Thương nhớ bày ong ong, cách cảm nhận về thiên thuộc trường hợp nào trong hai trường hợp nhiên, loài vật vô cùng tinh tế và trên? Dựa vào đâu có thể khẳng định như vậy? phát hiện ra những điều sâu sắc: Bài 2: Em có nhận xét gì về cách quan sát, mọi vật đều mang trong nó một cảm nhận thiên nhiên, loài vật của nhân vật linh hồn, gần gũi và thân thuộc “tôi”? với con người. Bài 3: Đọc Thương nhớ bày ong, có bạn Bài 3: khẳng định rằng nhân vật cậu bé xưng “tôi”, Nhân vật “tôi” chính là tác giả trong văn bản chính là tác giả Cù Huy Cận, Huy Cận một số bạn khác lại cho là không phải như vậy. Cho biết ý kiến của em về các nhận định trên. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS cách làm. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình. - HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày, HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần) B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức nội dung của bài học b) Nội dung: - GV ra bài tập - HS làm bài tập c) Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Viết 1 đoạn văn kể về cảm xúc của em khi phải rời xa một thứ đồ vật, con vật nuôi. 280
  21. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập B3: Báo cáo, thảo luận - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau: Tìm hiểu về nhà thơ Trần Đăng Khoa, đọc và tìm hiểu bài thơ “Đánh thức trầu”. ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM Văn bản 3: ĐÁNH THỨC TRẦU – Trần Đăng Khoa– I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Nhà thơ Trần Đăng Khoa - Tình cảm gắn bó, nâng niu, trân trọng của con người với thiên nhiên 2. Về năng lực: - Nhận biết được chủ đề của văn bản - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. - Liên hệ kết nối với văn bản Lao xao ngày hè và Thương nhớ bầy ong để hiểu hơn về chủ điểm “Trò chuyện cùng thiên nhiên” 3. Về phẩm chất: - Yêu thiên nhiên, yêu thương con người - Giữ gìn, nâng niu, bảo vệ thiên nhiên II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: - Tranh ảnh về tác giả Trần Đăng Khoa, - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. 2. Học liệu: bài thơ “Đánh thức trầu” III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: 281
  22. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Em đã đọc, học bài thơ nào của nhà thơ Trần Đăng Khoa? Nội dung của bài thơ đó? ? Chia sẻ những thông tin em đã tìm hiểu về nhà thơ Trần Đằn Khoa B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Đọc – hiểu văn bản I. TÌM HIỂU CHUNG a.Mục tiêu: Giúp HS nhận diện được những đặc điểm cơ bản của bài thơ b. Nội dung: - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin. - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi c. Sản phẩm: Thông tin học sinh tìm hiểu được d. Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Đọc và tìm hiểu chú - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. thích - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: - HS đọc đúng. ? Cho biết thể thơ và phương thức biểu đạt của bài thơ. b) Tìm hiểu chung ? Bài thơ được chia làm mấy phần? Nêu nội dung - Thể loại: 5 chữ của từng phần? - Bài thơ chia làm 2 phần: B2: Thực hiện nhiệm vụ +Phần 1: Khổ thơ đầu HS: =>Lời hát của bà. - Đọc văn bản + Phần 2: phần còn lại - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 3’ =>Lời gọi trầu của em bé + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 3 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: 282
  23. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Nhận xét cách đọc của HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Lời hát của bà a.Mục tiêu: Giúp HS b.Nội dung: - GV sử dụng kỹ thuật đặt câu hỏi - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: phiếu học tập của học sinh d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Lời của em bé với trầu qua Đọc khổ thơ 1: cách xưng hô “tao”- “mày” ? Đây là lời của ai nói với ai? - Nghệ thuật: nhân hóa, điệp từ ? Em có nhận xét gì về cách nói đó? => Thể hiện sự thân mật, coi ? Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật được sử thiên nhiên như người bạn dụng trong khổ thơ và nêu tác dụng? B2: Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân. - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) 283
  24. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức 2. Lời gọi cậu bé với trầu a.Mục tiêu: Giúp HS - Thấy được tình cảm của cậu bé đối với trầu và với người thân. - Thấy được cách đối xử với cây cối trong vườn của người dân quê. b.Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c. Sản phẩm: Phiếu học tập d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm. Từ ngữ Nhận xét - Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm Thời điểm Buổi tối vụ: đánh thức B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Cách Mày, tao Mộc mạc, Đọc K2,3,4 và hoàn thành phiếu học xưng hô gần gũi tập số 2 Lí do Bà vừa đến, Từ ngữ Nhận xét đánh thức muốn có Thời điểm mấy lá trầu đánh thức Lời đánh -Đã ngủ rồi Nhẹ Cách xưng thức hả trầu? nhàng, hô -Trầu oi hãy thân thiết Lí do đánh tỉnh lại! giống như thức Mở mắt người bạn Lời đánh xanh ra nào thức -Đã dậy Mong muốn chưa hả khi đánh trầu? thức Mong -Mong trầu Tôn Nghệ thuật muốn khi tỉnh lại, trọng, sử dụng đánh thức nghe được, nâng niu, trong 3 khổ thấy được, bảo vệ thơ, tác cho xin vài trầu dụng lá trầu 284
  25. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 Tình cảm -Với bà và mẹ: -Trầu đừng của cậu bé -Với cây trầu: lụi tàn với trầu Nghệ Nhân hóa, B2: Thực hiện nhiệm vụ thuật sử điệp từ HS: dụng - 5 phút làm việc cá nhân trong 3 - 7 phút thảo luận nhóm và hoàn thành khổ thơ, phiếu học tập. tác dụng B3: Báo cáo, thảo luận Tình cảm -Với bà và mẹ: Yêu GV: của cậu thương - Yêu cầu HS trình bày. bé với Với cây trầu: Yêu - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). trầu thương, trân trọng, nâng HS niu, bảo vệ - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết - Chia nhóm lớp theo bàn 1. Nghệ thuật - Giao nhiệm vụ nhóm: - Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị ? Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ ? - Giọng thơ nhẹ nhàng, thủ thỉ, thân (ngôn ngữ thơ, thể thơ, biện pháp nghệ mật thuật ) - Nghệ thuật nhân hóa ? Nội dung chính của bài thơ? 2. Nội dung B2: Thực hiện nhiệm vụ - Em bé trò chuyện với trầu như một HS: người bạn - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. - Thể hiện tình yêu với bà, với mẹ, yêu - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia thiên nhiên, tôn trọng thiên nhiên sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận 285
  26. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 HS: - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Chuyển dẫn sang đề mục sau. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập để khắc sâu kiến thức b) Nội dung: - GV giao bài tập cho HS. - HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d, Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao - Muôn loài đều có suy nghĩ, cảm bài tập cho HS xúc, tình cảm riêng của nó. Con ? Từ câu hát của người bà cũng như lời người nên tôn trọng, đối xử bình đánh thức trầu của cậu bé trong bài thơ, em đẳng, thân thiết và hòa mình cùng nghĩ thế nào về quan niệm “Con người là với muôn loài. chúa tể của muôn loài” B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS cách làm. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình. - HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày, HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần) B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: 286
  27. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Củng cố kiến thức nội dung của bài học b) Nội dung: - GV ra bài tập - HS làm bài tập c) Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Kể những việc mà em và các bạn đã làm để chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh (ở nhà, ở trường, nơi công cộng) B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI Văn bản 4: MỘT NĂM Ở TIỂU HỌC (Trích “Hồi kí Nguyễn Hiến Lê”) – Nguyễn Hiến Lê – I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Những nét tiêu biểu về tác giả Nguyễn Hiến Lê, tác phẩm “Hồi kí Nguyễn Hiến Lê” và văn bản. - Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Tính chất của hồi kí được thể hiện trong văn bản. 2. Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản “Một năm ở Tiểu học”. - Nhận biết được ngôi kể, cách kể và hình thức kể trong hồi kí. - Phân tích được diễn biến sự việc. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. 3. Về phẩm chất: - Yêu thiên nhiên - Giữ gìn, nâng niu kỷ niệm tuổi thơ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 287
  28. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 1. Thiết bị: - SGK, SGV. - Tranh ảnh về tác giả Nguyễn Hiến Lê và văn bản “Một năm ở Tiểu học” - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. 2. Học liệu: văn bản “Một năm ở Tiểu học” III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Em hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ và đẹp đẽ trong những năm tháng tuổi thơ của mình? Bây giờ, khi nhớ lại, em có những cảm xúc và suy nghĩ như thế nào về kỉ niệm đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về tác giả Nguyễn Hiến Lê và tác phẩm “Hồi kí Nguyễn Hiến Lê” cũng như đoạn trích “Một năm ở Tiểu học”. b) Nội dung: - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin. - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi c) Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Nguyễn Hiến Lê (1912 – 1984) - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Ông là học giả, nhà văn, dịch ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả giả, nhà ngôn ngữ học, nhà giáo Nguyễn Hiến Lê? dục và hoạt động văn hóa độc lập B2: Thực hiện nhiệm vụ Việt Nam. HS quan sát SGK - Có 120 tác phẩm thuộc nhiều lĩnh B3: Báo cáo, thảo luận vực. 288
  29. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 HS trả lời câu hỏi - Các tác phẩm chính: Hồi kí B4: Kết luận, nhận định (GV) Nguyễn Hiến Lê, Đắc nhân tâm Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt (dịch), Quẳng gánh lo đi mà vui kiến thức lên màn hình. sống (dịch), Các cuộc đời ngoại hạng (dịch) 2. Tác phẩm a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết được những nét chung của văn bản (thể loại, ngôi kể, bố cục ) b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, HS thảo luận nhóm. - HS làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c) Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Đọc và tìm hiểu chú thích - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. - HS đọc đúng. - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: b) Tìm hiểu chung ? “Hồi kí của Nguyễn Hiến Lê” thuộc thể loại - Tác phẩm thuộc thể loại hồi nào? Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? kí. ? Văn bản sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra ngôi kể đó? Lời kể của ai? - Sử dụng ngôi thứ nhất (lời kể ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của tác giả - xưng “tôi”). của từng phần? - Văn bản chia làm 3 phần B2: Thực hiện nhiệm vụ + P1: Từ đầu phồng ở trước 289
  30. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 bụng. HS: Mẹ trong hồi ức - Đọc văn bản + P2: Tiếp đổi cuối khác: - Làm việc nhóm 5’ Những kỉ niệm một năm ở tiểu HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả học: vào phiếu học tập. + P3: Cảm xúc và suy nghĩ của GV: tác giả. - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Nhận xét cách đọc của HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 11. Hình ảnh mẹ trong hồi ức a) Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được những chi tiết nói mẹ trong hồi ức, từ đó, lí giải vì sao nhân vật “tôi” có thể bỏ bê việc học trong suốt một niên học. b) Nội dung: - GV sử dụng KT trình bày 1 phút. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày câu trả lời, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). c) Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chi tiết: ? Tìm những chi tiết miêu tả người mẹ trong + Đi từ sáng sớm, tối mịt mới hồi ức của tác giả. về ? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ. + Không biết chữ ? Em thấy đây là người mẹ như thế nào? + Đầu năm đưa tiền mua sách 290
  31. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 B2: Thực hiện nhiệm vụ vở, cuối năm hỏi có được lên Suy nghĩ cá nhân và trả lời lớp không B3: Báo cáo, thảo luận + Mẹ có có ruột tượng dài, GV: đựng xu đồng và trinh - Yêu cầu HS lên trình bày. - NT: kể kết hợp với tả - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). => Hình ảnh người mẹ ít học, HS: lam lũ, vất vả. - HS trình bày câu trả lời. - Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 12.Những kỉ niệm của một năm ở tiểu học a) Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được chi tiết kể về những kỉ niệm một năm ở tiểu học - Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học. b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c) Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * Nhóm 1: - Chia nhóm. - Ngày đi học: đi học đều, ko - Giao nhiệm vụ: trốn buổi nào nhưng đi sớm, về + Nhóm 1. Tìm những chi tiết kể về việc trễ. làm của nhân vật tôi mỗi tối. - Mỗi tối: + Nhóm 2: Vào ngày nghỉ, nhân vật tôi làm + Chơi ở cột đồng hồ, giữa ngã gì? năm, bên bờ sông + Nhóm 3: Tìm các chi tiết kể về việc làm + Ra bờ sông leo lên những của nhân vật tôi vào mùa đông. đống hàng, hóng gió + Câu hỏi chung: Em có nhận xét gì về cách + Về nhà lúc có tiếng rao “bánh kể, hình thức kể của tác giả giầy, bánh giò” B2: Thực hiện nhiệm vụ * Nhóm 2: HS: Ngày nghỉ: 4 phút thảo luận nhóm. + Ra ngõ, ra Bờ Sông chơi với GV: Dự kiến KK: câu hỏi chung trẻ con trong xóm. 291
  32. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Tháo gỡ KK ở câu hỏi chung bằng cách + Lấy truyện Thạch Sanh, đặt câu hỏi phụ (Tác giả đã sử dụng phương Phạm Công Cúc Hoa của bố, thức kể hay tả, những từ ngữ, biện pháp ngồi đọc cho cả bọn nghe. nghệ thuật nào để tái hiện những kỉ niệm?). * Nhóm 3: B3: Báo cáo, thảo luận Mùa đông: Đọc truyện Tàu cho GV: cả nhà trong, nhà ngoài nghe - Yêu cầu HS trình bày. => Nghệ thuật: - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). + Kể kết hợp với tả. HS + Từ ngữ gợi hình, gợi cảm, từ - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. láy, động từ, tính từ - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận + Kết hợp ngôi kể: tôi và chúng xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). tôi B4: Kết luận, nhận định (GV) => Những kỉ niệm tuổi thơ đẹp - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm đẽ, hồn nhiên, tinh nghịch. của các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. 3. Những suy ngẫm hiện tại a) Mục tiêu: Giúp HS - Tìm hiểu những suy nghĩ của nhân vật tôi hiện tại - Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học. b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, PP vấn đáp. - HS làm việc cá nhân, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c) Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Đáng tiếc: bỏ phí việc học. ? Nhân vật tôi đã có những suy ngẫm như - Được lợi một chút: chạy nhảy thế nào khi nghĩ về những kỉ niệm một năm nhanh nhẹn hơn, sống giản dị, ở tiểu học. tự nhiên hơn, hiểu biết trẻ bình B2: Thực hiện nhiệm vụ dân hơn. HS: - Làm việc cá nhân (đọc SGK, tìm chi tiết) - HS trình bày cá nhân, HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho bạn. GV: Hướng theo dõi, quan sát, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh giá. 292
  33. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. III. Tổng kết a) Mục tiêu: Giúp HS Khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, thảo luận cặp đôi. - HS làm việc theo cặp, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c) Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết - Chia nhóm lớp theo bàn 1. Nghệ thuật - Giao nhiệm vụ nhóm: - Ngôi kể thứ nhất. ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được - Kết hợp kể và tả sử dụng trong văn bản? - Sử dụng các từ ngữ giàu giá ? Nội dung chính của văn bản “Một năm ở trị gợi hình gợi cảm: từ láy, tiểu học”? động từ, tính từ. ? Ý nghĩa của văn bản. 2. Nội dung B2: Thực hiện nhiệm vụ - Tái hiện những kỉ niệm đẹp HS: đẽ, hồn nhiên, rực rỡ của một - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. cậu bé tinh nghịch trong một - Làm việc nhóm 2’ (trao đổi, chia sẻ và năm học tiểu học. đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu - Suy ngẫm của nhân vật về học tập). những được và mất qua những GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận kỉ niệm đó. nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). 3. Ý nghĩa B3: Báo cáo, thảo luận Trân trọng những kỉ niệm đẹp HS: thuở ấu thơ. - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và 293
  34. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Chuyển dẫn sang đề mục sau. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập để khắc sâu kiến thức b) Nội dung: - GV giao bài tập cho HS. - HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Em hãy đối chiếu với đặc điểm của thể loại hồi kí trong mục Tri thức đọc hiểu và hoàn tất các câu sau (làm vào vở): 1. Một năm ở Tiểu học kể lại 1. Một năm ở Tiểu học kể lại chuỗi sự việc chuỗi sự việc mà tác giả là mà tác giả là người người kể 2. Đó là những sự việc có thật diễn ra 2. Đó là những sự việc có thật tại gắn với quãng đời của diễn ra tại quê hương gắn với 3. Nhân vật xưng “tôi”, người kể chuyện quãng đời ấu thơ của tác giả. ngôi là trong tác phẩm và là hình bóng 3. Nhân vật xưng “tôi”, người của tác giả Nguyễn Hiến Lê ngoài đời. kể chuyện ngôi thứ nhất là nhân 4. Văn bản có sự kết hợp giữa kể chuyện vật chính trong tác phẩm và là với và hình bóng của tác giả Nguyễn B2: Thực hiện nhiệm vụ Hiến Lê ngoài đời. - HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập. 4. Văn bản có sự kết hợp giữa - GV hướng dẫn HS cách làm. kể chuyện với miêu tả và nghị B3: Báo cáo, thảo luận luận. - GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình. - HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày, HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần) B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài 294
  35. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 làm của HS Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức nội dung của bài học b) Nội dung: - GV ra bài tập - HS làm bài tập c) Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Kể lại kỉ niệm ngày nghỉ hè trong năm học vừa qua của em. B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng quy định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Định nghĩa, cơ chế hoạt động của các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ. - Tác dụng của ẩn dụ và hoán dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt. - Biết cách vận dụng được các biện pháp tu từ trên khi nói và viết. 2. Về năng lực: - Nhận biết được biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ; - Hiểu, phân tích, đánh giá được tác dụng của chúng; - Vận dụng được biện pháp tu từ trên khi nói và viết; - Phân biệt, đánh giá được sự khác biệt của biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ với các biện pháp tu từ đã học. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ học tập. - Yêu thiên nhiên. 295
  36. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Yêu nước- yêu ngôn ngữ tiếng nói dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính, bài giảng power point. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, kế hoạch bài dạy, tranh ảnh; phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ Giới thiệu bài a) Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm kiến thức đã học về 2 biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa ở các bài trước; tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh; - Hiểu được đơn vị kiến thức bài học mới về biện pháp tu từ: Ẩn dụ và hoán dụ qua việc tạo tình huống/vấn đề học tập. b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi của GV. HS quan sát các hình ảnh trên màn chiếu suy nghĩ cá nhân và trả lời. c) Sản phẩm dự kiến d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ Hình 1: So sánh (GV) - Gợi mở, nhắc lại kiến thức đã học về biện pháp tu từ qua trò chơi “Ai nhanh hơn!”: ? Tìm nhanh biện pháp tu từ được sử dụng trong 4 hình ảnh 1,2,3,4 tương ứng. - Giao nhiệm vụ: Hình 2: Nhân hóa ? Quan sát hình ảnh, thông tin chứa trong từng hình ảnh và nêu tên biện pháp tu từ đã học tương ứng? - Hình 5 và 6: Đây là biện pháp tu từ nào? Chúng có đặc điểm, tác dụng ra sao chúng ta Hình 3: So sánh sẽ tìm hiểu trong bài mới. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Nhớ lại những nội dung nhận biết về các biện pháp tu từ so 296
  37. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 sánh, nhân hóa đã học. GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). Hình 4: Nhân hóa HS: - Trình bày kết quả làm việc - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. Hình ảnh 5: Ẩn dụ - Chốt kiến thức lên màn hình. - Chuyển dẫn sang nội dung bài học mới: Hình ảnh 5 và 6 biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ. Hình ảnh 6: Hoán dụ HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI TÌM HIỂU TRI THỨC TIẾNG VIỆT: ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ 297
  38. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 a) Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được khái niệm, cơ chế hoạt động, tác dụng của biện pháp ẩn dụ và hoán dụ. - Đặt được câu có sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ. b) Nội dung: - GV chia nhóm cặp đôi - HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm. c) Sản phẩm dự kiến d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS hoàn thiện phiếu học tập. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc lại nội dung phần “Tri thức tiếng Việt” về ẩn dụ và hoán dụ trong SGK/ 115, 116 và hoàn thiện phiếu học PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 tập: PPTT Ẩn dụ Hoán dụ PPTT Ẩn Hoán Định Gọi tên sự vật, Gọi tên sự vật, dụ dụ nghĩa hiện tượng này hiện tượng này Định bằng tên sự vật bằng tên sự vật nghĩa hiện tượng khác. hiệntượng khác. Cơ chế Cơ chế Dựa trên nét Dựa trên quan hoạt hoạt tương đồng với hệ gần gũi với động động nó nó Tác dụng Tác Làm tăng sức gọi Làm tăng sức (Lưu ý: Ví dụ tìm trong các dụng hình, gọi cảm cho gọi hình, gọi văn bản vùa học) sự diễn đạt cảm cho sự diễn - Suy nghĩ và hoàn thiện kết đạt quả vào phiếu. - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của phiếu học tập. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. - HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. 298
  39. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP Thực hành nhận biết, phân tích, lí giải a) Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết được các biện pháp tu từ vừa tìm hiểu. - Phân tích được điểm giống và khác của các biện pháp tu từ: ẩn dụ và hoán dụ; so sánh và ẩn dụ. - Phân tích, lí giải, so sánh, đánh giá hiệu quả của các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ với các biện pháp tu từ đã học. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời c) Sản phẩm dự kiến d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao Bài tập 1: nhiệm vụ (GV) Ví dụ Hoàn thiện phiếu học So sánh Ẩn dụ tập: “Con diều hâu “Lần này nó chửa kịp ăn, những - Tìm một câu văn có lao như mũi tên mũi tên đen mang hình đuôi cá sử dụng biện pháp so xuống ” từ đâu tới tấp bay đến.” sánh và một câu có sử . . dụng biện pháp ẩn dụ - Cái được so - Cái dùng để so sánh: trong bài “Lao xao ngày sánh “con diều “những mũi tên đen mang hình hè”? hâu lao” (A) đuôi cá” (từ đâu bay đến) (B) - Chỉ ra điểm giống và - Cái dùng để so - Cái được so sánh: không khác nhau giữa các biện sánh: “mũi tên lao (“những con chèo bẻo”: xuất pháp tu từ? xuống” (B) hiện ở câu tiếp sau) B2: Thực hiện nhiệm - Từ so sánh: vụ “như”. (B) HS đọc các văn bản, (A) như (B) ngữ liệu trong và trả lời => Dấu hiệu chính để nhận biệt so sánh và ẩn dụ: câu hỏi. So sánh Ẩn dụ GV hướng dẫn HS phát - Đều dựa trên quan hệ liên tưởng tương đồng giữa hiện ra câu có biện các sự vật, hiện tượng. pháp tu từ. - Có đủ cái được so - Chỉ có cái dùng để so sánh. B3: Báo cáo, thảo luận sánh (A), cái dùng (B) HS báo cáo sản phẩm 299
  40. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 thảo luận nhóm. để so sánh (B), từ so GV yêu cầu và hướng sánh. dẫn HS báo cáo. Bài tập 2: B4: Kết luận, nhận a. Biện pháp ẩn dụ có trong đoạn văn: định (GV) - “Kẻ cắp hôm nay gặp bà già.” - Nhận xét thái độ và - “Thì ra, người có tội khi trở thành người tốt thì tốt kết quả làm việc của lắm.” HS, chuyển dẫn vào + “Kẻ cắp”: chỉ chim chèo bẻo HĐ sau. + “Bà già”: chỉ đối thủ kình địch của chim chèo bẻo (đối thủ này đã được nói đến trong đoạn văn trước chính là diều hâu, kẻ bị bầy chim chèo bẻo đánh tơi tả.) + “Người có tội” và “người tốt”: chỉ chim chèo bẻo qua việc vây đánh diều hâu, lập công cứu gà con. b. Nét tương đồng: - Giữa hai từ “chèo bẻo” và “kẻ cắp” (qua cái nhìn cảm nhận của nhân gian và cậu bé “tôi”): ban đêm, ngày mùa thức suốt đẻmình mò như kẻ cắp. - Giữa hai từ “diều hâu” và “bà già”: lọc lõi, ác độc (chuyên rình mò, đánh hơi, bắt trộm gà con.) -> Tác dụng: Làm cho cách miêu tả hình ảnh các loài vật trở nên sinh động, thú vị, có hồn, gần gũi với đời sống con người. Bài tập 3,4,6: Biện pháp tu từ và dấu hiệu nhận biết Ví dụ BPTT Dấu hiệu nhận biết a. Cả làng xóm hình như ( ) b. Sau nhà có hai đõ ong “sây” lắm. thành phố phải dùng những xe bò kéo đọc truyện Tàu cho cả nhà trong, nhà ngoài “Trầu ơi, hãy tỉnh lại/ Mở mắt xanh ra nào” Đã ngủ rồi hả trầu? Tao đã đi ngủ đâu Mà trầu mày đã ngủ. Bài tập 3: Đều là biện pháp hoán dụ a. “Cả làng xóm” chỉ người trong xóm. 300
  41. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 b. “hai đõ ong” chỉ những con ong trong đõ. c. “thành phố” chỉ người dân trong thành phố. d. “nhà trong”, “nhà ngoài” chỉ những người thân ở “nhà trong” và “nhà ngoài” (Mỗi nhà là một gia đình riêng) Bài tập 4: - Cụm từ “mắt xanh” trong câu thơ: “Trầu ơi, hãy tỉnh lại! Mở mắt xanh ra nào.” gợi cho ta liên tưởng đến hình ảnh chiếc lá trầu. - Phép ẩn dụ vì giữa mắt xanh và lá trầu có sự giống nhau về hình dáng, màu sắc. Hình ảnh cây trầu được cảm nhận qua cái nhìn sinh động, đáng yêu “cây trầu” giống như con người, cũng có mắt nhìn như người: khi ngủ nhắm mắt, tỉnh giấc thì mở mắt. Bài tập 6: - Biện pháp tu từ nhân hóa - Dấu hiệu: Dùng từ ngữ vốn dùng để gọi, xưng hô, miêu tả hoạt động của người cho cây trầu: + Gọi: “trầu” + Xưng hô: “tao, mày” + Hoạt động: “ngủ” Bài tập 7: - Việc sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa ở cả 3 văn bản làm cho cây cối, loài vật trở nên sống động, hấp dẫn hơn. - Quan cái nhìn trẻ thơ: các loài cây, loài vật cũng có tình cảm, suy nghĩ như con người, rất gần gũi, đáng yêu. Viết ngắn 301
  42. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 a) Mục tiêu: Giúp HS - Vận dụng được các kiến thức về biện pháp tu từ đã học vào nói và viết. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời c) Sản phẩm dự kiến d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) “Hoa phượng vĩ trở thành biểu tượng - Viết đoạn văn ngắn (từ 150- 200 chữ) của tuổi học trò, bởi hoa phượng nở cũng nói về một đặc điểm riêng của một cây là lúc hè đến với tiếng ve râm ran khắp hoa hoặc một con vật yêu thích. Trong các con đường. Các cô cậu học trò sẽ đó có sử dụng ít nhất 1 biệp pháp nhân sung sướng vì kì nghỉ dài sắp tới còn hóa, 1 ẩn dụ và 1 hoán dụ. những cô cậu cuối cấp thì buồn buồn khi B2: Thực hiện nhiệm vụ sắp phải xa nhau Nàng hoa phượng khi GV hướng dẫn, định hướng HS lựa chưa nở hình tròn, mọc thành từng chọn ra đối tượng và hình thành câu có chùm, màu xanh non nhìn giống như là biện pháp tu từ theo yêu cầu. Chú ý cả quả của cây. Đầu tháng sáu, hoa phượng hình thức và nội dung đoạn văn. bắt đầu bung ra, nở rộ đỏ rực một góc HS đọc kĩ yêu cầu đề bài, gạch chân từ trời. Những bông hoa phượng xòe ra quan trọng và lựa chọn và thực hiện năm cánh xếp đối xứng nhau, để lộ nhị bài viết. hoa bên trong. Cánh hoa phượng hình dẻ B3: Báo cáo, thảo luận quạt, mềm mại, đỏ thẫm. Bông hoa HS báo cáo sản phẩm cá nhân. phượng nào cũng có một cái lá vô cùng GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. đặc biệt mà người ta hay gọi là "lá sữa". B4: Kết luận, nhận định (GV) Lá sữa màu trắng, viền màu đỏ, phía gần - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc cuống lại hơi vàng, trên lá có những của HS, chuyển dẫn vào HĐ sau. đường vạch màu đỏ như cố ý vẽ vào. Nhị hoa xòe ra bốn phía, màu đỏ, cong cong như đang làm duyên. Phượng ơi! Có Phượng, cả trường rực rỡ sắc thắm của ngày hè. Yêu lắm đốm lửa hồng ấy!” HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào thực hành. b) Nội dung: GV giao bài cho HS thực hiện (ở nhà): các bài tập còn lại. c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh. Bài tập 5 *Ẩn dụ *Hoán dụ - Kẻ cắp hôm nay gặp bà già. - “Nhất là những lúc cả nhà đi 302
  43. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Thế thì ra dây mơ, rễ má . vắng ” - Những mũi tên đen mang hình đuôi - “ đằng sau nhà có hai dãy đõ ong cá mật ” - Cả xóm nghe tiếng - Cả làng xóm hình như không ai ngủ, d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Ôn lại kiến thức cũ và hoàn thiện các bài tập còn lại - Sưu tầm một mẩu chuyện ngắn hoặc một đoạn thơ có sử dụng các biện pháp tu từ đã học và nêu cảm nhận. - Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống toàn bộ kiến thức của bài. - GV yêu cầu học sinh về nhà hoàn thiện bài viết, chụp ảnh, scan, up lên zalo hoặc qua nhóm azota của lớp. B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn học sinh cách đưa bài. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV B3: Báo cáo, thảo luận - HS nộp bài cho GV (theo thời gian quy định) B4: Kết luận, nhận định: GV: - Nhận xét nội dung tiết học. - Nhắc lại những kiến thức trọng tâm HS cần nhớ. - Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. VIẾT VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH SINH HOẠT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Biết viết bài văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tài liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. - Nắm được cách viết bài văn tả cảnh sinh hoạt. 2. Về năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học: Lĩnh hội và vận dụng được tri thức, kĩ năng viết bài văn tả cảnh để thực hành viết theo yêu cầu. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, phản hồi, đánh giá về các vấn đề trong học tập và đời sống; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác. 303
  44. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện thành thạo kĩ năng quan sát và lựa chọn cảnh tiêu biểu để tả. Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt. - Năng lực ngôn ngữ: Rèn kĩ năng nói trước tập thể. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái - Chăm chỉ - Yêu nước II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính, bài giảng power point. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, tranh ảnh; phiếu học tập, bảng kiểm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ GIỚI THIỆU KIỂU BÀI a) Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ư cho học sinh để dẫn dắt học sinh vào t́m hiểu kiểu bài tả cảnh sinh hoạt. b) Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ - Văn bản “Lao GV hỏi: xao”: Bức tranh ? Sau khi học xong văn bản “Lao xao” của nhà văn Duy sinh động, phong Khán, em hiểu biết thêm được những điều gì? phú về thế giới các Gv cho HS quan sát một số bức tranh và yêu cầu HS gọi loài chim. tên cho các bức tranh ấy: - Các bức tranh miêu tả cảnh sinh hoạt, cụ thể: Cảnh gia đình sum họp bên bữa cơm, cảnh một trận đá bóng, cảnh sân trường giờ ra chơi, cảnh mua bán trong siêu thị. - Ghi lại bằng lời 304
  45. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 ? Tại nơi em đang sinh sống và học tập hàng ngày hẳn là văn để lưu giữ và có rất nhiều cảnh sinh hoạt thú vị đang diễn ra với bao chia sẻ với mọi nhiêu khoảnh khắc đáng nhớ. Các em có thể chia sẻ với cả người những khoảnh lớp một khoảnh khắc mà em nhớ nhất không? khắc đáng nhớ. ? Bằng cách nào để em có thể chia sẻ với bạn bè, người thân những khoảnh khắc đáng nhớ mà em từng chứng kiến? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Nhớ lại văn bản “Lao xao”, quan sát các bức tranh, suy nghĩ cá nhân, trả lời câu hỏi. GV: Theo dõi, hỗ trợ HS làm việc. GV có thể đưa thêm câu hỏi gợi mở (các bức tranh miêu tả cảnh gì?) B3: Báo cáo, thảo luận - GV chỉ định 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV dẫn vào bài mới để kết nối với mục “Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn tả cảnh sinh hoạt”: Trong cuộc sống hàng ngày có rất nhiều cảnh sinh hoạt thú vị đang diễn ra với bao nhiêu khoảnh khắc đáng nhớ. Để có thể chia sẻ với bạn bè, người thân những khoảnh khắc ấy, ta có thể dùng cách ghi lại bằng lối văn tả cảnh sinh hoạt HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÀI VĂN TẢ CẢNH SINH HOẠT a) Mục tiêu: HS nắm được khái niệm, biết được các yêu cầu đối với kiểu bài tả cảnh sinh hoạt. - Biết cách viết bài văn tả cảnh sinh hoạt. b) Nội dung: Thông qua hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm trên phiếu học tập, giáo viên hướng dẫn học sinh t́m hiểu khái niệm, yêu cầu của kiểu bài tả cảnh sinh hoạt. c) Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập sau khi HS đã hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Khái niệm - GV yêu cầu học sinh đọc SGK trang - Là dùng khả năng quan sát và lời văn 128 (phần trong khung) GV chia nhóm gợi tả, làm sống lại bức tranh sinh hoạt, lớp & giao nhiệm vụ: giúp người đọc hình dung được rõ nét 305
  46. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 ? Thế nào là tả cảnh sinh hoạt? về không khí, đặc điểm nổi bật của ? Lấy ví dụ minh họa? cảnh đó. ? Hoàn thành PHT: - Ví dụ: + Tả cảnh sum họp của gia đình em YÊU CẦU ĐỐI VỚI KIỂU BÀI trong ngày nghỉ cuối tuần. + Cảnh thu hoạch ngày mùa. Nội dung: + Cảnh mua bán trong siêu thị. + Cảnh sân trường giờ ra chơi Trình tự: 2. Những yêu cầu với kiểu bài Ngôn ngữ: YÊU CẦU ĐỐI VỚI KIỂU BÀI Cảm xúc: - Thời gian, địa điểm; Nội dung: - Quang cảnh, không khí Cấu trúc chung; bài văn: - Hoạt động của con B2: Thực hiện nhiệm vụ người trong không gian, - Làm việc cá nhân 2’. thời gian cụ thể; - Làm việc nhóm 3’ để thống nhất ý - Những hình ảnh tiêu kiến và ghi vào phiếu học tập. biểu, nổi bật; B3: Báo cáo, thảo luận Trình tự: Hợp lí ( từ xa đến gần, - GV yêu cầu HS lên trình bày sản từ bao quát đến cụ phẩm. thể, ) HS: - Trình bày sản phẩm nhóm. Ngôn Sử dụng phù hợp các từ - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ ngữ: ngữ chỉ đặc điểm, tính sung (nếu cần). chất, hoạt động, trạng B4: Kết luận, nhận định thái . - GV nhận xét sản phẩm của HS và Nêu được suy nghĩ, cảm chốt kiến thức. Cảm xúc: nhận của người viết về - Kết nối với mục sau cảnh được miêu tả. 3 phần: Cấu trúc - Mở bài: Giới thiệu bài văn: cảnh sinh hoạt. - Thân bài: Miêu tả chi tiết theo một trình tự hợp lí. - Kết bài: Phát biểu suy nghĩ hoặc nêu ấn tượng 306
  47. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 chung. II. ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO a) Mục tiêu: - Đọc, hiểu được bài viết tham khảo: Tả một phiên chợ nổi ở miền Tây Nam Bộ. - Biết phân tích được những đặc điểm cơ bản của bài văn tả cảnh sinh hoạt qua bài viết tham khảo. - Nắm được cách viết bài văn tả cảnh sinh hoạt. b) Nội dung: Thông qua hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm trên phiếu học tập, giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đặc điểm kiểu bài tả cảnh sinh hoạt. c) Sản phẩm: Câu trả lời và sản phẩm nhóm của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ Văn bản mẫu: Tả GV yêu cầu học sinh đọc văn bản mẫu: Tả một phiên một phiên chợ nổi ở chợ nổi ở miền Tây Nam Bộ (SGK trang 129) miền Tây Nam Bộ: GV chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Đoạn mở bài và kết bài của bài văn đã đáp ứng yêu cầu của bài văn tả cảnh sinh hoạt. * Mở bài: giới thiệu cảnh sinh hoạt chợ nổi Cái Răng. * Kết bài: phát biểu ấn tượng, cảm xúc sau khi thăm phiên chợ nổi. - Tác giả miêu tả cảnh chợ nổi trên sông theo trình tự từ bao quát đến cụ thể. - Bài văn gợi tả được cử chỉ, hành động của con người gắn với thời gian, không gian B2: Thực hiện nhiệm vụ cụ thể: các tiếng rao HS: - Đọc SGK và trả lời câu hỏi trên các con thuyền. - Làm việc cá nhân 2’ Tác giả có sử dụng - Làm việc nhóm 5’ để hoàn thiện nhiệm vụ. các biện pháp tu từ GV: - Hướng dẫn HS đọc kĩ bài viết mẫu lẫn thông tin 307
  48. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 chỉ dẫn kèm theo, lưu ý khi đọc vừa tri nhận bao quát khi diễn đạt như so toàn văn bản, vừa nắm bắt các chi tiết cụ thể về ý tưởng sánh, hoán dụ lẫn cách thức miêu tả. - Người viết có phối - Quan sát, theo dõi HS thảo luận hợp các giác quan B3: Báo cáo thảo luận trong khi quan sát HS: - Trả lời câu hỏi của GV cảnh chợ nổi trên - Đại diện nhóm báo cáo sản phẩm của nhóm, những HS sông gồm: thị giác, còn lại quan sát sản phẩm của nhóm bạn, theo dõi nhóm thính giác, xúc giác. bạn trình bày và nhận xét, bổ sung (nếu cần). - Người viết đã đứng GV: Hướng dẫn HS cách trình bày sản phẩm nhóm. ở trên xuồng máy để B4: Kết luận, nhận định quan sát. Xuồng máy GV: - Nhận xét: đi trên sông nên tác + Câu trả lời của HS giả có thể dịch + Thái độ làm việc của HS khi làm việc nhóm chuyển, thay đổi và có + Sản phẩm của các nhóm thể quan sát khung - Chuẩn hóa kiến thức, rút ra kinh nghiệm làm bài văn tả cảnh chợ nổi rõ ràng, cảnh sinh hoạt để học sinh ghi bảng: chi tiết. GV kết nối với mục sau: III. QUY TRÌNH VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH SINH HOẠT a) Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được quy trình chung viết một bài văn tả cảnh sinh hoạt. 308
  49. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 b) Nội dung: Thông qua hoạt động cá nhân, học sinh huy động hiểu biết của bản thân nhớ lại quy tŕnh tạo lập một văn bản. c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài viết (có thể là từng phần, từng đoạn văn) của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ Bước 1: Chuẩn bị GV yêu cầu học sinh: trước khi viết. ? Nhắc lại các bước làm một bài văn nói chung? - Xác định đề tài ? Ở mỗi bước cần lưu ý điều gì? - Thu thập tư liệu B2: Thực hiện nhiệm vụ Bước 2: Tìm ý và lập GV hướng dẫn HS nhớ lại kiến thức cũ. dàn ý. HS nhớ lại kiến thức và trả lời câu hỏi của giáo viên. Bước 3: Viết bài. B3: Báo cáo thảo luận Lần lượt viết mở bài, - GV: Gọi một sinh trả lời. Trong quá trình học sinh trả thân bài, kết bài. lời, GV có thể hỏi thêm những câu hỏi nhỏ để các em Bước 4: Xem lại, khắc sâu kiến thức về quy trình tạo lập văn bản: chỉnh sửa và rút kinh ? Trong bước 1, cần chuẩn bị những gì? nghiệm. ? Dàn ý của bài văn gồm mấy phần? Nội dung của từng phần như thế nào? ? Khi viết bài cần lưu ý điều gì? ? Tại sao phải kiểm tra lại văn bản sau khi viết? - HS: Trao đổi bài với bạn, trả lời các câu hỏi của giáo viên. Các bạn khác nhận xét, bổ sung cho bạn. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, chốt kiến thức và ghi bảng. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP: VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH SINH HOẠT a) Mục tiêu: Giúp HS: - Biết viết bài văn tả lại một cảnh sinh hoạt tuân thủ quy trình các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tài liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. b) Nội dung: Thông qua hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, học sinh huy động hiểu biết của bản thân thực hành viết bài theo quy tŕnh đă được GV hướng dẫn. c) Sản phẩm: Câu trả lời, bài viết (có thể là từng phần, từng đoạn văn) của HS. d) Tổ chức thực hiện: 309
  50. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ Bước 1: Chuẩn bị GV chiếu đề bài: Hãy tả lại một cảnh sinh hoạt mà em trước khi viết. có dịp quan sát hoặc tham dự - Xác định đề tài GV yêu cầu học sinh lần lượt thực hiện các nhiệm vụ - Thu thập tư liệu sau: Bước 2: Tìm ý và lập 1. Chuẩn bị trước khi viết: dàn ý. Lựa chọn một đề tài mà em muốn viết? Dàn ý: Trước khi viết em cần chuẩn bị những gì? * Mở bài: Giới thiệu 2. Tìm ý, hoàn thành điền vào: Phiếu ý tưởng quan sát cảnh sinh hoạt được tả và ghi chép của tôi về một cảnh sinh hoạt: ( Đã chuẩn - Cảnh sinh hoạt: bị trước ở nhà) - Thời gian, địa điểm: * Thân bài: Tả cảnh sinh hoạt: - Tả cảnh sinh hoạt chung bằng một cái nhìn bao quát: - Tả một số hình ảnh cụ thể, nổi bật ở cự li gần: - Tả sự thay đổi của sự vật của bức tranh sinh hoạt trong không gian, thời gian: * Kết bài: Phát biểu cảm nghĩ hoặc nêu ấn tượng chung về cảnh sinh hoạt. 3. Lập dàn ý (tham khảo dàn ý trong SGK trang 131). Bước 3: Viết bài. 4. Viết bài theo dàn ý cho đề tài mà em lựa chọn ( viết Lần lượt viết mở bài, một phần hoặc vài đoạn) thân bài, kết bài. 5. Xem lại, chỉnh sửa bài làm của mình (theo yêu cầu Bước 4: Xem lại, trong bảng kiểm): chỉnh sửa và rút kinh nghiệm. - Đọc và sửa lại bài viết theo gợi ý trong bảng kiểm. 310
  51. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: - Hướng dẫn HS đọc các gợi ý trong SGK để lựa chọn đề tài và hoàn thiện phiếu tìm ý (đã được chuẩn bị ở nhà) - Gợi ý HS đọc lại các văn bản: Thương nhớ bầy ong, Lao xao ngày hè và bài văn ở mục Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản để tham khảo cách quan sát, tả cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt. - Lưu ý HS khi viết bài: Chia thành các đoạn, giữa các đoạn nên dùng các từ chuyển tiếp phù hợp. Trong quá trình tả có thể kết hợp thể hiện cảm nhận của bản thân. - Hướng dẫn HS dùng bảng kiểm bài viết tả lại một cảnh sinh hoạt, lần lượt đối chiếu, rà soát lại yêu cầu của từng phần để tự kiểm tra, điều chỉnh bài viết của bản thân. - Tổ chức cho 2 HS trao đổi bài, dùng bảng kiểm để góp ý cho nhau - Tổ chức cho HS thảo luận , trình bày những gì đã học được từ quá trình viết của bản thân và từ những gì em học hỏi được từ bạn. HS: - Đọc những gợi ý trong SGK và lựa chọn đề tài. - Tìm ý bằng việc hoàn thiện phiếu. 311
  52. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Đọc lại các văn bản để tham khảo cách quan sát, cách tả cảnh. - Lập dàn ý ra giấy và viết bài theo dàn ý và gợi ý của GV. - Đọc lại bài, sửa lỗi sau khi viết: dùng bảng kiểm lần lượt đối chiếu, rà soát lại yêu cầu của từng phần để tự kiểm tra, điều chỉnh bài viết của bản thân. B3: Báo cáo thảo luận - GV: Yêu cầu HS báo cáo sản phẩm theo hình thức 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi bài, dùng bảng kiểm để góp ý cho nhau. HS: Trao đổi bài với bạn, dùng bảng kiểm để góp ý cho nhau. B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét thái độ học tập và sản phẩm của HS. Chuyển dẫn sang mục sau: CHỮA BÀI a) Mục tiêu: Giúp HS - Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết. - Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn. b) Nội dung: -Thông qua hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, GV yêu cầu HS lên bảng trình bày bài viết của mình, HS thảo luận nhận xét, góp ý bài của bạn. c) Sản phẩm: Bài đã sửa của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. GV yêu cầu HS xem lại bài, gọi HS lên bảng đọc bài viết của mình. ( Có thể đọc một phần của bài viết) 2. HS nhận xét bài của bạn (đối chiếu với bảng kiểm) 3. Thảo luận tập thể: Trình bày những gì đã học được Bài viết của HS từ quá trình viết của bản thân và từ những gì em học hỏi được từ bạn. B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ cho HS. - HS làm việc cá nhân và theo nhóm thực hiện yêu cầu của GV. B3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu HS lên bảng đọc bài làm trước lớp (2 -3 312
  53. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 học sinh): GV có thể chụp bài làm của HS trình chiếu trên bảng để cả lớp dễ quan sát. - HS theo dõi phần trình bày của bạn và trình chiếu của cô giáo, nhận xét bài viết của bạn ( đối chiếu với bảng kiểm) - Thảo luận rút kinh nghiệm từ quá trình viết của bản thân và từ những gì em học hỏi được từ bạn. B4: Kết luận, nhận định - GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng, thể nghiệm giá trị đã được học vào thực hành. b) Nội dung: GV giao bài cho HS thực hiện (ở nhà) c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh về nhà hoàn thiện bài viết, chụp ảnh, scan, up lên zalo lớp. B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn học sinh cách đưa bài. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV B3: Báo cáo, thảo luận - HS nộp bài cho GV (theo thời gian quy định) B4: Kết luận, nhận định: GV: - Nhận xét nội dung tiết học. - Nhắc lại những kiến thức trọng tâm HS cần nhớ. - Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói dựa trên bài đã viết. C. NÓI VÀ NGHE TRÌNH BÀY VỀ MỘT CẢNH SINH HOẠT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Học sinh biết cách nói theo trình tự về một cảnh sinh hoạt. - Biết cách lắng nghe bài nói của bạn để góp ý, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm. 2. Về năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học: Lĩnh hội và vận dụng được tri thức, kĩ năng nói về một cảnh sinh hoạt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận, phản hồi, đánh giá về sản phẩm của bạn; phát triển khả năng làm việc nhóm, làm tăng hiệu quả hợp tác. 313
  54. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện thành thạo kĩ năng quan sát và lựa chọn cảnh tiêu biểu để tả, lắng nghe và rút kinh nghiệm cho bài nói của mình. - Năng lực ngôn ngữ: Rèn kĩ năng nói trước tập thể. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái - Chăm chỉ - Yêu nước II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính, bài giảng power point. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, video, tranh ảnh; phiếu học tập, bảng kiểm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh, giúp học sinh kết nối kiến thức đã có và kiến thức mới vào bài học. b) Nội dung: - GV yêu cầu HS theo dõi video và giao nhiệm vụ cho HS. - HS theo dõi video, lắng nghe và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video và giao nhiệm vụ cho HS: - Đoạn video ghi lại phần ? Nội dung của đoạn video? thuyết trình về một cuốn ? Trong đoạn video, bạn trình bày có gì khác so sách của một bạn học sinh. với phần trình bày của các bạn lớp mình trong tiết - Bạn đã sử dụng ngôn ngữ học trước? nói và ngôn ngữ cơ thể ( cử B2: Thực hiện nhiệm vụ chỉ, điệu bộ .). - HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân GV theo dõi HS thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài: Trong đoạn video, bạn học sinh đã sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ cơ thể để trình bày phần thuyết trình của mình về một cuốn sách. Nhờ đó mà giúp cho bài nói của bạn được rõ ràng, mạc lạc và hấp dẫn 314
  55. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. QUY TRÌNH NÓI VỀ MỘT CẢNH SINH HOẠT a) Mục tiêu: - HS nắm được các bước tiến hành trình bày về một cảnh sinh hoạt. - Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói. b) Nội dung: Thông qua hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, HS trả lời các câu hỏi của GV để nắm được các bước tiến hành trình bày về một cảnh sinh hoạt. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ Bước 1: Xác định đề tài, Gv tạo tình huống và đặt câu hỏi: Giả sử lớp mình người nghe, mục đích, đang tổ chức một cuộc thi xem ai thuyết trình hay không gian và thời gian nhất về một cảnh sinh hoạt. Nếu em là thí sinh dự nói. thi, em sẽ phải chuẩn bị những gì và trình bày như - Khi nói phải bám sát thế nào để bài nói của mình được hấp dẫn? mục đích (nội dung) nói và ? Tập nói theo dàn ý (đã chuẩn bị trước). đối tượng nghe để bài nói B2: Thực hiện nhiệm vụ không đi chệch hướng. HS trả lời các câu hỏi của GV. Trong quá trình tìm Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý. hiểu có thể thảo luận, trao đổi với bạn. Bước 3: Luyện tập và GV: trình bày - Khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực Bước 4: Trao đổi, đánh hiện nhiệm vụ học tập. giá. - Theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng câu hỏi gợi mở - linh hoạt: Em sẽ nói về cảnh gì? Chuẩn bị như thế nào?Vì sao phải xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và thời gian nói? Trình bày ra sao để bài nói của mình được mạch lạc, trôi chảy, hấp dẫn? ) B3: Thảo luận, báo cáo HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Tập nói trong nhóm, tổ. GV quan sát, theo dõi học sinh thực hiện nhiệm vụ. B4: Kết luận, nhận định GV: Nhận xét câu trả lời của HS, chốt kiến thức: Để có một bài nói tốt, hấp dẫn người nghe, cần lưu ý: - Nắm chắc nội dung bài nói của mình - Chuẩn bị chu đáo trước khi nói 315
  56. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Tập luyện kĩ càng GV chiếu nội dung ( các bước tiến hành) cho HS ghi bảng và kết nối sang phần sau: II. THỰC HÀNH NÓI a) Mục tiêu: - Học sinh biết cách nói theo trình tự về một cảnh sinh hoạt. - Giúp HS nói cho đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông. b) Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV, nói theo dàn ý có sẵn ở HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bạn. c) Sản phẩm: Sản phẩm nói của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ - HS nói trước lớp GV tổ chức cuộc thi: Thuyết trình viên tài năng: - Cử 1 HS làm MC dẫn chương trình, điều hành cuộc - Yêu cầu nói: thi. + Nói đúng mục đích - MC chia lớp thành 4 đội thi, giới thiệu thành phần (trình bày về một cảnh BGK, phổ biến luật thi: mỗi đội sẽ thảo luận, cử một sinh hoạt). đội viên đại diện tham gia thi nói về một cảnh sinh + Chuẩn bị phần mở đầu hoạt ( theo dàn ý đã chuẩn bị từ tiết trước) và kết thúc sao cho hấp - GV lưu ý HS khi nói: dẫn. + Một bài nói cũng cần có lời mở đầu, phần chính và + Nói to, rõ ràng, truyền lời kết. cảm, tự nhiên. + Lời mở đầu cần thu hút được sự chú ý của người + Lựa chọn từ ngữ cho nghe (ví dụ đưa ra một bức tranh, một sơ đồ, một câu phù hợp với văn nói tục ngữ, kể một câu chuyện liên quan đến vấn đề ) + Điệu bộ, cử chỉ, nét + Lời kết thúc bài nói cần tạo được ấn tượng, thân mặt, ánh mắt phù hợp. thiện, chứng tỏ sự tôn trọng người nghe. + Phân bố thời gian hợp + Lựa chọn từ ngữ cho phù hợp với văn nói. lí. + Lựa chọn cách nói tự nhiên. + Phân bố thời gian hợp lý. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Các đội cử đại diện tham gia cuộc thi, luyện nói trước đội, nói trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần) B3: Thảo luận, báo cáo - Đại diện các đội lên nói về một cảnh sinh hoạt. - GV quan sát, hỗ trợ HS (nếu cần) 316
  57. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 III. TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. b) Nội dung: - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả. c) Sản phẩm: Lời nhận xét về HĐ nói của từng HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ - MC trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu - Nhận xét chéo của chí, mời các đội nhận xét chéo. các đội với nhau dựa - BGK nhận xét, cho điểm ( dựa trên phiếu tiêu chí), trên phiếu đánh giá chọn ra đội xuất sắc nhất. tiêu chí. - Nhận xét, đánh giá của BGK. - Nhận xét, đánh giá của GV. B2: Thực hiện nhiệm vụ MC hướng dẫn các đội nhận xét, đánh giá phần thi của đội bạn theo phiếu tiêu chí. B3: Thảo luận, báo cáo - Các đội nhận xét, đánh giá HĐ nói của đội bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. - BGK nhận xét phần thi của các đội, đánh giá, tổng hợp, cho điểm. - GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần) 317
  58. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 B4: Kết luận, nhận định - MC thông báo kết quả, trao quà, bế mạc cuộc thi. - GV nhận xét phần thi của HS, đánh giá chung. GV hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: + Luyện nói trước gia đình về một chủ đề mà em thích. + Xem lại các văn bản đã học trong bài 5: Lao xao ngày hè, Thương nhớ bầy ong, Đánh thức trầu, Một năm ở Tiểu học. - Trả lời các câu hỏi phần ôn tập (SGK trang 134). Hoạt động 3: LUYỆN TẬP 1. MỤC TIÊU 1.1 Về kiến thức Giúp HS củng cố kiến thức về: - Thể loại hồi kí - Chủ đề của văn bản; tình cảm, cảm xúc của người viết. - Các biện pháp tu từ và tác dụng của chúng. - Văn tả cảnh sinh hoạt. 1.2 Về năng lực - Học sinh biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống, bài tập cụ thể. 1.3 Về phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, sống có trách nhiệm. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV, SBT. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Thế nào là Hồi kí? Kể tên các tác phẩm hồi kí mà em đã được học cũng như đọc thêm bên ngoài chương trình? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 318
  59. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 HĐ 2: Ôn tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ - Chia nhóm lớp theo tổ: 4 tổ thành 4 nhóm. - Phát phiếu học tập cho các tổ. - Giao nhiệm vụ nhóm: 1. Văn bản nào trong các văn bản Lao xao ngày hè, Thương nhớ bầy ong, Đánh - Văn bản: Lao xao ngày hè, Thương thức trầu, Một năm ở tiểu học thuộc thể nhớ bầy ong, Một năm ở tiểu học là loại hồi kí? Dựa vào đâu em khẳng định các văn bản hồi kí. như vậy? - Dựa vào đặc điểm của thể loại em có thể khẳng định như vậy: + Văn bản kể lại chuỗi sự việc mà tác giả là người kể. + Truyện là những sự việc có thật diễn ra tại quá khứ gắn với quãng đường thơ ấucủa tác giả. + Nhân vật xưng “tôi”, người kể chuyện ngôi thứ nhất , là hình ảnh của tác giả trong tác phẩm và là hình bóng của tác giả ngoài đời. + Văn bản có sự kết hợp giữa kể chuyện với miêu tả và biểu cảm. 2. Trong các văn bản hồi kí đã học, em thích nhất văn bản nào? Vì sao? Hãy tóm tắt nội dung văn bản ấy. * Khi viết một bài văn tả cảnh sinh 3. Khi viết một bài văn tả cảnh sinh hoạt, em cần lưu ý đến: hoạt, em cần lưu ý đến những gì? - Để tả cảnh sinh hoạt cần quan sát và dùng lời văn gợi tả, làm sống lại bức tranh sinh hoạt, giúp người đọc hình dung được rõ nét về không khí, đặc điểm nổi bật của cảnh. - Cần giới thiệu được cảnh sinh hoạt, thời gian, địa điểm diễn ra cảnh sinh hoạt. 319
  60. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 - Tả lại cảnh sinh hoạt theo trình tự hợp lí. - Thể hiện được hoạt động của con người trong thời gian, không gian cụ thể. - Gợi được quang cảnh, không khí chung, những hình ảnh tiêu biểu của 4. Em rút ra được những lưu ý gì khi bức tranh sinh hoạt. chuẩn bị và trình bày bài nói về cảnh - Sử dụng từ ngữ phù hợp, nêu được sinh hoạt mà mình quan sát? cảm nhận của người viết về cảnh được miêu tả. - Đảm bảo cấu trúc bài văn ba phần. - Những lưu ý khi chuẩn bị và trình B2: Thực hiện nhiệm vụ bày bài nói về cảnh sinh hoạt mà mình HS: quan sát: - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. + Xác định đề tài, người nghe, mục - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ đích, không gian và thời gian nói. và đi đến thống nhất để hoàn thành + Tìm ý, lập dàn ý. phiếu học tập). + Luyện tập và trình bày. GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận + Trao đổi và đánh giá. nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận HS: Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. HĐ 3: Vận dụng a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Bài làm của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV & HS Nội dung cần đạt 320
  61. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Gợi ý tham khảo: có thể trình bày cảm Bài tập: Hãy chia sẻ với bạn học cùng nhận riêng của mình theo 1 dàn ý. Ví nhóm cảm nhận của em về vẻ đẹp thiên dụ: nhiên của một mùa trong năm. Trong 1. Mở bài: Giới thiệu mùa khiến em yêu khi nói, cố gắng sử dụng biện pháp tu từ thích nhất trong năm là mùa xuân phù hợp. 2. Thân bài: * Mùa xuân có thời tiết ấm áp, dễ chịu * Trong tiết trời xuân, mưa phùn lất B2: Thực hiện nhiệm vụ phất bay, tưới mát cho muôn loài, mang GV hướng dẫn HS: lại nguồn sống cho cỏ cây hoa lá. - Bày tỏ ấn tượng và cảm xúc: cảm nhận * Những mầm non e ấp trên những cành của em về vẻ đẹp thiên nhiên của một cây khẳng khiu, bừng tỉnh sau một giấc mùa trong năm ngủ đông dài. HS trả lời câu hỏi. * Trăm loài hoa đua nhau khoe sắc, rực rỡ chào đón xuân về. B3: Báo cáo, thảo luận: 3. Kết bài: Em rất yêu thích mùa xuân, - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm mang lại cho con người những niềm vui của mình. và hi vọng về một năm với nhiều khởi - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh đầu tốt đẹp. giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. Hoạt động 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giao nhiệm vụ ? Hãy tìm ví dụ về một tác phẩm hồi kí mà em đã được đọc và chỉ ra các yếu tố của hồi kí trong văn bản đó? - Nộp sản phẩm về hòm thư của GV hoặc chụp lại gửi qua zalo nhóm lớp. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet B3: Báo cáo, thảo luận 321
  62. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có)). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau: PHIẾU HỌC TẬP, BẢNG KIỂM SỬ DỤNG TRONG BÀI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: TRI THỨC NGỮ VĂN CÂU HỎI NỘI DUNG TRẢ LỜI 1. Kí là thể loại văn như thế nào? Em đã bao giờ viết nhật kí chưa? 2. Hồi kí là thể loại đề cập đến sự việc đang xảy ra hay đã xảy ra? Nếu được yêu cầu: “Kể lại một sự việc mà em đã tham dự hoặc chứng kiến trong quá khứ” thì em sẽ nhớ lại và kể theo sự thực hay kể theo những gì mình tưởng tượng? 3. Trong hồi kí, ngôi kể được sử dụng là ngôi thứ nhất hay ngôi thứ ba? Tại sao? 4. Yếu tố sự thật trong hồi kí có quan trọng không? Khi viết, nguồn tư liệu về những điều có thật, đã xaỷ ra để viết nên tác phẩm ấy được xử lí như thế nào? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 322
  63. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 CÂU HỎI NỘI DUNG TRẢ LỜI 1. Tại sao nhà văn gọi chúng là Chim hiền? Nhóm Chim hiền gồm những loài chim nào? Tìm các chi tiết miêu tả cụ thể? 2. Em hiểu gì về loài chim sư hổ mang? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì ở đây? Câu chuyện cổ tích về nguồn gốc của chim bìm bịp có ý nghĩa gì. 3. Thống kê các loài chim dữ, ác được tả trong bài? Liệu đó đã là tất cả cá loài chim ác, dữ chưa? Trong số các loài chim ác, dữ tác giả tập trung kể về loài chim nào? 4. Cảnh diều hâu sà xuống bắt gà, cảnh gà mẹ sù cánh liều chết đánh lại để cứu con, cảnh diều hâu tha gà con lên không lại bị chèo bẻo bất ngờ đánh túi bụi, gợi cho em những suy nghĩ cảm xúc gì? Nó gợi cho em nghĩ đến câu tục ngữ nào. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 CÂU HỎI NỘI DUNG TRẢ LỜI 1. Câu tục ngữ Lia lia, láu láu (chấp cha, chấp chới) như quạ dòm 323
  64. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 chuồng lợn có ý nghĩa gì? Thông qua loài quạ (trong câu tục ngữ) khiến em nghĩ đến loài người nào trong xã hội? Thái độ của tác giả với loài chim này ntn . 2. Tại sao tác giả gọi chim chèo bẻo là chim trị ác? Chèo bẻo đã chứng tỏ là chim trị ác qua những đặc điểm nào về hình dáng và hoạt động? Tình cảm thái độ của tác giả với loài chim này? 3. Qua đây em rút ra được bài học gì về cách sống ở đời? Em có nghĩ đến câu ca dao nào nói về bài học này không . 4. Sự khác biệt trong thái độ của nhân vật “tôi” đối với chèo bẻo, quạ, diều hâu và chim cắt giúp em hiểu gì thêm về nhân vật này? Những hiểu biết và cảm nhận của em về các loài chim có gì giống và khác với nhân vật “tôi” PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Trình bày các đặc điểm nổi bật về biện pháp ẩn dụ và hoán dụ: PPTT Ẩn dụ Hoán dụ Định nghĩa Cơ chế hoạt động 324
  65. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 Tác dụng PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Điểm giống và khác nhau giữa biện pháp so sánh và ẩn dụ: BPTT So sánh Ẩn dụ Giống Khác Ví dụ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6 Nhận biết biện pháp tu từ dựa vào dấu hiệu Ví dụ BPTT Dấu hiệu nhận biết a. Cả làng xóm hình như ( ) b. Sau nhà có hai đõ ong “sây” lắm. c. thành phố phải dùng những xe bò kéo d. .đọc truyện Tàu cho cả nhà trong, nhà ngoài e. “Trầu ơi, hãy tỉnh lại Mở mắt xanh ra nào” g. Đã ngủ rồi hả trầu? Tao đã đi ngủ đâu Mà trầu mày đã ngủ. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 325
  66. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 YÊU CẦU ĐỐI VỚI KIỂU BÀI Nội dung: Trình tự: Ngôn ngữ: Cảm xúc: Cấu trúc bài văn: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 PHIẾU Ý TƯỞNG Quan sát và ghi chép của tôi về một cảnh sinh hoạt Tôi muốn viết văn bản tả lại cảnh sinh hoạt nào? Cảnh sinh hoạt ấy diễn ra ở đâu, vào thời gian nào? Cảnh sinh hoạt ấy có những hoạt động, hình ảnh quan trọng nào? Nhìn bao quát từ xa, khung cảnh, không khí chung của bức tranh có những nét nổi bật nào? Ở vị trí quan sát gần hơn, những hình ảnh, hoạt động nào sẽ là điểm nhấn của bài viết? Hình ảnh, hoạt động trong cảnh sinh hoạt đã tác động đến các giác quan nào của tôi ? 326
  67. KHBD Ngữ văn 6 (SGK Chân trời sáng tạo) theo CV5512 Những hình ảnh thiên nhiên nào đã làm nền cho bức tranh sinh hoạt, chúng có nên được nhân hóa? Cảm tưởng, ấn tượng chung của tôi khi quan sát cảnh sinh hoạt này? BẢNG KIỂM BÀI VIẾT TẢ LẠI MỘT CẢNH SINH HOẠT Các phần Nội dung kiểm tra Đạt của bài viết Chưa đạt Mở bài Dùng ngôi xưng hô phù hợp trong khi quan sát, miêu tả. Giới thiệu không gian, thời gian diễn ra cảnh sinh hoạt. Tả bao quát cảnh sinh hoạt. Tái hiện được các sự vật, đường nét, màu sắc, âm thanh Thân bài cụ thể. Kết hợp các giác quan khi quan sát và miêu tả. Tả cảnh sinh hoạt theo trình tự. Thể hiện suy nghĩ, cảm xúc đối với con người, cuộc sống được miêu tả. Kết bài Nêu được ấn tượng, tình cảm của người viết đối với cảnh sinh hoạt. BẢNG KIỂM BÀI NÓI VỀ MỘT CẢNH SINH HOẠT Nội dung kiểm tra Đạt / Chưa đạt Người nói trình bày đủ các phần mở đầu, nội dung chính và kết thúc. Cảnh được tả bao quát. Cảnh được tả cụ thể. Sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu phù hợp. Chủ động, tự tin nhìn vào người nghe khi nói. 327