Giáo án Hóa học 9 - Tiết 58 bài 37 - Axit – bazơ - Muối (t1)

doc 2 trang mainguyen 4200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 9 - Tiết 58 bài 37 - Axit – bazơ - Muối (t1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_9_tiet_58_bai_37_axit_bazo_muoi_t1.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa học 9 - Tiết 58 bài 37 - Axit – bazơ - Muối (t1)

  1. Trường THCS An Phước Gv: Lê Phú Hiển Tiết 58.BÀI 37: AXIT – BAZƠ - MUỐI (T1) I. MỤC TIÊU : Sau tiết này HS phải : 1. Kiến thức: + Biết được: + Định nghĩa axit, bazơ theo thành phần phân tử. + Cách gọi tên axit ,bazơ. + Phân loại axit, bazơ. 2. Kĩ năng: + Phân loại được axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể. + Viết được CTHH của một số axit, bazơ khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit. + Đọc được tên một số axit, bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại. + Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím. + Tính được khối lượng một số axit ,bazơ tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: + Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: Bảng phụ 2.HS: Xem trước bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ 3 Bài mới: Giới thiệu bài (1’): Chúng ta đã làm quen với 1 loại hợp chất có tên là oxit. Trong các hợp chất vô cơ còn có các lọai hợp chất khác : axit, bazơ, muối. Vậy thì chúng là những chất như thế nào? Có công thức hóa học và tên gọi ra sao? Được phân loại như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay . Các hoạt động chính : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Axit (17’) - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin - HS: Đọc thông tin SGK I. Axit SGK trang 126 1. Khái niệm - GV: Kể tên 3 chất axit mà em - HS: HCl, HNO3, H2SO4 - Phân tử axit gồm có 1 hay biết? nhiều nguyên tử hidro liên kết - GV: Nhận xét thành phần phân tử - HS: Trong thành phần phân với gốc axit, các nguyên tử của các axit đó? tử các axit đều có 1 hay nhiều hidro này có thể thay thế bằng nguyên tử hidro liên kết với các nguyên tử kim loại các gốc axit( - Cl, - NO3, = 2. Công thức hóa học của SO4) axit - GV giới thiệu: Phân tử axit gồm - HS: Nghe giảng Gồm 1 hay nhiều nguyên tử có 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên hidro kiên kết với gốc axit kết với gốc axit
  2. - GV: Hóa trị của gốc axit biểu - HS: Nghe giảng diễn bằng một gạch nối ( - ) - GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn tên - HS: Quan sát bảng phụ axit, CTHH 3. Phân loại : 2 loại - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS: Thảo luận nhóm Axit có oxi: HNO3, H2SO4 với các nội dung sau Axit không có oxi: HCl, HBr - Thành phần ( số nguyên tử H và - Hóa trị của gốc axit bằng số gốc axit) nguyên tử hidro 4. Tên gọi - Dựa vào thành phần axit được - Dựa vào thành phần axit a. Axit không có oxi phân làm mấy loại? Cho ví dụ được phân làm 2 loại: Axit + tên phi kim + hidric Axit có oxi: HNO3, H2SO4 b. Axit có oxi Axit không có oxi: HCl, HBr + Axit có nhiều nguyên tử oxi - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin - HS: Cách gọi tên axit Axit + tên phi kim + ic SGK và nêu cách gọi tên của axit Axit + tên phi kim + hidric + Axit có ít nguyên tử oxi - GV: Yêu cầu HS gọi tên các axit - HS: HBr: axit brom hidric Axit + tên phi kim + ơ HBr, HCl, H2SO3, H2SO4 HCl: axit clo hidric H2SO3: axit sunfurơ H2SO4: axit sunfuric Hoạt động 2: Bazơ (18’) - GV: Kể tên một số CTHH của - HS: KOH, Zn(OH)2 II. Bazơ bazơ mà em biết? 1. Khái niệm - GV: Nhận xét thành phần phân tử - HS: Nhận xét - Phân tử bazơ gốm 1 nguyên của bazơ đó? tử kim loại liên kết với 1 hay - GV: Thông báo Nhóm ( - OH ) - HS: Nghe giảng nhiều nhóm hidroxit ( - OH ) có hoá trị I 2. Công thức hóa học - GV: Treo bảng phụ và YC HS - HS: Quan sát bảng phụ và (M(OH)n thảo luận với các nội dung sau : làm vào vở Gồm 1 nguyên tử kim loại và - Thành phần ( nguyên tử kim loại , - Hóa trị của kim loại bằng chỉ 1 hay nhiều nhóm OH nhóm OH), hóa trị của kim loại? số nhóm OH 3. Phân loại : 2 loại - GV: Dựa vào tính tan bazơ được - HS: Dựa vào tính tan bazơ - Bazơ tan KOH, NaOH chia làm mấy loại? Cho ví dụ cụ được phân làm 2 loại - Bazơ không tan: Fe(OH)2, thể? + Bazơ tan KOH, NaOH Fe(OH)3 + Bazơ không tan: Fe(OH)2, 4. Tên gọi Fe(OH)3 Tên kim loại + hidroxit - GV: Yêu cầu HS đọc thông tin - HS: Tên kim loại + hidroxit VD: SGK và cho biết cách đọc tên của LiOH: Litihidroxit bazơ? Fe(OH)2: Sắt (II) hidroxit - GV: YC HS gọi tên các bazơ: - HS: Trả lời Fe(OH)3: Sắt (III) hidro xit LiOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3 4. Luyện tập - Củng cố: (5’) - YC HS làm bài tập:Viết công thức axit hoặc bazơ tương ứng với các oxit sau : CaO, Fe2O3, SO2, CO2, SiO2, SO3, ZnO, P2O5, MgO, K2O . 5. Hướng dẫn về nhà(3’): Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2/ 130 . Chuẩn bị bài “ Tiếp phần Muối”.