Giáo án Hóa 8 - Tiết 1 đến tiết 39

doc 31 trang hoaithuong97 6560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa 8 - Tiết 1 đến tiết 39", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_8_tiet_1_den_tiet_39.doc

Nội dung text: Giáo án Hóa 8 - Tiết 1 đến tiết 39

  1. Mẫu 1 Ngày soạn 23 tháng 8 năm 2019 Ngày dạy 21 tháng 8 năm 2019 Tiết 1 : Bài 1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng. - Vai trò quan trọng của Hóa học - Phương pháp học tốt môn Hóa học. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát. - Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo. 3. Thái độ: - Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Chuẩn bị làm các thí nghiệm: + dung dịch NaOH + dung dịch CuSO4 . + dung dịch HCl + Fe 2. HS : Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1, tìm một số đồ vật, sản phẩm của Hóa học III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: vấn đáp tìm tòi, PP nêu giải quyết vấn đề, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, khăn phủ bàn IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP Thày cô liên hệ O937-351-107 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên. Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối thcs và thpt 1. Hoạt động Khởi động - GV ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Trong chương trình THCS chúng ta đã làm quen thêm một số môn học mới như sinh học, vật lý Trong lớp 8 chúng ta tiếp tục làm quen thêm 1 môn học nữa đó là môn hóa học. Hoạt động : TÌM HIỂU KHÁI NIỆM HOÁ HỌC 1
  2. Mẫu 1 Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, I ) Hóa học là gì hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC:Năng lực giải quyết vấn đề, Pc Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự 1. Thí nghiệm: nhiên a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO4 + 1ml dung GV biểu diễn 1 số dụng cụ thí nghiệm và trính dịch NaOH bày công dụng của chúng, cách cầm ống b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch + 1ml nghiệm. dung dịch NaOH. Giáo viên biểu diễn thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ dd NaOH vào ống nghiệm chứa CuSO4 2. Quan sát: Mời một HS lên bảng làm thí nghiệm 2: nhỏ dd a) TN 1: Có chất rắn màu xanh không tan HCl vào ống nghiệm chứa đinh sắt. trong nước. Gv luu ý học sinh các thao tác làm tn b) TN 2: Có bọt khí bay lên. TN1: tạo chất khơng tan, màu xanh nhạt dần TN2: xuất hiện bột khí Kết luận: Ở các thí nghiệm trên, đều có sự - Yêu cầu hs quan sát nhận xét hiện tượng xảy biến đổi các chất ra. - Có điểm gì giống nhau giữa 2 thí nghiệm trên ? Gv: Các hiện tượng trên là sự biến đổi của chất và những dung dịch và đinh sắt chúng ta sử dụng 3. Nhận xét: Hoá học là môn khoa học chính là các chất . nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất và KT trình bày 1 phút ứng dụng của chúng. Hóa học là gì ? Gv nhận xét đưa ra kết luận chung Hoạt động 2: TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA HOÁ HỌC TRONG CUỘC SỐNG Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, II) Hóa học có vai trò như thế trong cuộc hoạt động nhóm sống chúng ta. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1. Ví dụ: 1 phút - Xoong nồi, cuốc, dây điện. - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, - Phân bón, thuốc trừ sâu. nhóm - Bút, thước, eke, thuốc. - Định hướng NL, PC: Có trách nhiệm bảo vệ 2. Nhận xét: môi trường tự nhiên - chế tạo vật dụng trong gia đình, phục vụ Treo tranh vẽ các dụng cụ qua các thời đại văn học tập, chữa bệnh. hóa giảng quá trình tìm ra loại dụng cụ mới => - Phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp. đó là sản phẩm của quá trình nghiên cứu hóa học. - Các chất thải, sản phẩm của hoá học vẫn Hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. độc hại nên cần hạn chế tác hại đến môi - Nêu tên các lĩnh vực trong đời sống mà em thấy trường. 2
  3. Mẫu 1 có sự xuất hiện của sản phẩm nghành hóa học? 3. Kết luận: Theo em hóa học có vai trò như thế nào trong đời Hoá học có vai trò rất quan trọng trong sống chúng ta ? cuộc sống của chúng ta Giáo viên nhận xét, chốt đáp án Hoạt động 3: TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP MÔN HOÁ Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm III. Các em cần phải làm gì để có thể học - Định hướng NL, PC: Có trách nhiệm bảo vệ tôt môn hóa học. môi trường tự nhiên Phương pháp học tập tốt môn hoá: Cho hs đọc thông tin SGK. * Học tốt môn Hóa học là nắm vững và Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức + Các hoạt động cần chú ý khi học tập nghiên đã học . cứu môn hóa học ?. * Để học tốt môn hoá cần: + Phương pháp học tập tốt môn hóa học? + làm và quan sát thí nghiệm tốt. Gv nhận xét đưa ra kết luận chung. + có hứng thú, say mê, rèn luyện tư duy. + phải nhớ có chọn lọc. + phải đọc thêm sách. 3. Hoạt động luyện tập, củng cố - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: -Chọn câu trả lời đúng Hóa học là môn khoa học : a. Tự nhiên b. Xã hội c. Năng khiếu d. Tâm lý Học tốt môn hóa học là . a. có khả năng vận dụng kiến thức đã học b. có khả năng làm thí nghiệm c. biết giải các bài toán hóa học d. Tất cả đều đúng. 4. Hoạt động vận dụng: - Xây dựng sơ đồ tư duy phương pháp học tốt môn hóa. 3
  4. Mẫu 1 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Xem trước bài 1 của chương I và trả lời các câu hỏi sau: Chất có ở đâu? Việc tìm hiểu chất có lợi gì cho chúng ta? - Chẩn bị một số vật thể : đinh, thước, cây cỏ, cốc, lọ hoa Ngày soạn 14 tháng 8 năm 2019 Ngày dạy 22 tháng 8 năm 2019 Chương I CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ Tiết 2 : Bài 2 CHẤT I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất. - Biết cách nhận ra tính chất của chất để có biện pháp sử dụng đúng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỉ năng biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. - Biết ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất. - Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình 4
  5. Mẫu 1 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước. II. CHUẨN BỊ. Gv: Mẫu vật: đinh sắt, cốc thủy tinh, thước nhựa. Dụng cụ thử tính dẫn điện Hs: ngiên cứu trước nội dung bài . Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động * Ổn định tổ chức * Kiểm tra bài cũ : 1/. Hóa học là gì ? vai trò của nó? 2/. Để học tốt môn hóa học ta cần chú ý điều gì? * Khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai biết nhiều hơn Gv cho 2-4 hs tham gia Luật chơi: Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các chất mà em biết ? Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài Hoạt động1 : TÌM HIỂU KHÁI NIỆM CHẤT Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động I ) Chất là gì? nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: NL giải quyết vấn đề, PC tự tin Kiểm tra mẫu vật của hs. Vật thể Gv biểu diễn 1 vài mẫu vật. Yêu cầu hs quan sát trả lời câu hỏi. - Hãy kể tên một số vật thể em chuẩn bị và vật Tự nhiên: Nhân tạo: thể có xung quanh chúng ta ? VD: Cây cỏ Bàn ghế - Người ta chia vật thể làm mấy loại ? Cho VD Sông suối Thước ? Không khí Com pa - Hãy nêu tên mẫu vật và chất cấu tạo nên chúng ?. Treo bảng phụ Hs hoạt động nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi. Vật thể Chất Đinh sắt Sắt ấm nhôm nhôm 5
  6. Mẫu 1 Cây mía Nước, đường, xenlulozo Chất là nguyên liệu tạo lên vật thể. Ở đâu có Nước biển Nước, muối vật thể ở đó có chất. - Vật thể cấu tạo lên từ đâu? Hs: vật thể trong được tạo lên từ các chất ( 1 hay nhiều chất ) Vậy chất có ở đâu? Gv nhận xét giảng chốt kết luận Hoạt động 2: TÍNH CHẤT CỦA CHẤT Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm II) Tính chất của chất . - Định hướng NL, PC:NL quan sát, PC Có 1. Mỗi chất có một tính chất nhất định. trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên + Tính chất vật lí : trạng thái, màu sắc, mùi vị , Cho hs đọc thông tin. tính tan, tos, tonc, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối Hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. lượng riêng + Tính chất hoá học :Là khả năng biến đổi Chất có những tính chất cơ bản nào ? chất này thành chất khác 2. Cách xác định tính chất của chất: Gv nhận xét, chốt các tính chất của chất. - Quan sát ( trạng thái, màu sắc) - Dùng dụng cụ đo ( to sôi, to nóng chảy ), KT trình bày 1 phút - Làm thí nghiệm. ( tính dẫn điện, dẫn nhiệt Làm thế nào để xác định được tính chất của chất? Hs nc SKG -> Các phương phát xác định tính 3.Tìm hiểu tính chất của chất giúp chúng ta: chất của chất. + Phân biệt chất này với chất khác Gv nhận xét tổng kết. Cho hs đọc thông tin mục 2. Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + Biết cách sử dụng chất. - Vì sao phải tìm hiểu tính chất của chất ? - Có 3 lọ đựng giấm ăn, cồn, rượu, hãy phân + Ứng dụng chất vảo thực tiễn đời sống sản biệt 3 lọ trên ? xuất . - Có nên để xăng dầu cạnh bếp lửa ? - Tại sao không nên để axit dây vào người ? - Tại sao lại dùng nhôm làm soong mà không dùng nhựa ? - Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 6
  7. Mẫu 1 - Gv nhận xét và chốt kiến thức 3. Hoạt động luyện tập, củng cố - Phương pháp: vấn đáp gợi mở - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm nhỏ - Định hướng NL, PC: năng lực giải quyết vấn đề. PC tự tin Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài: + Chất có ở đâu? + Chất có những tính chất nào? Câu nào sau đây đúng. a. ở đâu có vật thể ở đó có chất. b. ở đâu có chất ở đó có vật thể. c. trong không gian vũ trụ không có chất . d. chất là những gí ta có thễ nhìn thấy, nắm bắt được. 4. Hoạt động vận dụng Hoàn thành bảng Stt Mẫu vật Vật thể Chất cấu tạo nên Tự nhiên Nhân tạo 1 Aám nước 2 Hộp bút 3 Củ sắn 4 Xe đạp 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng - Xem trước nội dung phần III trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Hỗn hợp là gì? Như thế nào là chất tinh khiết? Dựa vào đâu để tách chất ra khỏi hỗn hợp ? - Làm bài tập 1 -> 7 trang 11 SGK Ngày soạn 20 tháng 8 năm 2019 Ngày dạy 28 tháng 9 năm 2019 Tiết 3 : CHẤT (tt) I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Giúp HS phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp: chất không có lẫn chất khác (chất tinh khiết) mới có tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không. 7
  8. Mẫu 1 - Biết được nước tự nhiên là nước hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết. 2. Kỹ năng: - Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ. - Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp. 3. Thái độ: - Có hứng thú nghiên cứu khoa học, sử dụng đúng các ngôn ngữ khoa học để vận dụng vào học tập. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực tính toán, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên II. CHUẨN BỊ. GV: Đồ dùng: Chai nước khoáng, ống nước cất, nước giếng, NaCl, đèn cồn, kiềng đun, cốc thuỷ tinh, giấy lọc. Hs: nghiên cứu trước nội dung bài III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. 1/.Làm thế nào để biết tính chất của chất? 2/ Việc nghiên cứu tính chất có ý nghĩa gì? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Hoạt động khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Tiếp sức Luật chơi: - Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm 5 hs - Trong vòng 1 phút lần lượt các thành viên trong đôi lên viết nhanh tên các đáp án ( mỗi lần lên chỉ được viết 1 đáp án) - Đội nào viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng Câu hỏi: Viết tên các chất mà em biết ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Nước cất thường được dùng để pha thuốc hay hoá chất vậy tại sao không dùng nứơc giếng hay nước lọc? Hoạt động 1: PHÂN BIỆT CHẤT TINH KHIẾT VÀ HỖN HỢP Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm III./ Chất tinh khiết tòi, hoạt động nhóm 1./ Hỗn hợp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình 8
  9. Mẫu 1 bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên Gv cho hs quan sát 2 chai nước: nước khoáng và chai nước cất. GV yêu cầu hs hd nhóm cặp đôi trả lời câu hỏi - Chúng có tính chất gì gống nhau? - Có thể dung nước giếng, nước khóng pha thuốc tiêm ko? Vì sao ? - GV yêu cầu hs quan sát thí nghiệm thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Gv làm thí nghiệm nhỏ 3 mẫu nước lên 3 tấùm kính và đun trên ngọn lửa đèn cồn Tấm1: 2 giọt nước khoáng Tấm 2 : 2 giọt nước giếng Tấm 3 : 2 giọt nước cất Hs quan sát TN -> nhận xét Tấm1: có cặn mờ Tấm 2 : có cặn mờ Tấm 3 ko có cặn - Nhận xết thành phần 3 loại nước trên ? Hs nước khoáng nước mưa có lẫn nhiếu chất tan khác Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn vào Gv Nước khoáng , nước mưa là hỗn hợp. nhau. Hỗn hợp là gì ? Cho VD ? Gv nhận xét chốt đáp án Nhận xét thành phần của nước cất trong TN 2./ Chất tinh khiết. trên ? Hs nhận xét TN: nước cất ko có lẫn chất khác Gv Nước cất là chất tinh khiết. Chất tinh khiết là gì ? cho VD ? Gv giới thiệu thí nghiệm chưng cất nước. Một chất không lẫn thêm bất cứ chất nào gọi KT trình bày 1 phút là chất tinh khiết. - Nước tinh khiết có những tính chất nào? - Nước muối có các tính chất đó không? - Theo em những chất như thế nào mới có Chất tinh khiết có những tính chất vật lí và hoá tính chất nhất định? học nhất định Gv tổng kết.: tính chất hỗn hợp thay đồi tuỳ chất thành phần Hoạt động 2 : TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung 9
  10. Mẫu 1 - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm 3./ Tách chất ra khỏi hỗn hợp tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên GV cho hs quan sát hình các hỗn hợp : 1.Nước muối 2.Mạt sắt và mùn cưa 3.Cát và vụn xốp Yêu cầu hs thảo luận nhóm( khăn trải bàn) tìm tách các chất có trong hỗn hợp trên. - Hs thảo luận nhóm câu hỏi Nêu rõ pp tách từng chất - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức KT trình bày 1 phút Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta dựa - Phương pháp tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn vào sự khác nhau về tính chất của các chất hợp ? trong hỗn hợp Gv nhận xét , chốt đáp án 2.3. Hoạt động luyện tập. 4.1./ Chất tinh khiết có thành phần như thế nào. 4.2./ Nguyên tắc để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. 4.3./ So sánh chất tinh khiết và hỗn hợp Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Vật thể nhân tạo là A. con trâu B. con sông C. xe đạp D. con người Câu 2: Vật thể tự nhiên là A. hộp bút B. máy điện thoại C. nồi cơm điện D. sao hôm Câu 3: Chất tinh khiết là chất A. có tính chất không đổi B. có lẫn thêm vài chất khác C. gồm những phân tử đồng dạng D. không lẫn tạp chất Câu 4: Chất nào sau đây được coi là tinh khiết A. nước suối B. nước cất C. nước khoáng D. nước đá từ nhà máy Câu 5: cho các hiện tượng sau A. Về mùa hè vành xe đạp bằng sắt bị han gỉ nhanh hơn mùa đông B. Mặt trời mọc sương bắt đầu tan dần C. “Ma trơi” là ánh sáng xanh (ban đêm) do photphin(PH3) cháy trong không khí D. Giấy quỳ tím khi nhúng vào dung dịch axit bị đổi thành đỏ E. Khi đốt cháy than tổ ong (cũng như pháo) tỏa ra nhiều khí độc (CO2, SO2) gây ô nhiễm môi trường rất lớn Những hiện tượng vật lí là : A. A, B B. D.E C. B,D D. C,B 10
  11. Mẫu 1 2.4. Hoạt động vận dụng. Yêu cầu hs xây dựng sơ đồ tư duy cho bài học 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Tìm hiểu phương pháp sản xuất nước tinh khiết ( nước cất ) - Tìm hiểu tính chất vật lí của một số chất như: lưu huỳnh, muối ăn, paraphin - Học bài cũ , Làm bài tập 6,7.8.SGK - Chẩn bị : Muối bẩn, chậu nước sạch, khăn sạch 11
  12. Mẫu 1 Ngày soạn 21 tháng 8 năm 2019 Ngày dạy 29 tháng 8 năm 2019 Tiết 4 : BÀI THỰC HÀNH 1 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Biết được: - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh. + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2. Kỹ năng : rèn kỹ năng thực hành, kỹ năng quan sát nhận biết các tính chất của chất - Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ : Yêu quý môn học, giáo dục tinh thần say mê nghiên cứu khoa học. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thực hành. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. III. CHUẨN BỊ. I. Chuẩn bị Gv:+ D.c: Giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, phễu, đũa thủy tinh, đèn cồn, kẹp ống nghiệm. + H.c: Bột lưu huỳnh, farafin, hỗn hợp muối và cát. - Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. Hs: hỗn hợp muối cát, thau nuớc sạch III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. 1/.Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp? Cho ví dụ ? 2/. Trình bày phương pháp tách riêng các chất khỏi hỗn hợp sau: a. Hỗn hợp gồm muối ăn và cát b. Hỗn hợp gồm mùn cưa, vụn sắt, vụn nhôm 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Hoạt động khởi động Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Tiếp sức Luật chơi: - Gv cho 2 nhóm hs tham gia, mỗi nhóm 5 hs - Trong vòng 1 phút lần lượt các thành viên trong đôi lên viết nhanh tên các đáp án ( mỗi lần lên chỉ được viết 1 đáp án) - Đội nào viết được nhiều hơn, nhanh hơn sẽ giành phần thắng Câu hỏi: Viết tên các chất tinh khiết và hỗn hợp chứa chất đó ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs 12
  13. Mẫu 1 Dùng kết quả thi để vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung Hđ1 Tìm hiểu quy tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, I ) Quy tắc an toàn. hoạt động nhóm - Không dùng tay trực tiếp cầm hoá chất. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi - Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân hay đổ hoá chất thừa vào vào lọ ban đầu. - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi - Không dùng hoá chất khi không biết đó là trường tự nhiên. hoá chất gì? Gv biểu diễn 1 số dụng cụ thí nghiệm: gọi tên - Không được nếm hay ngửi trực tiếp. đồng thời giảng giải cách sử dụng chúng cho đúng quy tắc an toàn. Hs quan sát lắng nghe, ghi nhớ Hđ2 Thí nghiệm. II./ Thí nghiệm - Phương pháp: quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm, thực hành - Kĩ thuật: tổ chức thực hành, hđ luận nhóm, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, hđ nhóm - Định hướng NL, PC: có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Gv hướng dẫn các bước thí nghiệm Thí nghiệm 1: Theo dõi nhiệt độ nóng Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ tiến hành thí chảy của faraphin và lưu huỳnh. nghiệm theo các bước được hướng dẫn Cách tiến hành : SGK Hs: Nhận dụng cụ, hoá chất - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm - Báo cáo kết quả theo dõi trên nhiệt kế. GV:Theo dõi các nhóm, uốn nắn. ( Chú ý các thao tác, kĩ năng) - Kiểm tra kết quả. - GV yêu cầu thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Khi nước sôi trạng thái của hai chất lưu huỳnh và faraphin như thế nào? - Em có nhận xét gì về nhiệt độ nóng chảy của các chất ? Các chất khác nhau có nhiệt đô nóng chảy Gv tổng kết rút ra kết luận. khác nhau. Yêu cầu hs thảo luận nhóm câu hỏi: - Hãy đề ra phương pháp tách muối khỏi hỗn hợp 2/ Thí nghiệm 2: Tách muối khỏi hỗn hợp muối và cát. muối lẫn cát. - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận Cách tiến hành : SGK xét, bổ sung 13
  14. Mẫu 1 - Gv nhận xét và chốt kiến thức Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm2 theo các bước được hướng dẫn SGK + Hoà tan hỗn hợp . Hs: Nhận dụng cụ, hoá chất + Lọc lấy dung dịch nước muối. - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm + Cô cạn dung dịch được muối khan. - Báo cáo kết quả GV:Theo dõi các nhóm, uốn nắn. ( Chú ý các thao tác, kĩ năng) - Kiểm tra kết quả. Gv yêu cầu làm bài thu hoạch theo mẫu. III) Làm bài thu hoạch. Làm bài thu hoạch. stt Mục đích thí Hiện tượng quan sát Kết quả Giải thích Kết luận nghiệm 1 2 2.3. Hoạt động luyện tập. - Dựa vào đặc điểm nào ta có thể tách chất khỏi hỗn hợp ? - Muốn tách chất ra khỏi hỗn hợp ta có thể sử dụng phương pháp nào ? 2.4. Hoạt động vận dụng. - Vận dụng tách tinh bột sắn từ củ sắn dây? Nêu các bước làm và giải thích ý nghĩa từng bước ? 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. - Tìm hiểu phương pháp tách một số chất trong thực tế: muối, tinh bột, vàng, bạc - Xem video tách các chất - Tìm hiểu trước bài 3: Nguyên tử 14
  15. Mẫu 1 Soạn ngày 1 tháng 1 năm 2019 Dạy ngày 8 tháng 1 năm 2019 Chương IV OXI KHÔNG KHÍ Tiết 37 : Bài 24 TÍNH CHẤT CỦA OXI I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với nhiều phi kim (S, P ). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với S, P, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học, nghiêm túc khi làm thí nghiệm 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực thực hành thí nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Yêu gia đình, quê hương , đất nước. Nhân ái khoan dung. II. CHUẨN BỊ GV :+ Đồ dùng: Hóa chất: O2, S, P. Dụng cụ: muỗng sắt, đèn cồn,bình thủy tinh + Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm HS: Tìm hiểu về oxi. Chuẩn bị bao diêm, chậu nước sạch III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. * Hoạt động khởi động Gv sử dụng kỹ thuật KWL - Oxi là loại khí có sẵn trong tự nhiên và có nhiều vai trò với đời sống và sản xuất: - Các em đã biết được gì về các oxi và muốn biết thêm gì về oxi ? Các nhóm hs thảo luận đưa ra các ý kiến Gv tổng hợp các điều hs muốn biết liên hệ vào bài . 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. 15
  16. Mẫu 1 Chúng ta đã biết được khí oxi rất cần thiết cho sự sống. Vậy Oxi có những tính chất gì? có vai trò như thế nào trong cuộc sống. Hoạt động 1 Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân - Định hướng NL, PC: NL quan sát, NL vận dụng, có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. -Giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động cá nhân trả lời câu -Kí hiệu hóa học : O. hỏi: -CTHH: O2 . KT trình bày 1 phút -Nguyên tử khối: 16 đ.v.C. -Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu ? -Phân tử khối: 32 đ.v.C. Hs:Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong không khí ( đơn chất ) và trong nước ( hợp chất ). Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng: + Đơn chất + Hợp chất : đường, nước, quặng , đất, đá, cơ thể động thực vật . -Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi ? Hoạt động 2 Tính chất vật lý của oxi Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, I./ Tính chất vật lý hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: NL quan sát, NL vận dụng, có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Quan sát lọ đựng oxi Nêu nhận xét về trạng thái , màu sắc và mùi vị của oxi ? Hs:Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét: Oxi là chất khí không màu, không mùi. Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: -Hãy tính tỉ khối của oxi so với không khí ? Từ đó cho biết : oxi năng hay nhẹ hơn không khí ? 32 Hs: d 1,1 O2 / kk 29 Vậy oxi nặng hơn không khí. 0 -Ở 20 C - Oxi là chất khí, không màu, không mùi, 16
  17. Mẫu 1 + 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2. không vị, ít tan trong nước + 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac. - Nặng hơn không khí. Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong nước ? - Oxi lỏng ở -183C có màu xanh nhạt Hs: Oxi tan ít trong nước. -Giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -183 0C và có màu xanh nhạt. - Hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi . - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. Hoạt động 3 Tìm hiểu vài tính chất hóa học của oxi Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, II./ Tính chất hóa học hoạt động nhóm 1./ Tác dụng với phi kim - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: NL quan sát, NL ngôn ngữ hóa, có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Để biết oxi có những tính chất hóa học gì chúng ta a. Với Lưu huỳnh. lần lượt nghiên cứu một số thí nghiệm sau: * Lưu huỳnh cháy mãnh liệt trong oxi - Gv giới thiệu dụng cụ và hóa chất tạo ra khí Sunfuro (Lưu hunh đioxit ( Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm SO2) to TN1: Đốt muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh trong * PTHH: S(r) + O2(k)  SO2(k) không khí sau đó đưa vào bình chứa khí O2 - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - So sánh hiện tượng S cháy trong O2 và trong không khí ? Hs; - S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt. S cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra khí không màu. Gv Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu huỳnh đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ. -Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm Viết phương trình hóa học xảy ra ? - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. Gv tổ chức hs làm thí nghiệm theo nhóm TN1: Đốt muôi sắt có chứa bột photpho trong không khí sau đó đưa vào bình chứa khí O2 - Các nhóm hs làm thí nghiệm theo hướng dẫn 17
  18. Mẫu 1 + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác b. Với Phôtpho. nhận xét, bổ sung * P cháy mạnh trong O2 với ngọn lửa - Quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng sáng chói, tạo ra khi trắng, dày đặc bám P đỏ cháy trong O2 và trong không khí ? vào lọ dưới dạng bột là điphotpho- Hs: P đỏ cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với pentaoxit (P2O5). ngọn lửa sáng chói, tạo thành khói trắng dày đặc. * PTHH: to -Chất được sinh ra khi đốt cháy P đỏ là chất bột 4P(r) + 5O2(k)  2P2O5(r) màu trắng - điphotphopentaoxit: P2O5 tan được trong nước. -Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm Viết phương trình hóa học xảy ra ? Gv nhận xét và chốt kết luận 2.3. Hoạt động luyện tập. III./ Luyện tập - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, - Định hướng NL, PC: NL ngôn ngữ hóa, PC tự tin. Yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: Gv treo bảng phụ Bt Hs nghiên cứu Bt thảo luận nhóm phương pháp Phương trình phản ứng: giải S + O2  SO2 1 đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung Số mol của Lưu huỳnh là: Ví dụ 1: Tính thể tích khí oxi để đốt cháy hoàn m 1,6 n 0,05(mol) toàn 1,6 gam Lưu huỳnh. Tính khối lượng và thể S M 32 tích khí Lưu huỳnh đi Oxit sinh ra khi đó. Theo PT nO2 = nS = 0,05 (mol) Thể tích khí Oxi đã dùng: VO 2 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) Gv nhận xét. Chốt lại pp giải bài tập theo PTHH Theo PT nSO2 = nS = 0,05 (mol) Thể tích và khối lượng Lưu huỳnh điOxit là: VSO 2 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) mSO 2 = n.M = 0,05 . 64 = 3,2 (g) 2.4. Hoạt động vận dụng. - Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như: C, H 2, Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên ? 18
  19. Mẫu 1 - Đốt cháy 2,8 lít H (đktc) sinh ra H 2O. a.Tính thể tích (đktc) và khối lượng của oxi cần dùng. b.Tính khối lượng H O thu được. Làm bài tập 1,2,3 SGK 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. Học bài cũ, làm bài tập 1 – 4 SGK Làm bài tập : Tính khối lượng phôtpho cần dùng để tạo ra 42,6 gam Điphốtpho pentaOxit(P2O5) Chuẩn bị mỗi tổ: 1 chai khí bùn ao, 1 đoạn dây sắt nhỏ ( tanh xe đạp ) , 1 mẩu than củi Tìm hiểu thêm về tính chất và ứng dụng của oxi qua internet Soạn ngày 1 tháng 1 năm 2019 Dạy ngày 9 tháng 1 năm 2019 Tiết 38: Bài 24 TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt) I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu ) và hợp chất (CH 4 ). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, CH 4 , rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. - Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc cẩn thận khi làm thí nghiệm 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, năng lực hoạt động nhóm - Năng lực chuyên biệt: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu gia đình, quê hương , đất nước II. CHUẨN BỊ GV: + Dụng cụ :Hóa chất: O2, Fe, than củi. Dụng cụ: Đèn cồn, bình thủy tinh, kẹp gỗ, diêm , muôi sắt. + Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm HS: 1 mẩu than củi, dây tanh xe đạp, khí bùn ao thu vào lọ nhựa III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. 19
  20. Mẫu 1 1/.Nêu các tính chất vật lí của oxi ? Giải thích bài tập 6a ? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Hái hoa dân chủ Luật chơi: - Gv cho 2-3 hs tham gia - Trong vòng 1 phút trình bày đáp án - Ai trả lời đúng sẽ được bốc thăm nhận phần quà ? Câu hỏi: 1. Nêu các tính chất vặt lý của oxi? ? 2. Nêu hiện tượng và viết PTHH của phản ứng giữa oxi với lưu huỳnh ? 3. Nêu hiện tượng và viết PTHH của phản ứng giữa oxi với photpho ? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài 2.3. Hoạt động luyện tập. Ngoài các tính chất tác dụng với phi kim oxi còn có khả năng tác dụng với các chất khác như kim loại, hợp chất. Hoạt động 1 Hoàn thiện các tính chất hoá học của Oxi Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, động não, khăn trải bàn - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: NL quan sát, có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Tiết học trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với một số phi kim như: S, P, tiết học hôm nay I./ Tính chất hoá học của Oxi (tt) chúng ta sẽ xét tiếp các tính chất hóa học của oxi, 2./ Tác dụng với kim loại đó là các tính chất tác dụng với kim loại và một số hợp chất khác. Gv trình chiếu cho hs xem video thí nghiệm: *Thí nghiệm 1: Giới thiệu đoạn dây sắt đưa + Sắt cháy sáng chói, không có ngọn đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi. lửa, không khói. Tạo ra các hạt nhỏ *Thí nghiệm 2: Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu nóng chảy màu nâu (Oxi Sắt từ) dây sắt đốt nóng và đưa vào bình đựng khí oxi. + PTHH: to Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra, nhận 3Fe(r) + 2O2(k)  Fe3O4 xét và viết PTHH? (Oxit sắt từ) - Hs làm việc theo nhóm: (FeO.Fe2O3) + Quan sát hiện tượng xảy ra. + Giải thích hiện tượng. + Viết PTHH minh họa. - Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên + O2 tác dụng được với nhiều kim loại bảng viết PTHH khác ở nhiệt dộ cao: Fe; Al; Mg 20
  21. Mẫu 1 Gv nhận xét và chốt kết luận. Hiện tượng : mẩu than cháy trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi đưa vào bình chứa khí oxi sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa và không có khói. -Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây sắt Các em thấy có hiện tượng gì ? - Hs: Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên thành bình. GV: các hạt nhỏ màu nâu đó chính là oxit sắt từ có CTHH là Fe3O4 hay FeO.Fe2O3 . KT trình bày 1 phút -Theo em tại sao ở đáy bình lại cần có 1 lớp nước khi làm thí nghiệm? Hs: Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích bảo vệ bình không bị tách vỡ ( vì khi sắt cháy tạo nhiệt độ cao hơn 20000C ). - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. Gv: ở nhiệt độ cao oxi còn tác dụng với nhiều KL khác: Al, Mg Gv thu kiểm tra mẫu khí bùn ao học sinh đã chuẩn bị Gv giới thiệu khí bùn ao thành phần chủ yếu là 3./ Tác dụng với hợp chất. metan CH4 Gv: đốt khí cho hs quan sát, nhận xét hiện tượng - Hs làm việc theo nhóm: +Tác dụng với khí Metan( CH4) + Quan sát hiện tượng xảy ra. - Khí Metan cháy trong không khí với + Giải thích hiện tượng. ngọn lửa màu xạnh, toả nhiều nhiệt + Viết PTHH minh họa. - PTHH t 0 - Gọi 1 hs nhận xét, giải thích hiện tượng và lên CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O bảng viết PTHH Gv nhận xét và chốt kết luận. Hs:Khí Metan cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh - Sản phẩm tạo thành là: H2O và CO2 - Hãy viết phương trình hóa học. - GV tổng kết các ý kiến của HS, nhận xét và chốt kết luận. Ngoài ra oxi còn tác dụng với nhiều hợp chất khác: xăng, dầu, cồn, 2.3. Hoạt động luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, - Định hướng NL, PC: NL ngôn ngữ hóa, PC tự tin. 21
  22. Mẫu 1 Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Nêu các tính chất hóa học của oxi ? - Hoàn thành các PTHH sau: to a. 4Na +  2Na2O to b. + O2  2MgO to c. + 5O2  2P2O5 to d. + 3O2  2Al2O3 to e. +  Fe3O4 to f. +  2CO2 + 2H2O Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời xây dựng sơ đồ tư duy bài học: 2.4. Hoạt động vận dụng. Đốt cháy 12,4 gam phôtopho trong bính chứa 17 gam khí Oxi tạo thành Điphôtpho pentaOxit a/ Phôtpho hay Oxi chất nào còn dư ? số mol chất dư là bao nhiêu? b/ Chất nào được tạo thành? Số gam là bao nhiêu? Phương trình hoá học: t 0 4P + 5O2  2P2O5 m 12,4 Số mol Photpho: n 0,4(mol) P M 31 m 17 Số mol oxi: n 0,53125(mol) O2 M 32 n 4 0,4 Theo PTHH ta có tỷ lệ : P : : n 5 0,53125 O2 22
  23. Mẫu 1 5 5 a./ theo PTHH số mol oxi phản ứng nO2 = nP = .0,4 = 0,5 (mol) 4 4 Số mol Oxi dư: n 0,53125 0,5 0,03125(mol) O2 b./ theo PTHH: nP2O5 = ½.nP = ½.0,4 =0,2 (mol) khối lượng sản phẩm m n.M 0,2.142 28,4(g) P2O5 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. Học bài cũ , học thuộc các tính chất hoá học của oxi và PTHH minh hoạ Làm bài tập 4 -5 SGK. Tìm hiểu về sự oxi hoá Làm thêm bài tập: a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (đktc) cần dùng để đôt cháy hết 1,6g bột lưu huỳnh. b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng. Soạn ngày 7 tháng 1 năm 2019 Dạy ngày 15 tháng 1 năm 2019 Tiết 39: Bài 25 SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP – ỨNG DỤNG CỦA OXI I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác. - Khái niệm phản ứng hoá hợp. - ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng - Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế. - Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp. 3. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm tòi nghiên cứu. 4. Năng lực – phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Hình thành cho hs năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình, năng lực sử dụng công nghệ thông tin. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống 4.2. Phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên.Tự lập, tự chủ II. CHUẨN BỊ GV:- Máy chiếu. Bài soạn powerpoint. - HS: nghiên cứu trước nội dung bài III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định tổ chức * Kiểm tra sĩ số. * Kiểm tra bài cũ. - Nêu tính chất hoá học của Oxi?viết PTHH minh hoạ ? 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động. Hoạt động khởi động 23
  24. Mẫu 1 Tổ chức cho hs khởi động qua trò chơi: Ai nhanh hơn Luật chơi: - Gv cho 2 hs tham gia - Trong vòng 1 phút viết nhanh tên các đáp án - Ai viết được nhiều hơn, nhanh hơn, đúng hơn sẽ giành phần thắng Câu hỏi: Viết các PTHH có chất phản ứng là oxi? Gv tổ chức hs thi, nhận xét kết quả thi của hs Dùng kết quả thi để vào bài 2.2. Các hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1 Tìm hiểu sự Oxi hoá Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động I./ Sự Oxi hoá nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Năng lực giải quyết vấn đề, PC tự lập. Yêu cầu hs nhận xét các PTHH ở HĐ khởi động -Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của chất Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: đó (có thể là đơn chất hay hợp chất )với oxi t 0 Các phản ứng trên có điểm gì giống Ví dụ: CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O 0 nhau ? 4P + 5O t 2P O Hs: quan sát các PTHH -> phản ứng đều có 2 2 5 sự tham gia của Oxi Giáo viên nhận xét . các phản ứng của oxi và các chất trên đều là sự Oxi hoá chất đó . KT trình bày 1 phút Vậy sự Oxi hoá là gì? Hs: biểu khái niệm sự Oxi hoá. Nhận xét tổng kết Hoạt động 2 Tìm hiểu khái niệm phản ứng hoá hợp Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, II./ Phản ứng hoá hợp luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Năng lực giải quyết vấn đề, PC có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn trải 24
  25. Mẫu 1 bàn) trả lời câu hỏi: - Nhận xét số chất tham gia của 3 PƯ ktbc có gì + Phản ứng hoá hợp là phản ứnghoá học giống nhau ? trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) Hs quan sát PTHH thảo luận phát hiện ra đặc được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban điệm chung của các phản ứng trên -> nhận xét đầu. Đều chỉ có sinh ra 1 sản phẩm Ví dụ t 0 Gv :Thông báo cho hs biết các phản ứng trên gọi 4P + 5O2  2P2O5 là phản ứng hoá hợp . KT trình bày 1 phút - Phản ứng hoá hợp là gì? cho Vd ? Gv nhận xét. Gv khí đốt P cháy trong oxi, sờ vào bình ta có cảm giác gì? => giải thích - Các phản ừng sinh ra nhiệt gọi là phản Hs: Sờ vào bình ta có cảm giác nóng vì phản ứng ứng toả nhiệt. toả nhiệt Ví dụ : Than cháy tạo ra Cacbonic + Q Cho hs thêm các ví dụ về PƯHH có toả nhiệt. Thế nào là phản ứng toả nhiệt. ? cho VD ? Gv nhận xét, chốt kết luận Hoạt động 3 Ứng dụng của Oxi Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Phương pháp: vấn đáp gợi mở, hoạt động III./ Ứng dụng của Oxi nhóm, luyện tập - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi, nhóm - Định hướng NL, PC: Năng lực giải quyết vấn đề, PC có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm (khăn trải bàn) trả lời câu hỏi: - Nêu vai trò của oxi đối với đời sống con Oxi rất cần cho: người ? - Quá trình hô hấp của con người và động - Hs thảo luận nhóm câu hỏi vật. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác - Quá trình đốt nhiên liệu trong đời sống và nhận xét, bổ sung sản xuất. - Gv nhận xét và chốt kiến thức Giáo viên nhận xét tổng kết Lồng ghép giáo dục môi trường. Thông báo cho hs một vài thông tin về hoạt động môi trường và kế hoạch cắt giảm lượng khí thải của các quốc gia trên thế giới 2.3. Hoạt động luyện tập. - Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập 25
  26. Mẫu 1 - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, trình bày 1 phút, sơ đồ tư duy - Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, nhóm cặp đôi - Định hướng NL, PC: Năng lực giải quyết vấn đề, PC tự tin Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: 4.1./ Sự Oxi hoá là gì? a./ Quá trình động vật sử dụng Oxi cho hô hấp. b./ Là quá trình cây xanh tạo ra Oxi. c./ Là sự tác dụng của Oxi với một chất khác d./ Tất cả đều sai. 4.2./ Hoàn thành bảng sau: Phản ứng Sự Oxi hoá PƯ Hoá hợp t 0 C2H2 + O2  CO2 + H2O 4Na + O2  2Na2O 2Al +3 Cl2  2AlCl3 S + O2  SO2 t 0 CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 H2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2H2O CaCO3 CaO + CO2 Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi xây dựng sơ đồ tư duy tổng kết bài học 2.4. Hoạt động vận dụng. Bài 1: Cho các PTHH sau: to a. CaCO3  CaO + CO2 b. NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl to c. 2H2 + O2  2 H2O to d. 2Na + S  Na2S e. HCl + KOH KCl + H2O 26
  27. Mẫu 1 f. SO3 + H2O H2SO4 Trong các PTHH trên, PTHH nào là phương trình biểu diễn phản ứng hoá hợp. Bài 2:Lấy 2 VD về sự oxi hoá có lợi và 2 VD về sự oxi hoá có hại trong đời sống và sản xuất. Bài 4: Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa mà không dùng nước. Giải thích vì sao? 2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau: a. Natri + khí oxi ? b. Cu + ? CuO c. ? + ? Fe3O4 d. Fe(OH)2 + H2O + O2 ? - Tìm hiểu về oxit 27
  28. Mẫu 1 Thày cô liên hệ O937-351-107 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên. Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối thcs và thpt 28
  29. Mẫu 1 29
  30. Mẫu 1 30
  31. Mẫu 1 31