Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT không chuyên - Môn: Tiếng Anh
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT không chuyên - Môn: Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_khong_chuyen_mon_tieng_anh.doc
Nội dung text: Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT không chuyên - Môn: Tiếng Anh
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT KHÔNG CHUYÊN NAM ĐỊNH Năm học: 2021-2022 Phòng thi số: Môn: Tiếng Anh Số báo danh ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 60 phút (Đề thi gồm 04 trang.) Điểm bài thi Họ tên, chữ ký của giám khảo Số phách Số phách Do Hội đồng chấm thi ghi Do Hội đồng chấm thi ghi Bằng số Bằng chữ 1. 2. Chú ý: Thí sinh làm bài vào đề thi này. trường: Học sinh 2 Trường: 1 Nơi sinh: Ngày sinh: . thị: Họ tên, chữ ký của 2 giám Họ và tên thí sinh: đồng coi thi: . Hội Bài thi môn: TIẾNG ANH KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2021-2022 KHÔNG CHUYÊN . 1. PART I. LANGUAGE FOCUS (4,0 điểm) I. Khoanh tròn một phương án A, B, C hoặc D ứng với từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại trong câu sau như ví dụ (câu 0) đã làm. (0,6 điểm) 0. A. hat B. hot ©. hourD. hill 1. A. loved B. rained C. cleared D. missed 2. A. advice B. idea C. visit D. driver 3. A. chemistry B. character C. scholarship D. charity II. Khoanh tròn một phương án A, B, C hoặc D ứng với từ có trọng âm chính rơi vào vị trí âm tiết khác các từ còn lại như ví dụ (câu 0) đã làm. (0,4 điểm) 0. A. mother B. brother ©. adviceD. beauty 1. A. employB. divideC. enterD. affect 2. A. benefit B. suggestionC. happinessD. energy III. Khoanh tròn một phương án A, B, C hoặc D ứng với từ hoặc cụm từ thích hợp để điền vào mỗi chỗ trống trong các câu sau như ví dụ (câu 0) đã làm. (2,0 điểm) The end 0. Nam ___ here three weeks ago. A. has beenB. will be ©. was D. is 1. Peter has really worked hard so far, ___ he? A. doesB. hasC. doesn’tD. hasn’t 2. ___ the test was difficult, the students did it well. A. Although B. Because C. Because of D. Despite 3. Their son could ___ English fluently when he was only 7 years old. A. speaks B. speak C. speaking D. to speak 4. Lan is fond ___ watching Tiktok. A. inB. aboutC. ofD. with 5. The children visited many ___ parks and lakes in Ha Noi last summer. A. beauty B. beautifulC. beautifullyD. beautify 6. Minh usually runs ___ than his friends. A. more fastB. fast C. the fastestD. faster 7. Can you show me the way to ___ station? A. anB. a C. the D. Ø Trang 4/4 Trang 1/4
- 8. Tomorrow, we’ll go to the airport to meet David, ___ is my pen pal. II. Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn một phương án đúng nhất A, B, C hoặc D ứng với từ hoặc A. whomB. whoC. whichD. that cụm từ thích hợp để điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn, như ví dụ câu (0) đã làm. (1,0 điểm) 9. Nowadays, viewers can watch international programs on different TV ___. Over (0) ___ last century, there have been many significant changes in the way we live. A. lines B. ways C. routes D. channels People in the past were not (1) ___ to travel such long distances within such a short period of time. 10. - John: “Shall we go out to buy a birthday gift for Mary?” - Peter: “___” Nowadays, we have become very mobile. We have fast and comfortable cars. (2) ___, more and A. Good idea! B. Happy Birthday! more people travel by plane. C. Yes, please do. D. Are you sure? Moreover, in the past people had to work harder as they did not have (3) ___ and machines to make their work easier. Today, (4) ___ of the difficult and dangerous work is done by computers IV. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn chỉnh câu như ví dụ (câu 0) đã làm. and other powerful machines. (1,0 điểm) Another difference between living now and in the past is the fact that nowadays education is 0. He (have) has breakfast at 6 a.m every day. accessible to everyone. In the past, men were mainly the ones educated and women were not 1. These boys enjoy (play) ___ football very much. (5) ___ into public or private schools. 2. When I saw my neighbours yesterday, they (go) ___ shopping. (Adapted from http:// www.sachgiaoduconline.net) 3. Lam can’t go to the cinema because he (not finish) ___ his homework yet. 0. A. aB. an ©. theD. Ø 4. I wish Covid-19 pandemic (come) ___ to an end, and people could enjoy travelling 1. A. usedB. ableC. mightD. capable everywhere. 2. A. In addition B. HoweverC. ThereforeD. Consequently 5. Maria (stay) ___ with us at the moment. She is my sister’s friend. 3. A. rulesB. teamsC. ideas D. tools PART II. READING (3,0 điểm) 4. A. manyB. fewC. littleD. most I. Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau. Đối với các câu hỏi 1, 2, 3 viết câu trả lời vào chỗ 5. A. attendedB. agreedC. allowedD. appeared trống sau mỗi câu hỏi (có thể trả lời ngắn gọn nhưng phải đủ ý); đối với các câu hỏi 4, 5 PART III. WRITING (3,0 điểm) khoanh tròn A, B, C hoặc D ứng với phương án đúng. (2,0 điểm) I. Hoàn chỉnh câu thứ hai sao cho nghĩa không thay đổi so với câu thứ nhất như ví dụ (câu 0) đã Kobe is a major commercial port city in Japan. It is situated in the Southwest of Honshu làm. (2,0 điểm) Island, on Osaka Bay, near the city of Osaka. Local agricultural production includes rice and other 0. Do you play chess well? grains, fruits and vegetables, and tea. Shipbuilding and production of rubber goods are of primary Are you good at playing chess? importance to the city. Chemicals, machinery, electrical equipment, textiles, refined sugar, flour and sake are also produced here. Behind the narrow coastal site of the city are the Rokko 1. She doesn’t have enough money, so she can’t buy this car. Mountains, on which there are hot springs and suburban residences and hotels. The city did not If become important until the 1860s, when Japan was opened to foreign trade. 2. I last heard from my sister 5 months ago. vào phần gạch chéo này Thí sinh không viết On January 17, 1995, a terrible earthquake struck Kobe. It was the deadliest earthquake to I haven’t hit Japan since 1923. The earthquake caused buildings and bridges to collapse and fires broke out 3. They have built two department stores this year. throughout the city. In all, about 5,000 people were killed and more than 21,000 people were Two department stores injured. More than 30,000 buildings were damaged by the earthquake and hundreds of thousands 4. “My grandparents still live in Nha Trang now.” Lan said to me. of people were left homeless. Lan told me that (Adapted from 5. Mr Nam couldn’t continue his work because he was tired. 1. Where is Kobe situated? Mr Nam was too II. Viết 1 đoạn văn khoảng 100 từ về chủ đề sau: (1,0 điểm) 2. Was the earthquake on January 17, 1995 the deadliest one to hit Japan since 1923? “The environment is polluted. What should you do to protect it?” 3. How many people were injured in the earthquake? Học sinh có thể sử dụng một số gợi ý sau: - Reuse and reduce bottles and cans. 4. Which of the following is NOT mentioned as a product of Kobe? - Use public transport. A. rice B. beerC. teaD. refined sugar - Plant more trees. 5. The word “damaged” in paragraph 2 is closest in meaning to ___? A. destroyed B. broken C. vanished D. disappeared Trang 2/4 Trang 3/4