Đề thi học sinh giỏi - Môn thi: Hóa lớp 8

doc 4 trang hoaithuong97 3380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi - Môn thi: Hóa lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_thi_hoa_lop_8.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi - Môn thi: Hóa lớp 8

  1. PHÒNG GD-ĐT TRÀ CÚ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THCS TT TRÀ CÚ MÔN: HÓA 8-NĂM HỌC 2015-2016 GVBM : TRẦN PHÚC Thời gian 150 phút Học sinh làm các đề sau: Câu 1 (2,5 điểm): Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng hóa học sau đây ( không thay đổi chỉ số x,y trong phản ứng ở câu a và d ): t 0 a) FexOy + CO   Fe + CO2 b) CaO + H3PO4   Ca3(PO4)2 + H2O c) Fe3O4 + HCl   FeCl2 + FeCl3 + H2O d) Fe O + HCl   + H O x y FeCl2y 2 x e) Al2O3 + HCl   AlCl3 + H2O Câu 2 (1,5 điểm): Một nguyên tử X có tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 14 hạt. Tính số proton, số nơtron trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào? Câu 3 (3,5 điểm): Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của hợp chất A bằng 142 đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị y, với 1 y 3) và nhóm sunfat ( SO4), biết rằng phân tử hợp chất A chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất B. Tìm nguyên tử khối của các nguyên tố X và Y. Viết công thức hóa học của hợp chất A và hợp chất B. Câu 4 (2,0 điểm): Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C,H,O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là 37,5% ; 12,5% ; 50%. Biết d 16 . Tìm X / H2 CTHH của hợp chất X. Câu 5 (2,0 điểm): Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8 gam gồm 2 kim loại Al và Mg, biết tỷ lệ số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là 2 : 1. a) Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y. b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y. Câu 6 (2,0 điểm): Cho biết trong hợp chất của nguyên tố R ( hóa trị x ) với nhóm sunfat (SO4) có 20% khối lượng thuộc nguyên tố R. a) Thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của R theo hóa trị x. b) Hãy tính % khối lượng của nguyên tố R đó trong hợp chất của R với nguyên tố oxi ( không xác định nguyên tố R). Câu 7: (4 điểm) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a/ Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
  2. b/Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc. Câu 8. (2,5 điểm) Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1. a) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí. b) Tính thể tích (đktc) của 10,5 gam khí A. Phụ lục: Bảng tra cứu nguyên tử khối và số proton của một số nguyên tố có liên quan: Kí hiệu nguyên P O Ca Mg C S Fe H Al tố Nguyên tử khối 31 16 40 24 12 32 56 1 27 Số proton 15 8 20 12 6 16 28 1 13 Hết ĐÁP ÁN Câu/ Nội dung đáp án Điểm ý Câu 1 Mỗi PTHH lập đúng được 0,5 điểm (2,5đ) t0 a) FexOy + yCO  xFe + yCO2 0,5 đ b) 3CaO + 2H3PO4   Ca3(PO4)2 + 3H2O 0,5 đ c) Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O d) Fe O + 2yHCl  x + yH O 0,5 đ x y FeCl2y 2 x 0,5 đ e) Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O 0,5 đ Câu 2 Ta có: 2p + n = 46 (1) 0,5đ (1,5 đ) Mà: 2p – n = 14 (2) 0,5đ Lấy (1) + (2) được 4p = 60 p = 15 n = 16 0,25đ Vì số p = 15 nên X thuộc nguyên tố Phôt pho ( kí hiệu P) 0,25đ Câu 3 CTTQ của chất A: Y2O5 0,25đ (3,5đ) Vì phân tử khối của hợp chất A là 142 đvC nên ta có: 0,5đ Ta có: 2X + 80 = 142 X = 31 Vậy X là nguyên tố phôtpho ( P) ; CTHH của chất A: P2O5 0,5đ CTTQ của chất B : Y2(SO4)y 0,25đ 142 PTK của B = = 400 đvC 0,5đ 0,355 0,5đ
  3. Ta có: 2Y + 96y = 400 Y = 200 – 48y Bảng biện luận: 0,5đ y 1 2 3 Y 152 (loại) 104 ( 56 ( nhận) 0,5đ loại) Vậy X là nguyên tố sắt ( Fe) ; CTHH của chất B là Fe2(SO4)3 Câu 4 Đặt CTTQ của hợp chất X : CxHyOz 0,5đ (2,0 đ) 12x 1y 16z 32 Ta có: 0,32 0,5 đ 37,5 12,5 50 100 Giải ra x = 1 , y = 4 , z = 1 0,5 đ CTHH của hợp chất X là : CH4O 0,5đ Câu 5 a) Gọi x là số mol của Mg số mol Al là 2x 0,25đ (2,0 đ) Ta có: 24x + 27.2x = 7,8 0,5đ 78x = 7,8 x = 0,1 0,25đ 0,5đ Vậy nMg 0,1 ( mol) ; nAl 0,2 (mol) 0,25đ b) mMg 0,1 24 2,4 (gam) 0,25đ mAl 7,8 - 2,4 =5,4 gam Câu 6 Xét hợp chất: R2(SO4)x : 0,25đ 2R 20 1 (2,0 đ) Ta có: R = 12x (1) 0,5đ 96x 80 4 Xét hợp chất R2Ox: 0,25đ 2R R Ta có: %R = 100% 100% (2) 2R 16x R 8x 0,5đ 12x 0,5đ Thay (1) vào (2) ta có: %R = 100% 60% 12x 8x 4000 C Câu 7 PTPƯ: CuO + H2  Cu + H2O 0,5đ 20.64 (4đ) Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được 16 g 0,5đ 80 0,5đ 16,8 > 16 => CuO dư. Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển 0,5đ sang màu đỏ (chưa hoàn toàn). 0,5đ Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư = mCu + (mCuO ban đầu – mCuO 0,5đ PƯ) 0,5đ 64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2  x= 0,2. 0,5đ nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít
  4. Câu 8 a) Gọi số mol O2 có trong hỗn hợp A là x (mol) 0,25 đ (2,5đ) Số mol CO2 có trong A là 5x (mol). Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí A: 0,25 đ 44.5x 32.x 252x M 42(g) 6x 6x 0,5 đ 42 Tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với không khí: d 1,45 A / kk 29 0,5 đ b) Ở đktc: 42 g (tương ứng 1mol) hỗn hợp khí A có thể tích 22,4 lít. 10,5 22,4 10,5 g hỗn hợp khí A có thể tích: 5,6(lít) 42 1, đ Hết Đáp án