Đề thi học sinh giỏi - Môn thi: Hoá học lớp 8
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi - Môn thi: Hoá học lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_thi_hoa_hoc_lop_8.doc
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi - Môn thi: Hoá học lớp 8
- phòng GD- ĐT huyện Bình giang Đề thi học sinh giỏi trường THCS vĩnh hồng Môn : hoá học lớp 8 Thời gian: 120 phút Câu 1 (2đ) : Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong hiện tượng mô tả sau: Cho axit nitric loãng tác dụng với đinh sắt tạo muối sắt (III) nitrat, nước và khí nitơ (II) oxit không màu, khí này tác dụng với oxi trong không khí trở thành khí nitơ (IV) oxit màu nâu đỏ. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào đã học ? Tại sao? Câu 2(2đ): Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 4 chất : nước cất , dung dịch axit clo hidric, dung dịch kali hidroxit và dung dịch kali clorua. Bằng phương pháp nào nhận biết các chất trên. Câu 3 (1,0đ): Để tăng năng suất cây trồng , một bác nông dân đến cửa hàng phân bón để mua phân đạm. Cửa hàng có các loại phân đạm sau: NH4NO3(đạm 2 lá) , (NH2)2CO (urê) , (NH4)2SO4 (đạm 1 lá). Theo em bác nông dân mua 500 kg đạm thì nên mua loại phân đạm nào là có lợi nhất ? Tại sao? Câu 4 (1,5đ): Dùng hidro khử hoàn toàn 31,2g hỗn hợp đồng (II) oxit và oxit sắt từ . Trong hỗn hợp khối lượng oxit sắt từ hơn khối lượng đồng (II) oxit là 15,2g. Tính khối lượng kim loại thu được. Câu 5 (2đ): Cho 5,1g hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch axit sunfuric loãng, dư thu được 5,6 lit khí ở đktc. Tính thành phần phần trăm khối lượg mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Câu 6 (1,5đ): Cho lá sắt có khối lượng 50 g vào một dung dịch đồng (II) sunfat. Sau một thời gian phản ứng , lấy lá sắt ra thì thấy khối lượng lá sắt là 51g. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng , biết rằng tất cả đồng sinh ra bám trên bề mặt lá sắt.
- Hướng dẫn chấm - biểu điểm: Môn : hoá học lớp 8 Câu Đáp án Biểu điểm 1. 4HNO3 ( loáng) + Fe (r ) Fe(NO3)3_(dd) + NO(k) + 2H2O(l) là phản ứng 1 oxihoa - khử 2NO(k) + O2(k) 2NO2(k) là phản ứng hoá hợp và oxihoa - khử 2. Đánh số thứ tự và lấy mẫu thử 0,25 - Dùng quỳ tím : 0,25 + Mẫu thử làm quỳ tím đỏ đó là dd HCl 0,25 + Mẫu thử làm quỳ tím xanh đó là ddd KOH 0,25 + 2 mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là H2O và dd KCl 0,25 - Đun cạn 2 mẫu thử còn lại : 0,25 + Mẫu thử nào còn 1 chút cặn trắng đó là dd KCl 0,25 + Mẫu còn lại là H2O 0,25 3. - Mua phân đạm có lợi nhất là loại phân có tỉ lệ %N cao nhất 28.100% 0,25 M 80 %N 35% NH4 NO3 80 28.100% 0,25 M 60 %N 46,6% (NH2 )2 CO 60 28.100% 0,25 M 132 %N 21,2% (NH4 )2 SO4 132 Như vậy bác nông dân mua phân đạm urê là có lợi nhất vì tỉ lệ %N cao 0,25 4 Gọi mCuO = a (g) (a > 0) a+ a+15,2 = 31,2 a = 8 (g) 0,25 nCuO = 0,1(mol) 0,25 n 0,1(mol) Fe3O4 0,25 t0 0,25 PTHH: CuO(r) + H2(k) Cu(r) + H2O(h) (1) t0 0,25 Fe3O4(r) + 4H2(k) 3 Fe(r) + 4H2O(h) (2) Theo PT (1) nCu = nCuO = 0,1 mol mCu = 6,4g 0,25 Theo PT (2) nFe = 3.n 0,1.3(mol) = 0,3 mol mFe = 16,8g Fe3O4 0,25 mKL = 23,2 g 0,25 5. Viết PT đúng 0,5 Tính số mol từng chất 0,5 Tính khối lượng từng chất 0,5 Tính %m 0,5 6 Viết PT đúng 0,5 Tính số mol của muối sắt 0,5 Tính khối lượng muối sắt 0,5
- PHềNG GD & ĐT BèNH GIANG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THCS VĨNH HỒNG Mụn : Hoỏ học lớp 8 Năm học 2010 - 2011 Thời gian làm bài 150' Cõu 1: (1đ) Hóy lập phương trỡnh hoỏ học theo cỏc sơ đồ phản ứng sau và cho biết cỳnh thuộc loại phản ứng hoỏ học nào? 1. Nhụm + axit sunfuric nhụm sunfat + khớ hiđro. 2. Canxi oxit + điphotpho pentaoxit canxi photphat 3. Nhụm + sắt (III) oxit nhụm oxit + sắt Cõu 2: (1,5đ ) 1. Nguyờn tố X cú tổng cỏc hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt khụng mang điện là 22. Xỏc định nguyờn tố X. 2. Hợp chất Y cú cụng thức M2X3 trong đú M chiếm 36,84 % khối lượng . Trong hạt nhõn M và trong hạt nhõn X cú số proton bằng số nơtron .Tổng số proton trong Y là 38. Xỏc định cụng thức phõn tử của Y. Cõu 3:(1đ) Đường saccarozơ cú vị ngọt, dễ tan trong nước, dựng để ăn. Một phõn tử saccarozơ cú 12 nguyờn tử C, 22 nguyờn tử H và 11 nguyờn tử O. 1. Viết cụng thức phõn tử của saccarozơ. 2. So sỏnh xem phõn tử saccarozơ nặng hay nhẹ hơn phõn tử đường glucozơ6 H(C12O6 ) bao nhiờu lần? Cõu 4:(2đ) 1. Tỡm cụng thức của muối vụ cơ X cú thành phần như sau: 46,94% natri ; 24,49% cacbon ; và 28,57% nitơ về khối lượng. 2. Một khoỏng vật cú thành phần về khối lượng : 31% silic , 53,6 % về oxi , cũn lại là nhụm và beri. Xỏc định cụng thức của khoỏng vật . Biết Be cú hoỏ trị II. Cõu 5: (2đ) Dẫn hỗn hợp A gồm 2 khớ H2 và CO cú tỉ khối so với khớ H2 là 9,66 qua ống đựng Fe2O3 dư nung núng. Kết thỳc phản ứng thu được 16,8 gam Fe. Tớnh thể tớch mỗi khớ trong hỗn hợp A. Cõu 6 : (2,5đ) 0 Độ tan của NaCl trong H2O ở 90C bằng 50 gam. 1. Tớnh nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl bóo hoà ở 090C. 2. Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl bóo hoà ở0 C0 là 25,93%. Tớnh độ tan của NaCl ở 0C. 3. Khi làm lạnh 600 gam dung dịch bóo hoà ở 900 C tới 00C thỡ lượng dung dịch thu được là bao nhiờu? (Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn cỏc nguyờn tố hoỏ học)
- ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Cõu í Đỏp ỏn Điểm Ghi chỳ 1 1. 2Al(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3(dd) + 3H2(k) 0,25 2. 3CaO(r) + P2O5(r) Ca3(PO4)2(r) 0,25 t0 3. 2Al(r) + Fe2O3(r) Al2O3(r) + 2Fe(r) 0,25 Phản ứng 1, 3 là phản ứng thế và oxi hoỏ khử ; phản ứng 2 là phản ứng hoỏ 0,25 hợp 2 1 X cú : p + e + n = 82 mà p + e - n = 22 0,5 Mặt khỏc p = e p = e = 26 n = 30 X là Fe : sắt 2. Gọi p1 , n1 lần lượt là số proton và số nơtron của M . 0,25 p2 , n2 lần lượt là số proton và số nơtron của X. Trong M2X3 , M chiếm 36,84% khối lượng : 0,25 2(n p ) 36,84 1 1 (1) 2(n1 p1) 3(n2 p2 ) 100 Trong hạt nhõn M , số nơtron bằng số proton :1 p = n1 (2) 0,25 Trong hạt nhõn X, số nơtron bằng số proton :2 p = n2 (3) Trong phõn tử M2X3 , cú tổng số proton là 38 : 2p1 + 3p2 = 38 (4 ) Giải hệ phương trỡnh (1) , (2) , (3) , (4 ) ta được : 0,25 p1 = 7 , n1 = 7 M là nitơ p2 = 8 , n2 = 8 X là oxi Vậy cụng thức hoỏ học của Y là N2O3 3 1 Cụng thức phõn tử của saccarozơ là : C12H22O11 0,5 2 M 342 0,5 C12H22O11 1,9 M 180 C6H12O6 Phõn tử saccarozơ nặng hơn phõn tử glucozơ 1,9 lần. 4 1 Cụng thức muối là NaCN 1 2 Gọi %mBe = a% thỡ %mAl = 15,1 - a 0,25 Do hoỏ trị của Al là III ; Be là II ; Si là IV ; O là II nờn ta cú : 0,25 15,1 a a 31,3 53,6 .3 .2 .4 .2 0 27 9 28 16 Giải phương trỡnh ta được a = 4,96 % và 15,1 - a = 10,14% 0,25 Gọi cụng thức của khoỏng vật là AlxBeySizOt. . Ta cú : x : y : z : t = 10,14 : 4,96 : 31,3 : 53,6 = 2 : 3 : 6 : 18 0,25 27 9 28 16 Vậy , cụng thức khoỏng vật là Al2Be3Si6O18 hay Al2O3. 3BeO . 6SiO2 . 5 Gọi số mol H2 trong hỗn hợp A là x , số mol của CO là y.
- 2x 28y x 1 Ta cú : 9,66 0,25 2(x y) y 2 Phương trỡnh hoỏ học : t0 3H Fe O 2Fe 3H O (1) 2(k ) 2 3(r) (r) 2 (h) 0,25 t0 3CO(k ) Fe2O3(r) 2Fe(r) 3CO2(k ) (2) 0,25 Như vậy số mol H2 tham gia phản ứng là x thỡ số mol CO tham gia phản ứng là 2x. 0,25 Theo phương trỡnh ( 1 ) , Số mol Fe tạo thành sau phản ứng là2 x 3 0,25 Theo phương trỡnh ( 2 ) , Số mol Fe tạo thành sau phản ứng là4 x 3 0,25 Số mol Fe tạo thành do 2 phản ứng là2 x +4 x = 2x =1 6,8 = 0,3 3 3 56 0,25 x = 0,15 Vậy : V 0,15.22,4 3,36lit H2 0,25 VCO = 0,15 .2. 22,4 = 6,72 lit 6 1 Theo giả thiết : khối lượng chất tan = 50 g 0,5 Khối lượng dung dịch = 50 + 100 = 150 g 50.100% C% 33,33% 150 2 C%NaCl = 25,93% 100 g dung dịch cú 25,93 g NaCl 0,25 (100 - 25,93) g H2O cú 25,93 g NaCl 25,93.100 0,25 100 g H2O cú S = 35(gam)NaCl 74,07 3 Theo giả thiết và phần 2 : 0 Ở 90C , S = 50gam 100 gam H2O hoà tan được 50gam NaCl 0,25 400 gam H2O hoà tan được 200 gam NaCl 600 gam dung dịch cú 200gam NaCl và 400 gam H2O 0,25 0 Ở 0 C , S = 35 gam 100 gam H2O hoà tan được 35gam NaCl 0,25 400 gam H2O hoà tan được 140 gam NaCl 0,25 Vậy khi làm lạnh 600 gam dung dịch từ 900C xuống 00C thỡ cú 200- 140 = 60 0,25 gam NaCl tỏch ra Khối lượng dung dịch cũn lại = 600 - 60 = 540 gam 0,25 * Chỳ ý: Học sinh làm cỏch khỏc dỳng vẫn cho điểm tối đa. - Học sinh viết PTHH thiếu cõn bằng trừ nửa số điểm của PTHH đú + Phần tớnh toỏn liờn quan khụng tớnh điểm + Phẩn tớnh toỏn khụng liờn quan đến phần cõn bằng thiếu đú thỡ vẫn tớnh điểm tối đa.