Đề thi học sinh giỏi - Môn: Hóa học khối 8

doc 4 trang hoaithuong97 6650
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi - Môn: Hóa học khối 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_khoi_8.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi - Môn: Hóa học khối 8

  1. PHÒNG GD-ĐT TRÀ CÚ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC: 2015-2016 TRƯỜNG THCS TÂN HIỆP MÔN : HÓA HỌC KHỐI 8 GV: Phan Thị Hương THỜI GIAN: 150 PHÚT Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình biểu diễn những chuyển hóa sau đây: t0 a. Ca CaO Ca(OH)2 t0 b. Fe2O3  Fe FeCl2 Câu 2: (1,5 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: O2, H2, N2. Câu 3: (1,5 điểm) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO 4.5H2O và bao nhiêu gam nước, để pha chế được 500 gam dung dịch CuSO4 5%. Câu 4: (5 điểm) Đốt cháy 11,2 lít H2 trong 11,2 lít O2 (đktc) để tạo thành nước. Tính: a. Chất nào còn thừa sau phản ứng và có khối lượng bằng bao nhiêu? b. Tính khối lượng sản phẩm sau phản ứng. Câu 5: (2 điểm) Người ta kí hiệu 1 nguyên tử của một nguyên tố hoá học như sau : A Z X trong đó A là tổng số hạt proton và nơtron, Z bằng số hạt proton. Cho các kí hiệu nguyên tử sau : 12 16 13 17 35 37 6 X 8Y 6 M 8 R 17 A 17 E Các nguyên tử nào thuộc về cùng một nguyên tố hoá học ? Tại sao ? Câu 6: (4 điểm) Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dung dịch HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (đktc). a. Viết các phương trình hoá học ? b. Tính a ? Câu 7: (2 điểm) lập công thức hoá học của các oxit có thành phần như sau : Nguyên tố N chiếm 30,43%. Phân tử khối của oxit là 46 đvC. Câu 8: (2 điểm) Tính tỉ lệ thể tích của 2 dung dịch HNO3 0,2M và 1M để trộn hành dung dịch 0,4M. (Cho biết: H = 1; Cl= 35,5; O = 12) HẾT
  2. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI Câu Nội dung Điểm 1 2,0 t0 a. (1) 2Ca + O2  2CaO 0,5 0,5 (2) CaO + H2O  Ca(OH)2 t0 0,5 b. (1) Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O 0,5 (2) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 2 1,5 - Đốt cháy 3 mẫu thử, mẫu nào cháy cho ngọn lửa xanh là H2. 0,5 - Đưa đóm than hồng vào 2 mẫu còn lại mẫu nào làm đóm than hồng bùng 0,5 cháy là O2. - Mẫu còn lại là N2. 0,5 3 1,5 500.4 - Khối lượng CuSO4 có trong 500gam dd CuSO4 4 % là: = 20 g 100 0,5 20.250 0,5 Vậy khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy là: = 31,25 gam 160 0,5 - Khối lượng nước cần lấy là: 500 – 31,25 = 468,75 gam 4 5,0 Số mol của H2: 11,2 n 0,5 mol 0,75 H2 22,4 Số mol của O2: 0,75 11,2 n 0,5 mol O2 22,4 Phương trình phản ứng 1 t0 2H2 + O2  2H2O 2mol 1mol 2mol 0,5 0,5mol 0,25mol 0,5mol 0,5 a. Số mol của oxi tham gia 0,25 mol<0,5mol O2 dư Khối lượng của oxi dư: (0,5 – 0,25). 32 = 8 g 0,5 b. Khối lượng nước: 1 0,5 .18 = 9g 5 2,0
  3. Các nguyên tử thuộc về một nguyên tố hoá học: 12 13 0,5 6 X và 6 M ; 16 17 0,5 8Y và 8 R ; 0,5 35 37 17 A và 17 E . Vì có cùng số hạt proton và do đó có cùng điện tích hạt nhân nguyên tử. 0,5 6 4,0 a/ PTHH: A + 2xHCl 2AClx + xH2 0,5 B + 2yHCl 2BCly + yH2 0,5 8,96 0,5 b/ - Số mol H2: nH = = 0,4 mol, 2 22,4 m = 0,4.2 = 0,8 gam 0,5 H 2 - Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol 0,5 mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam 0,5 - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam 1 7 2,0 Đặt công thức: NxOy 0,5 30,43 69,57 x : y : 2,17 : 4,35 1 : 2 0,5 14 16 mà M 46 . NxOy Vậy công thức hoá học của oxit là NO2. 1 * Chú ý: học sinh cân bằng sai hoặc thiếu cân bằng – 0,25đ 8 2,0 Gọi thể tích HNO3 0,2M là X 0,5 Gọi thể tích HNO3 1M là Y 0,5 0,2X Y 0,4 0,5 X Y X 0,6 3 Gỉai ra 0,5 Y 0,2 1