Đề thi học sinh giỏi lớp 9 vòng huyện - Môn: Vật lí (chính thức)

doc 5 trang hoaithuong97 8470
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi lớp 9 vòng huyện - Môn: Vật lí (chính thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_lop_9_vong_huyen_mon_vat_li_chinh_thuc.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi lớp 9 vòng huyện - Môn: Vật lí (chính thức)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH THUẬN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN VẬT LÝ ( CHÍNH THỨC) Năm học: 2014-2015 1. Mục tiêu đề: Đánh giá kiến thức học sinh chương trình THCS. 2. Hình thức đề: 100% tự luận 3. Ma trận đề : Vận dụng Cấp độ Nhận Thông Cộng biết hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Tên Chủ đề (nội dung,chương ) 1. Cơ năng Vận dụng được công Vận dụng được công thức tính khối lượng thức vận tốc.Trung và trọng lượng. bình của từng đoạn đường và trên cả quãng đường Số câu : 1 ( Câu 1) 1( câu 3) 2 Số điểm: 2đ 2đ 4đ Tỉ lệ 100% 50% 50% 20% 2. Quang học Vận dụng được tính chất của tia sáng qua gương phẳng để xác định ảnh S’ và tính được góc phản xạ. Số câu : 1 ( Câu 2) 1 Số điểm: 2đ 2đ Tỉ lệ 100% 100% 10% 3. Nhiệt. Vận dụng được công thức nhiệt lượng thu vào để tính thời gian đun sôi bình nước. Số câu : 1( Câu 4) 1 Số điểm: 2đ 2đ Tỉ lệ % 100% 10% 4. Điện Vận dụng được định Vận dụng được định luật ôm và định luật luật ôm đối với đoạn Jun-len-xơ, công suất, mạch mắc nôi tiếp và công thức tính điện mắc song song trở của dây dẫn công thức tính điện trở của dây dẫn . . . . Số câu : 2 (Câu 6,7) 1( Câu 5) 3 Số điểm: 8đ 4đ 12đ Tỉ lệ 100% 67% 33% 60% Tổng số câu 5 2 7 Tổng số điểm 14đ 6đ 20đ Tỉ lệ 100% 70% 30% 100% 4. Đề:
  2. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN HUYỆN VĨNH THUẬN Năm học: 2014-2015 Môn: Vật lý ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể giao đề ) Câu 1: (2 điểm) Một chay dầu ăn có thể tích 2000 cm3. Tính khối lượng và trọng lượng của dầu ăn. Biết khối lượng riêng của dầu ăn là 800 kg/ m3 Câu 2: (2 điểm) Cho hình vẽ bên, biết: S Góc SHX = 1300 ; góc SGX = 1500. a) Tính hai góc phản xạ ứng với hai tia tới SH và SG. X Y b) Vẽ ảnh S’ của S. G H Câu 3: (2 điểm) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 150 m hết 30s. Khi hết dốc, xe tiếp tục lăn thêm 80 m trong 25s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường. Câu 4: (2 điểm) Một bình đun nước siêu tốc có ghi công suất là 1000W. Phải mất bao nhiêu thời gian khi sử dụng bình này để đun 0.5 lít nước từ nhiệt độ 300C đến 1000C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK. Bỏ qua sự mất mát do thành bình hấp thụ. Câu 5: (4 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: A M B R1 = 500 ; R2 = 1000 ; U = 100 V . . . R1 R2 Một vôn kế có điện trở RV =1000 . Tìm chỉ số của vôn kế khi vôn kế mắc giữa hai điểm: a) A, M b) M, B U Câu 6: (4 điểm) Có hai bóng đèn, trên bóng có ghi 40W – 110 V và 100 W – 110 V. a) Tính điện trở của mỗi bóng đèn. b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn khi mắc song song hai bóng đèn vào mạng điện 110 V. Thì đèn nào sáng hơn? c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn khi mắc nối tiếp hai bóng đèn vào mạng điện 110 V. Hỏi trường hợp này đèn nào sáng hơn. Tại sao? Câu 7: (4 điểm) Một bóng đèn có công suất 100W được sản xuất dùng với hiệu điện thế 110 V. Hỏi: a) Cường độ dòng điện qua đèn là bao nhiêu khi đèn sáng bình thường? b) Muốn sử dụng đèn ở mạng điện 220V thì cần phải mắc thêm một điện trở như thế nào với đèn? Có giá trị là bao nhiêu? c) Điện trở phụ làm bằng hợp kim constantan có điện trở suất là 0,5.10-6  m, tiết diện 2mm2. Hỏi chiều dài của dây điện trở này là bao nhiêu? d). Tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này trong 5 giờ. e) Tính tiền điện khi dùng bóng đèn này trong một tháng (30 ngày), mỗi ngày dùng 5 giờ. Biết rằng 1kWh có giá 700đ. Hết
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 VÒNG HUYỆN HUYỆN VĨNH THUẬN Năm học: 2014-2015 ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC Môn: Vật Lý Câu NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 2đ Đổi : 2000 cm3 = 0,002 m3 0,5đ Khối lượng của dầu ăn là m = D. V 0,5đ = 800. 0,002 = 1,6 kg 0,25đ Trọng lượng của dầu ăn là P = 10 m 0,5đ = 1,6 . 10 = 16 N 0,25đ Câu 2 2đ a) Góc phản xạ ứng với tia tới SH = 1300 - 900 = 400 0,5đ góc phản xạ ứng với tia tới SG = 1500 - 900 = 600 0,5đ b) Vẽ đúng ảnh S’ S 1đ X Y G H S’ Câu 3 2 đ - Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là: S1. 150 0,5đ Vtb1 = = = 5 m/s t1 30 - Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là: 0,5 đ S 2 80 Vtb2 = = = 3,2 m/s t2 25 - Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là: S1 S 2 150 80 1đ Vtb = = 4,2 m/s t1 t2 30 25 Câu 4 2đ Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là Q = m.c(t2 – t1) = 0,5 .4200.(100 – 30) = 147 000 (J) 1 đ Bỏ qua mất mát năng lượng cho nên bình điện phải cung cấp một công A = Q. Năng lượng do bình tỏa ra trong thời gian t là: A = P.t A Q 147000 1 đ => t = = = = 147 (s) P P 1000
  4. Câu NỘI DUNG ĐIỂM Câu 5 4 đ a) Vôn kế mắc ở giữa hai điểm A, M R .R 500.1000 1000 R = 1 V = =  A M B AM . . . 0,25đ R1 RV 500 1000 3 R1 R2 1000 4000 R= RAM + R2 = + 1000 =  0.25đ 3 3 Cường độ dòng điện trong mạch chính V 0,25đ U 100 3 I = = = A U 0,25đ R 4000 40 3 Số chỉ của vôn kế: 3 1000 UAM= I.RAM = . = 25 V 1đ 40 3 b) A. M. B. Vôn kế mắc giữa hai điểm M,B: R1 R2 0,25đ R2 .RV 1000.1000 RMB = = = 500  R R 1000 1000 2 V V 0,25đ R’ = R1 + RMB= 500 + 500 = 1000  0,25đ U 100 0,25đ I’ = = 0,1 A U R' 1000 Chỉ số vôn kế : UMB = I’ . R MB = 0,1 . 500 = 50 V 1đ Câu 6 4đ a) Điện trở của mỗi đèn: 2 2 U1 110 0.5đ R1 = = = 302,5  P1 40 2 2 U 2 110 R2 = = = 121  0,5đ P2 100 b) Cường độ dòng điện qua mỗi đèn khi mắc song song: U 110 0,25đ I1 = = 0,36 A R1 302,5 U 110 0,25đ I2 = = 0,91 A R2 121 Vì hiệu điện thế hai đầu bóng đèn đúng bằng hiệu điện thế ghi trên đầu mỗi đèn cho nên đèn nào có công suất lớn hơn sẽ sáng hơn 0,5đ Đ2 sáng hơn. c) Cường độ dòng điện qua mỗi đèn: U 110 I = I1 = I2 = = 0,26 A 0,5đ R1 R2 302,5 121 Công suất của đèn thứ nhất và đèn thứ hai là: 2 2 P1 = R1. I = 302,5 . (0,26) = 20,45 W. 0,5đ 2 2 P2 = R2. I = 121 . (0,26) = 8,18 W. 0,5đ Như vậy đèn thứ nhất sẽ sáng hơn đèn thứ hai. Tại vì đèn thứ nhất có 0,5đ công suất lớn hơn.
  5. Câu NỘI DUNG ĐIỂM Câu 7 4đ a) Cường độ dòng điện qua đèn: 0,5đ P 100 I 0,9A U 110 b) Cần phải mắc nối tiếp một điện trở với bóng đèn. 0,5đ U 110 0,5đ Giá trị điện trở: R 122 I 0,9 c) Chiều dài của dây điện trở: l R S 122.2.10 6 0,5đ R ρ l = 488 m S ρ 0,5.10 6 d) Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở sau 5 giờ: 1đ Q = U.I.t = 110.0,9.5.3600 = 1782000 J = 1782 kJ e) Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong một tháng: A = P.t = 0,1.5.30 = 15 kWh 0,5đ Tiền điện phải trả trong một tháng là: T = 15.700 = 10500 đồng 0,5đ * Ghi chú: Học sinh giải cách khác đúng vẫn chấm điểm theo thang điểm tương ứng.