Đề thi học sinh giỏi cấp huyện - Môn thi: Hóa học lớp 8

doc 3 trang hoaithuong97 9201
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện - Môn thi: Hóa học lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_thi_hoa_hoc_lop_8.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện - Môn thi: Hóa học lớp 8

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN HUYỆN CHÂU THÀNH NĂM HỌC: 2013 - 2014 MÔN: HÓA HỌC - LỚP 8 Thời gian: 120 phút ( Không kể phát đề ) Bài 1 : ( 4 điểm ) a) Phân tử là gì ? Giữa phân tử đơn chất và phân tử hợp chất có điểm nào giống và khác nhau, cho ví dụ minh họa ? b) Phát biểu quy tắc hóa trị ? Áp dụng tính hóa trị của một nguyên tố trong các trường hợp sau: b.1. Bạc trong hợp chất Ag2O biết O có hóa trị (II) b.2. Canxi trong hợp chất Ca3(PO4)2 biết (PO4) có hóa trị (III) Bài 2 : ( 4 điểm ) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau: a) Sắt (III) nitrat biết Fe(III) và NO3(I) b) Axit sunfurơ biết H(I) và SO3(II) c) Nhôm hidroxit biết Al(III) và OH(I) d) Mangan đioxit biết Mn(IV) và O(II) Bài 3 : ( 4,5 điểm ) Hoàn thành các phương trình hóa học: a) Fe3O4 + H2 > ? + H2O b) Fe + HCl > FeCl2 + ? c) Mg + ? > MgO d) Al2O3 + H3PO4 > ? + H2O e) Fe + CuSO4 > FeSO4 + ? f) Na2O + ? > NaOH Bài 4 : ( 3,5 điểm ) Tính lượng axit sunfuric điều chế được khi cho 4gam anhidricsunfuric (SO3) vào nước. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 95%. Bài 5 : ( 4 điểm ) Đốt cháy 2,08g khí axetilen C2H2 trong 1,6g khí oxi ta thu được khí cacbonic và hơi nước. a) Viết phương trình phản ứng. b) Chất nào còn thừa sau phản ứng. c) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. ( Cho biết : Fe = 56; C = 12; H = 1; O = 16; N = 14; Mn = 55; Al = 27; S = 32 ) Hết
  2. PHÒNG GD-ĐT CHÂU THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN – NĂM HỌC: 2013 – 2014 MÔN THI : HÓA HỌC – KHỐI 8 O0O BÀI ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM ( 2 điểm ) a) Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên 0,5 kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. * Giữa phân tử đơn chất và phân tử hợp chất: + Giống nhau: đều gồm những nguyên tử liên kết với nhau. 0,5 + Khác nhau: - Phân tử đơn chất do những nguyên tử cùng loại liên kết với 0,25 nhau. 1 - Phân tử hợp chất do những nguyên tử khác loại liên kết với 0,25 nhau. * Ví dụ: - Phân tử đơn chất: oxi (O2), clo(Cl2), 0,25 - Phân tử hợp chất: nước (H2O), khí cacbonic (CO2), 0,25 ( 2 điểm ) b) "Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của 1,0 nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia" - Tính hóa trị của bạc trong hợp chất Ag2O Theo qui tắc hóa trị: 2 a = 1 II => a = I 0,25 Vậy Ag có hóa trị I. 0,25 - Tính hóa trị của canxi trong hợp chất Ca3 (PO4)2 Theo qui tắc hóa trị: 3 a = 2 III => a = II 0,25 Vậy Ca có hóa trị II. 0,25 Công thức hóa học và phân tử khối: ( 4 điểm ) a) Sắt (III) nitrat: Fex(NO3)y => CTHH là Fe(NO3)3 0,5 PTK = 56 + (14+16 3 ) 3 = 242 đvC 0,5 b) Axit sunfurơ: Hx(SO3)y 2 => CTHH là H2SO3 0,5 PTK = 1 x 2 + 32+16 3 = 82 đvC 0,5 c) Nhôm hidroxit: Alx(OH)y => CTHH là Al(OH)3 0,5 PTK = 27 + (16 + 1 ) 3 = 78 đvC 0,5 d) Mangan đioxit: MnxOy => CTHH là MnO2 0,5 PTK = 55 +16 2 = 87 đvC 0,5 Các phương trình hóa học: ( 4,5 điểm ) a) Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O - Điền đúng b) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Chất đạt 3 c) 2Mg + O2 2MgO 0,25đ
  3. d) Al2O3 + 2H3PO4 2AlPO4+ 3H2O - Chọn hệ số e) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu cho 1 PTHH f) Na2O + H2O 2NaOH đúng đạt 0,5đ ( 2,5 điểm ) 4 Số mol của khí SO : n 0,05(mol) 0,5 3 SO 3 80 0,5 PTPƯ: SO3 + H2O H2SO4 1mol 1mol 0,05mol x = 0,05mol 0,5 Tính khối lượng H SO : 4 2 4 0,5 mH SO = 0,05 98 = 4,9 (g) 2 4 Tính khối lượng H2SO4 theo hiệu suất 95%: 4,9 95 0,5 mH SO = = 4,655 (g) 2 4 100 ( 5 điểm ) 2,08 Số mol của khí C H và O : n 0,08(mol) 0,5 2 2 2 C H 2 2 26 1,6 0,5 n 0,05(mol) O 2 32 t 0 a) PTPƯ: 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O 0,5 5 2mol 5mol 4mol 2mol x = 0,02 0,05mol y = 0,04mol z = 0,02mol 0,5 b) Theo số mol của C2H2 đề bài là: 0,08mol số mol C2H2 tham gia phản ứng là: 0,02mol 0,75 => nên khí C2H2 còn thừa sau phản ứng c) Tính khối lượng sau phản ứng: C2H2 dư, CO2 và H2O 0,25 Số mol của C2H2 còn thừa: n = 0,08 - 0,02 = 0,06 (mol) C H 0,5 2 2 Khối lượng C2H2 dư: m = 0,06 26 = 1,56 (g) C H 2 2 0,5 Khối lượng CO2: m = 0,04 44 = 1,76 (g) CO 2 0,5 Khối lượng H2O : m = 0,02 18 = 0,36 (g) H O 2 0,5 Ghi chú : - Không cân bằng và thiếu điều kiện phản ứng trừ 1/2 số điểm. - Học sinh có thể giải cách khác nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa.