Đề thi học sinh giỏi cấp huyện - Môn Hóa 8

doc 5 trang hoaithuong97 4150
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện - Môn Hóa 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_hoa_8.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp huyện - Môn Hóa 8

  1. TRƯỜNG THCS LƯU NGHIỆP ANH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015 - 16 MÔN HÓA HỌC LỚP 8 THỜI GIAN: 150 phút Câu 1. (1 điểm) Lập PTHH của các sơ đồ phản ứng sau: to a. KNO3  ? + O2 b. Al + H2SO4  ? + H2 to c. CO + Fe3O4  ? + CO2 d. CaO + ?  Ca3(PO4)2 to e. Al + Fe2O3  Al2O3 + ? Câu 2. (2 điểm) Có 4 khí đựng riêng biệt trong 4 lọ: Cl 2, HCl, O2, CO2. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng khí đựng trong mỗi lọ Câu 3. (3 điểm) Cho 1,3g Zn vào 200ml dd HCl 0,3M(d = 1,1g/ml) a. Viết PTHH của phản ứng b. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd sau khi phản ứng kết thúc Câu 4. (4 điểm) 1. Hãy viết CTHH của các chất có thành phần gồm: a. K với: SO4 ; PO4 b. Al với : S ; PO4 c. H với: N ; SO4 d. Mg với: CO3 ; PO4 2. Xác định hóa trị của N trong các hợp chất sau: NH3 ; NO2 ; NxOy 3. Tìm số phân tử nước để có khối lượng bằng khối lượng của 0,25 mol Mg Câu 5. (5 điểm) to 1. Đá vôi được phân hủy theo sơ đồ sau: CaCO3  CaO + CO2 Sau thời gian nung thấy khối lượng chất rắn ban đầu giảm 22%. Khối lượng đá vôi ban đầu là 50g. Tính khối lượng đá vôi bị phân hủy ? 2. Cho hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O. Đốt cháy hết 0,2 mol X bằng lượng vừa đủ là 15,68 lit O 2 (đo ở đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy đi chậm qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 22,8 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng. Xác định công thức phân tử X. Câu 6. (5 điểm)
  2. 1. Tìm CTHH của muối vô cơ X có thành phần như sau: 46,94% natri ; 24,49% cacbon ; nitơ về khối lượng. 2. Khử mg Fe2O3 thành Fe cần 13,44 lit (đktc) hỗn hợp khí CO và H2 a. Viết PTHH của phản ứng b. Tính m và % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. Biết tỉ khối của hỗn hợp khí so với khí C2H6 là 0,5 (HS được sử dụng bảng tuần hoàn các NTHH)
  3. ĐÁP ÁN Câu Nội dung Điểm Câu 1 to 0,2đ a. 2KNO3  2KNO2 + O2 ( 1đ ) b. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 0,2đ to 0,2đ c. 2CO + Fe3O4  3Fe + 2CO2 d. 3CaO + P2O5  Ca3(PO4)2 0,2đ to e. 2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe 0,2đ Trích các mẫu thử ra từng lọ riêng biệt 0,25đ - Dùng quỳ tím ẩm đưa vào 4 lọ khí + Khí HCl làm quỳ tím ẩm hóa đỏ 0,25đ Câu 2 + Khí Cl2 làm quỳ tím ẩm hóa đỏ sau đó mất màu 0,5đ ( 2đ ) Cl2 + H2O HCl + HClO + Còn lại 2 khí không hiện tượng 0,25đ - Dùng que đóm tàn đỏ đưa vào 2 lọ khí 0,25đ + Khí O2 bùng cháy 0,25đ + Khí CO2 làm que đóm tắt 0,25đ Câu 3 a. Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 (1) 0,25đ ( 3đ ) 2 1,3 0,5đ Từ (1) ta có: nHCl = 2nZn = 0,04(mol) 65 n n 0,02(mol) 0,5đ ZnCl2 Zn n n 0,02(mol) H2 Zn m HCl dư = (0,3 0,2 - 0,04) 36,5 = 0,73 (g) 0,25đ mZnCl2 = 0,02 136 = 2,72 (g) 0,25đ mH2 = 0,02 2= 0,04 (g) 0,25đ m dd = 1,3 + (200 1,1) - 0,04 = 221,26 (g) 0,5đ 0,73 100% 0,25đ C% HCl = 0,33% 221,26 2,72 100% 0,25đ C%ZnCl2 = 1,23% 221,26 Câu Nội dung Điểm Câu 4 a. CTHH của K : K2SO4; K3PO4. 0,25đ ( 4đ ) b. CTHH của Al : Al2S3; AlPO4. 0,25đ
  4. 1 c. CTHH của H : NH3; H2SO4. 0,25đ ( 1đ ) d. CTHH của Mg : MgCO3 ; Mg3(PO4)2 0,25đ Trong CTHH NH3 : N có hóa trị III 0,5đ 2 Trong CTHH NO : N có hóa trị IV . 0,5đ (1,5đ ) 2 Trong CTHH NxOy : N có hóa trị 2y/x 0,5đ mMg = 0,25 24 = 6 (g) 0,5đ 3 6 1 0,5đ (1,5đ ) nH O (mol) 2 18 3 6,023.1023 0,5đ Số phân tử H2O = phân tử 3 Khối lượng chất rắn giảm = m CO2 = 50 0,22 = 11(g) 0,5đ 11 0,5đ 1 n CO2 = = 0,25 (mol) 44 (1,5đ ) Câu 5 Theo PT, khối lượng CaCO3 đã bị phân hủy: 0,25 100 = 25(g) 0,5đ ( 5đ ) 2 Gọi công thức phân tử của X là: CxHyOz 0,25đ (3,5đ ) Các phương trình phản ứng 0,5đ CxHyOz + (x+y/4-z/2)O2  xCO2 + y/2H2O (1) 0,2 0,7 0,6 0,6 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (2) 0,25đ 0,6 0,6 Theo đề bài: nCO2 = nCaCO3 = 0,6 (mol) 0,25đ → mCO2 = 44 0,6 = 26,4 (g) 0,5đ Theo bài: mdd giảm = mCaCO3 - (mCO2 + mH2O) = 22,8 (g) 0,5đ → mH2O = 10,8 (g)→ n H2O = 0,6 (mol) 0,5đ Theo (1): → x = 3; y = 6 0,5đ x + y/4 - z/2 = 3,5 → z = 2 Vậy công thức phân tử của X: C3H6O2 0,25đ 46,94% 24,49% 28,57 0,5đ Ta có: : : 2,04 : 2,04 : 2,04 1:1:1 Câu 6 23 12 14 ( 5đ ) 1. Vậy trong hợp chất muối X có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C, 0,25đ (1đ) 1 nguyên tử N
  5. Công thức hóa học của muối là: NaCN 0,25đ Câu Nội dung Điểm to 0,5đ 3CO + Fe2O3  2Fe + 3CO2 (1) to 0,5đ 3H2 + Fe2O3  2Fe + 3H2O (2) Gọi số mol CO là a(mol), số mol H2 là b(mol) 0,5đ a + b =13,44 = 0,6 (mol) (3) 22,4 2. vì tỉ khối của hỗn hợp so với khí C2H6 là 0,5 nên: 0,5đ (4đ) 28a + 2b = 30 0,5 0,6 (4) Từ (3) và (4) Suy ra: a = 0,3 (mol) ; b = 0,3 (mol) 0,5đ %V = %V = 50% 0,5đ CO H2 1 0,5đ Theo pthh (1) ; (2) : nFe2O3 = nhh = 0,2 (mol) 3 mFe2O3 = 0,2 160 = 32 (g) 0,5đ Hết