Đề thi học kì II môn Toán lớp 6

doc 4 trang mainguyen 7230
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Toán lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_6.doc

Nội dung text: Đề thi học kì II môn Toán lớp 6

  1. B. ĐỀ BÀI A. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy khoanh tròn vào câu đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào không cho ta phân số ? A. 0,5 B. 3 C. 0 D. 1 4 13 8 9 Câu 2: Số nghịch đảo của 6 là: 11 A. 11 B. 6 C. 6 D. 11 6 11 11 6 Câu 3: Khi rút gọn phân 27 ta được phân số tối giản là: 63 A. 3 B. 9 C. 3 D. 9 7 21 7 21 Câu 4: 3của 60 là: 4 A. 45 B. 30 C. 40 D. 50 Câu 5: Số đối của 7 là: 13 A. 7 B. 7 C. 13 D. 7 13 13 7 13 1 Câu 6: Hỗn số 2 viết dưới dạng phân số là: 4 A. 9 B. 7 C. 6 D. 8 4 4 4 4 Câu 7: Giá trị của a bằng bao nhiêu nếu 2 của a bằng 4 ? 5 A. 10 B. 12 C. 14 D. 16 Câu 8: Giá trị của biểu thức (x-1)(x-2)(x-3) khi x = 2 là: A. 0 B. -1 C. -2 D. -3 3 5 3 5 Câu 9: Trong các phân số sau:; ; ; phân số lớn nhất là: 5 3 5 3 A.3 B.5 C. 3 D. 5 5 3 5 3 Câu 10: Rút gọn phân số 18 đến phân số tối giản ta được phân số: 36 A.9 B.1 C.1 D. 6 18 3 2 12 15 Câu 11 : Đổi phân số ra hỗn số ta được: 4 1 3 1 7 A. 4 B. 3 C. 7 D. 2 4 4 2 4 Câu 12: Tính: 25% của 12 bằng: A. 2 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 13: Góc phụ với góc 320 là góc có số đo: A. 1480 B. 1580 C. 580 D. 480 Câu 14: Tia Ot là tia phân giác của x· Oy nếu: A.x· Ot t¶Oy B.x· Ot t¶Oy x· Oy
  2. C.x· Ot t¶Oy x· Oy và x· Ot t¶Oy D.Ba tia Ot, Ox, Oy chung góc Câu 15: Cho hai góc kề bù x· Oy và ·yOz . Gọi Om, On lần lượt là các tia phân giác của các góc x· Oy và ·yOz . Số đo của m· On bằng: A. 900 B. 600 C. 750 D. 450 Câu 16: Cho x· Oy 300 . Gọi Ox’ là tia đối của tia Ox. Số đo x· 'Oy bằng: A. 600 B. 1600 C. 1500 D. 1800 B. TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1: (1,5 điểm) Thực hiện các phép tính sau: 1 5 6 49 4 3 a) b)  c) : 8 3 35 54 5 4 Câu 2: (1 điểm) Tính nhanh: 31 5 8 14 5 2 5 9 5 a) b)   17 13 13 17 7 11 7 11 7 Câu 3: (1,0 điểm) Khối 6 của một trường có tổng cộng 90 học sinh. Trong dịp tổng kết cuối năm thống kê được: Số học sinh giỏi bằng 1 số học sinh cả khối, số học sinh khá bằng 40% 6 số học sinh cả khối. Số học sinh trung bình bằng 1 số học sinh cả khối, còn lại là học sinh yếu 3 kém. Tính số học sinh mỗi loại. Câu 4: (1,5 điểm) Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ góc xOt = 400 và góc xOy = 800. a. Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b. Tính góc yOt ? c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không ? Vì sao ? Câu 6: (1,0đ) Chứng minh rằng: 1 1 1 1 1 1 32 42 52 62 1002 2 C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A A A A A A A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B C B B C C A C B. TỰ LUẬN: Câu Đáp án Điểm 1 5 3 40 43 a) Mỗi câu đúng 8 3 24 24 24 Câu 1 0,5 đ 4 3 4 4 16 c) :  5 4 5 3 15
  3. 6 49 ( 1).( 7) 7 b) . 35 54 5.9 45 31 5 8 14 31 14 5 8 0,25 đ a) 17 13 13 17 17 17 13 13 17 13 1 ( 1) 0 17 13 0,25 đ 5 2 5 9 5 5 2 9 5 Câu 2 b)   0,25 đ 7 11 7 11 7 7 11 11 7 5 5 1 0 7 7 0,25 đ - Số học sinh giỏi của trường là: 1 90 15 (học sinh) 6 0,25 đ - Số học sinh khá của trường là: 40 9040% 90 36 (học sinh) 100 Câu 3 0,25 đ - Số học sinh trung bình của trường là: 1 90 30 (học sinh) 0,25 đ 3 - Số học sinh yếu của trường là: 0,25 đ 90 – (15 + 36 + 30) = 9 (học sinh) - Vẽ hình 0,25đ y t O x Câu 4 a. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy vì xÔt yÔt = xÔy – xÔt => yÔt = 800 – 400 => yÔt = 400 c. Tia Ot là tia phân giác của xÔy vì: - Câu c: 0,5đ - Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy - xÔt = yÔt = 400
  4. 1 1 1 1 1 1 1 1 Ta có: 2 2 2 2 3 4 5 100 2.3 3.4 4.5 99.100 0,5 1 1 1 1 1 1 1 1  2 3 3 4 4 5 99 100 0,5 1 1 1 2 100 2 Câu 6 1,0đ