Đề thi học kì I môn Hóa học 8 - Trường THCS Thái Bình

doc 3 trang mainguyen 4890
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I môn Hóa học 8 - Trường THCS Thái Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_8_truong_thcs_thai_binh.doc

Nội dung text: Đề thi học kì I môn Hóa học 8 - Trường THCS Thái Bình

  1. MA TRẬN BÀI KIỂM TRA Cấp độ Vận dụng Tên Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Các KN/NL chủ đề cần hướng tới Chủ đề 1: - Nêu khái - Ý nghĩa - Năng lực sử (Chương I: Chất niệm nguyên công thức dụng ngôn – Nguyên tử - tử. Cấu tạo hóa học ngữ hóa học Phân tử) nguyên tử. - Năng lực - Nêu khái tính toán hóa niệm đơn học chất, hợp chất Số câu: 3 2 câu (Câu 1 1 câu (Câu 3) Số điểm: 3 và câu 2) Tỉ lệ 30% 2 điểm 1 điểm Chủ đề 2: - Viết công - Cân bằng - Năng lực (Chương II: Phản thức tính dựa phương nhận biết ứng hóa học) vào Định luật trình hóa - Năng lực sử bảo toàn khối học dụng ngôn lượng - Ý nghĩa ngữ hóa học - Giải thích của phương - Năng lực phản ứng hóa trình hóa tính toán hóa học xảy ra học. học Số câu: 3 1 câu (Câu 7) 1 câu (Câu 1 điểm 6) Số điểm: 4 1 câu (Câu 4) 2 điểm Tỉ lệ 40% 1 điểm Chủ đề 3: - Nêu khái - Tính số - Tính khối - Năng lực sử (Chương III: Mol niệm thể tích mol của hợp lượng mol dụng ngôn và tính toán hóa mol của chất chất dựa vào tỉ ngữ hóa học học) khí. - Tính khối khối - Năng lực lượng chất tính toán hóa dựa vào số học mol - Năng lực nhận biết Số câu: 2 1 câu (Câu 5) Câu 8b Câu 8a Số điểm: 3 1 điểm 1 điểm 1 điểm Tỉ lệ 30% Tổng số câu: 8 3 câu 3 câu 1 câu 1 câu Tổng số điểm: 10 3 điểm 3 điểm 3 điểm 1 điểm Tỉ lệ: 100% 30% 30% 30% 10%
  2. PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN : HÓA HỌC 8 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I.Lí thuyết: (5 điểm) Câu 1: (1 điểm ) Nêu khái niệm nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Câu 2: (1 điểm ) Nêu khái niệm đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Cho ví dụ minh họa? Câu 3: (1 điểm) Công thức hóa học CuSO4 cho ta biết ý nghĩa gì? (Biết Cu = 64 ; S = 32 ; O = 16) Câu 4: (1 điểm ) a. Khi cho một mẩu vôi sống (có tên là canxi oxit) vào nước, thấy nước nóng lên, thậm chí có thể sôi lên sùng sục, mẩu vôi sống tan ra. Hỏi có phản ứng hóa học xảy ra không? Vì sao? b. Viết phương trình hóa học bằng chữ cho phản ứng tôi vôi, biết vôi tôi tạo thành có tên là canxi hiđroxit Câu 5: (1 điểm ) Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí? Cho biết thể tích mol của các chất khí ở đktc? II.Bài tập: (5 điểm) Câu 6: (2 điểm ) Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a. Na + O2 - - > Na2O b. KClO3 - - - - > KCl + O2  Hãy viết thành phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phương trình hóa học lập được Câu 7: (1 điểm ) Để chế tạo mỗi quả pháo bông nhằm phục vụ cho các chiến sĩ biên phòng giữ gìn biên giới hải đảo ở Quần đảo Trường sa đón xuân về, người ta cho vào hết 600 gam kim loại Magie (Mg), khi pháo cháy trong khí oxi (O2) sinh ra 1000 gam Magie oxit (MgO) a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng? b) Tính khối lượng khí oxi (O2) tham gia phản ứng? Câu 8: (2 điểm ) Hợp chất A có tỉ khối so với khí oxi là 2. a) Tính khối lượng mol của hợp chất? b) Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC 8 HK I NĂM HỌC 2018 – 2019 ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM I.Lí thuyết: (5 điểm) Câu 1: - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. 0,5 điểm - Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay 0,5 điểm nhiều electron mang điện tích âm Câu 2: - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học 0,25 điểm Ví dụ: Cu; H2 0,25 điểm - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên 0,25 điểm Ví dụ: H2O; H2SO4 0,25 điểm Câu 3: - Công thức hóa học CuSO4 cho ta biết: - Nguyên tố Cu; S; O tạo nên chất 0,25 điểm - Trong hợp chất có 1Cu; 1S; 4O 0,25 điểm - Phân tử khối: 64 + 32 + 16.4 = 160(đvC) 0,5 điểm Câu 4: a. Có xảy ra phản ứng hóa học vì miếng vôi sống tan, phản ứng tỏa 0,5 điểm nhiệt nhiều làm nước sôi. b. Phương trình chữ: Canxi oxit + nước Canxi hiđroxit 0,5 điểm Câu 5: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. 0,5 điểm - Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít 0,5 điểm II.Bài tập: (5 điểm) Câu 6: t0 a. 4Na + O2  2Na2O 0,5 điểm Có tỉ lệ: Số nguyên tử Na: Số phân tử O2: Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2 0,5 điểm 0 b. 2KClO t 2KCl + 3O 3 2  0,5 điểm Có tỉ lệ: Số phân tử KClO3: Số phân tử KCl: Số phân tử O2 = 2 : 2 : 3 Câu 7: 0,5 điểm a) Áp dụng theo ĐLBTKL, ta có công thức về khối lượng của phản ứng m m m Mg O2 MgO 0,5 điểm b) Khối lượng khí oxi tham gia phản ứng: m m m O2 MgO Mg = 1000 - 600 = 400 (gam) 0,5 điểm Câu 8: a) Khối lượng mol của hợp chất A là: M d .M A A/O2 O2 = 2 . 32 = 64 (gam) 1 điểm b) Số mol của hợp chất A là: V 5,6 n 0,25(mol) A 22,4 22,4 0,5 điểm Khối lượng của 5,6 lít khí A (ở đktc) là: mA n.MA = 0,25 . 64 0,5 điểm = 16 (gam)