Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

doc 39 trang binhdn2 09/01/2023 4420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_2_giao_duc_cong_dan_lop_6_nam_hoc_2022_2023_co.doc

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 ĐỀ 1 Thời gian: 45 phút A. Trắc nghiệm (5 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Bản công ước liên hợp quốc ghi nhận mấy nhóm quyền trẻ em? A. 2 nhóm B. 3 nhóm C. 4 nhóm D. 5 nhóm Câu 2: Dòng nào nêu đúng và đầy đủ về khái niệm: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam A. là người nói tiếng Việt. B. là người sinh sống tại Việt Nam C. là người có quốc tịch Việt Nam. D. là người dân nước Việt Nam. Câu 3: Biển báo có hình tròn, nền màu trắng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ? A. Biển báo cấm B. Biển báo nguy hiểm C. Biển hiệu lệnh D. Biển chỉ dẫn. Câu 4: Để xác định công dân của một nước người ta căn cứ vào đâu? A. Ngôn ngữ. B. Địa bàn sinh sống. C. Phong tục D. Quốc tịch Câu 5: Biển báo có hình tam giác dều, nền màu vàng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ? A. Biển báo cấm
  2. B. Biển báo nguy hiểm C. Biển hiệu lệnh D. Biển chỉ dẫn. Câu 6: Hành vi đúng khi tham gia giao thông là: A. Đi xe đạp trên phần đường dành cho xe gắn máy B. Dừng xe giữa đường để nghe điện thoại C. Chơi đùa trên đường ray xe lửa. D. Đi xe đạp không kéo, đẩy xe khác. Câu 7: Trường hợp nào không là công dân Việt Nam : A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài C. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam D. Người Việt Nam dưới 18 tuổi Câu 8 : Theo em những giá trị nào sau đây là đáng quý giá nhất của con người ? A. Tiền bạc mặt mày sáng sủa. B. Sắc đẹp, danh dự, nhà lớn. C. Sức khỏe, danh dự, tính mạng, thân thể, nhân phẩm. D. Tính mạng, tiền bạc, xe hơi, biệt thự. Câu 9 : Trong trường hợp bị xâm hại thân thể, danh dự, em sẽ làm gì? A. Mắng chửi người đã xâm hại mình. B. Im lặng chấp nhận và tìm cách tránh mặt người đã xâm hại mình. C. Báo cho cha mẹ, thầy cô biết để được giúp đỡ. D. Rủ bạn bè đến đe doạ trả thù.
  3. Câu 10: “ Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm ” là nội dung Hiến pháp quy định tại” A. Điều 22 B. Điều 23 B. Điều 24 B. Điều 25 B. TỰ LUẬN ( 5 điểm ) Câu 1: (1 điểm) Vì sao việc học tập có tầm quan trọng nhất đối với mỗi người ? Câu 2:( 1.5 đ) Nêu nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chổ ở ? Nêu 2 hành vi vi phạm pháp luật về chổ ở của người khác ? Câu 3: (2.5 điểm) Cho tình huống sau: Tâm năm nay mười 10 tuổi. Một hôm đi sinh nhật bạn, Tâm đã mượn chiếc xe máy của mẹ để chở hai bạn cùng đi. Vì muộn nên cả ba bạn không kịp đội mũ bảo hiểm, đi xe phóng nhanh. a. Em có nhận xét gì về việc làm của Tâm? b. Theo em, Tâm đã mắc phải những lỗi gì khi đi đường? ĐÁP ÁN Câu ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) (Mỗi câu đúng được Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0,5 đ) Đáp C C A D B D A C C A án II. Tự luận 5,0 điểm 1 Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. 0,5 điểm (1,0 đ) Có học tập chúng ta mới hiểu biết, có kiến thức, được 0,5 điểm phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
  4. 2 Nội dung cơ bản quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. (1,5 đ) - Công dân có quyền được các cơ quan Nhà nước và mội 0.5 điểm người tôn trọng chỗ ở 0.5 điểm - Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu người đó không đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép. HS nêu 2 hành vi: -Khám xét nhà trái phép; 0.25 điểm -Tự ý vào nhà của người khác 0.25 điểm 3 (2,5 đ) a. Việc làm của Tâm sai. (0.5 điểm) b. Những lỗi Tâm mắc phải: (0.5 điểm) Đi xe mô tô chưa đủ tuổi. (0.5 điểm) Đi xe không đội mũ bảo hiểm. (0.5 điểm) Đi xe mô tô chở 3 quá người quy định. (0.5 điểm) Đi xe mô tô quá tốc độ. Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 ĐỀ 2 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1: (1. điểm) Em tìm từ thích hợp để điền vào phần nội dung còn thiếu.
  5. Biển báo Đặc điểm 1. Có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen. 2. Biển báo nguy hiểm Có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, nền xanh, hình vẽ màu 3. trắng. 4. Biển báo hiệu lệnh Câu 2: (1 điểm) ) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: 1. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là: A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt. B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội. C. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. D. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của tòa án. 2. Hành vi đúng khi tham gia giao thông là: C. Điều khiển xe đạp bằng hai tay D. Đi xe đạp trên hè phố. E. Ngồi trên xe đạp điện, xe máy điện đội mũ bảo hiểm không cài quai. F. Đá bóng, thả diều dưới lòng đường. 3.Nghi ngờ ông A lấy tiền của mình ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét, hành vi này xâm phạm quyền nào sau đây? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể B. Quyền nhân thân của công dân C. Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân 4. Trường hợp xảy ra tai nạn hoặc va chạm giao thông. Em tán thành với việc làm nào sau đây? C. Chở người bị thương đi cấp cứu D. Không báo cho công an hoặc chính quyền địa phương E. Lục soát lấy đồ của người bị nạn F. Xúi giục những người bị tai nạn cãi nhau Câu 3:(1 điểm) Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh mỗi nội dung sau: 1.Trong cuộc sống, chỉ cần tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khỏe,danh dự và nhân phẩm của bản thân mình. 2.Bắt và giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân 3.Qui định pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở nhằm bảo đảm cho công dân – con người có một cuộc sống tự do trong một xã hội dân chủ, văn minh. 4.Để tránh gặp rắc rối, khi gặp người bị tai nạn giao thông, tốt nhất nên bỏ đi, không nên giúp đỡ.
  6. II. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1. (2 điểm). Em hãy đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi: “Chiều 6/4, đoạn video thu lại từ camera hành trình của anh Bùi Đình Tài đăng tải trên mạng xã hội nhận được ý kiến phản hồi tích cực của cộng đồng. Trong đó, anh Tài điều khiển ôtô kiên quyết không nhường đường cho người phụ nữ chạy xe Vespa đang đi ngược chiều. Sau khi lời qua tiếng lại, người phụ nữ phải đi giật lùi trở về đúng chiều đường cuả mình. Sự việc xảy ra tại ngã tư Huỳnh Thúc Kháng – Nguyễn Chí Thanh (Hà Nội), nhận được sự đồng tình của nhiều người. Số đông cho rằng những trường hợp như thế này nên được phát huy để tăng ý thức tham gia giao thông của mọi người.” (Trích báo Vnexpress, số ngày 6/4/2018) a. Em có nhận xét gì về hành vi của người phụ nữ lái xe Vespa trong sự việc trên? Em có đồng ý với việc làm của tài xế lái ô tô không? Tại sao? b. Bản thân em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn trật tự an toàn giao thông? Câu 2: (1 điểm) Tại sao nói “Thay đổi văn hóa giao thông - bắt đầu từ chính bạn?” Câu 3 (2.5 điểm) Em hãy kể những hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân theo nội dung sau? - Hành vi xâm phạm đến tính mạng - Hành vi xâm phạm đến thân thể - Hành vi xâm phạm đến sức khỏe - Hành vi xâm phạm đến danh dự - Hành vi xâm phạm đến nhân phẩm Câu 4. (1.5 điểm) Em sẽ làm gì trong trường hợp sau:
  7. Bố mẹ đi vắng, em ở nhà một mình, đang học bài thì có người gõ cửa muốn vào nhà để kiểm tra đồng hồ điện. ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm Câu 1: 1 điểm Biển báo Đặc điểm 1. Biển báo cấm Có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen. 2. Biển báo nguy hiểm Có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen. Có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, nền xanh, hình vẽ màu 3. Biển báo chỉ dẫn trắng. Nhóm biển báo giao thông có dạng hình tròn, nền xanh với hình vẽ 4. Biển báo hiệu lệnh màu trắng. Câu 2 + 3 Câu 2.1 2.2 2.3 2.4 3.1 3.2 3.3 3.4 Đáp án C A D A S D D S Điểm 1 điểm 1 điểm II. Tự luận: HS diễn đạt sao cho thể hiện được nội dung chính sau Câu 1: 2 điểm G. Không đồng ý với hành vi của người phụ lái xe Vespa vì đã vi phạm luật giao thông khi đi ngược chiều, gây nguy hiểm cho bản thân và các phương tiện xung quanh. H. Bản thân em sẽ: - Thực hiện đúng qui định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông. - Khi đi bộ phải đi sát mép đường bên tay phải - Khi đi xe đạp không lạng lách, đánh võng - Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. Câu 2: 1 điểm Tham gia giao thông một cách an toàn là điều mà tất cả chúng ta đều mong muốn. Thế nhưng, để thật sự hiểu và chấp hành tốt luật an toàn giao thông thì chưa hẳn là ai cũng làm được.Đây là câu nói ý muốn
  8. nhấn mạnh văn hóa giao thông, và muốn mỗi người chúng ta nhìn nhận cụ thể hơn khi tham gia giao thông cần phải chấp hành nghiêm chỉnh. Câu 3: 2.5 điểm - Hành vi xâm phạm đến tính mạng: gây thương tích, giết người - Hành vi xâm phạm đến thân thể: bắt giữ người trái phép, - Hành vi xâm phạm đến sức khỏe: đánh đập, hành hạ người khác, - Hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm: vu khống, vu cáo, làm nhục, Câu 4: 1.5 điểm Do là người lạ, để đảm bảo an toàn nên em sẽ không mở cửa cho người đó vào kiểm tra đồng điện. Em chỉ mở cửa khi có bố mẹ ở nhà. ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 ĐỀ 3 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm). Câu 1: Nguyên nhân nào là chính gây ra tai nạn giao thông? A. Đường xấu. B. Ý thức của người tham gia giao thông. C. Pháp luật chưa nghiêm. D. Phương tiện giao thông nhiều. Câu 2: Việc làm nào dưới đây là vi phạm quyền trẻ em? A. Vận động trẻ em đến trường. B. Làm giấy khai sinh cho trẻ em. C. Tổ chức cho trẻ em tham gia các câu lạc bộ. D. Tổ chức cho trẻ em lao động trong hầm mỏ. Câu 3: Trẻ em ở độ tuổi nào dưới đây không được phép đi xe đạp người lớn A. dưới 11 tuổi. B. dưới 12 tuổi. C. dưới 13 tuổi. D. dưới 14 tuổi. Câu 4: Trường hợp nào sau đây nói mục đích học tập của học sinh là
  9. A. vì bản thân, gia đình và xã hội. B. vì xã hội,gia đình. C. vì miếng cơm manh áo. D. cho bằng bạn bằng bè. Câu 5: Hành vi nào sau đây vi phạm trật tự, an toàn giao thông. A. Đi bộ sát lề đường. B. Đi xe đạp dàn hàng ba trên đường. C. Đội mũ bảo hiểm khi đi, ngồi trên xe máy. D. Đi đúng phần đường, đúng chiều. Câu 6: Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài. B. người Nga phạm tội bị phạt tù giam ở VN. C. người nước ngoài định cư và nhập Quốc tịch Việt Nam. D. sinh viên Mỹ đi du học ở VN. Câu 7: Theo em việc làm nào dưới đây là tôn trọng và thực hiện đúng quyền trẻ em? A. Cho trẻ em bỏ học đi làm để kiếm tiền. B. Cha mẹ ưu tiên, chiều chuộng con trai hơn con gái. C. Chăm sóc, đưa trẻ đến bệnh viện khi trẻ bị ốm. D. Làm theo mọi ý muốn của trẻ. Câu 8: Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo A. biển báo nguy hiểm. B. biển báo cấm. C. biển báo hiệu lệnh. D. biển chỉ dẫn. Câu 9: Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? A. Ngôn ngữ. B. Trang phục. C. Quốc tịch D. Nơi sinh sống.
  10. Câu10: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam? A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi. B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai. C. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam. D. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch ở nước ngoài. II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm). Câu 11: ( 1.5 điểm) Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân, pháp luật nước ta quy định gì? Câu 12: ( 2 đ ) Hãy nêu những quy định của pháp luật về học tập: Câu 13: ( 1.5đ ) Thực hiện trật tự, an toàn giao thông có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân và toàn xã hội? Cho ví dụ? HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 đ): Học sinh làm đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm. Câu Đáp án 1 B 2 D 3 B 4 A 5 B 6 C 7 C 8 B 9 C 10 D
  11. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 đ ) Câu 11 ( 1.5đ ): Những quy định của pháp luật nước ta. a) Về thân thể: - Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. - Không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác. - Việc bắt giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật. b) Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm: - Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. - Mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. - Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc. Câu 12 ( 2đ ) Những quy định của pháp luật về học tập: Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân. a) Quyền: - Mọi công dân đều có quyền học tập, học không hạn chế từ bậc giáo dục tiểu học đến trung học đến trung học, đại học, sau đại học. - Có thể học bất kì ngành nghề nào phù hợp với điều kiện, sở thích của mình. - Có thể học bằng nhiều hình thức, học suốt đời. b. Nghĩa vụ học tập: - CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS. - Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập. Câu 13: ( 1.5đ )
  12. - Đảm bảo an toàn giao thông cho mình và cho mọi người, tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra, gây hậu quả đau lòng cho bản thân và mọi người. - Đảm bảo giao thông được thông suốt, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong giao thông, ảnh hưởng đến mọi mặt của xã hội. - Cho VD: Đi đúng phần đường, làn đường, không lạng lách đánh võng, không phóng nhanh vượt ẩu Hết ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 ĐỀ 4 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm). Câu 1: Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là A. Biển báo nguy hiểm. B. Biển báo cấm. C. Biển báo chỉ dẫn. D. Biển báo hiệu lệnh. Câu 2: Việt Nam kí và phê chuẩn Công ước về quyền trẻ em vào năm nào? A. Năm 1988. B. Năm 1989. C. Năm 1990. D. Năm 1991. Câu 3: Trẻ em phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học trong độ tuổi A. Từ 6 đến 14 tuổi. B. Từ 7 đến 14 tuổi. C. Từ 5 đến 13 tuổi. D. Từ 6 đến 13 tuổi. Câu 4: Biển báo hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen là A. Biển chỉ dẫn. B. Biển báo cấm. C. Biển báo nguy hiểm. D. Biển báo hiệu lệnh. Câu 5: Hành vi nào sau đây tôn trọng quyền trẻ em?
  13. A. Đánh đập trẻ em. B. Không cho trẻ em đi học. C. Dụ dỗ trẻ em sử dụng ma tuý. D. Dạy học cho trẻ em khuyết tật. Câu 6: Việt Nam ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em vào năm nào? A. Năm 1990. B. Năm 1991. C. Năm 1992. D. Năm 1993. Câu 7: Biển báo nào sau đây là biển báo hiệu lệnh? A. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen. B. Hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen. C. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng. D. Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen. Câu 8: Trường hợp nào sau đây không phải là công dân Việt Nam? A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài. C. Người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam. D. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam. Câu 9: Công ước Liên hợp quốc quy định trẻ em được hưởng mấy nhóm quyền? A. 3 nhóm. B. 4 nhóm. C. 5 nhóm. D. 6 nhóm. Câu 10: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền trẻ em? A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. B. Tổ chức trại hè cho trẻ em. C. Dạy nghề miễn phí cho trẻ em. D. Tổ chức tiêm phòng cho trẻ em.
  14. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0đ ) Câu 11:( 2đ) Công dân có những quyền và nghĩa vụ gì trong học tập? Câu 12:(1,5đ)Là học sinh, em cần phải làm gì để thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân của mình? Câu 13: (1,5 điểm) Cho tình huống sau: An và Nam học chung một lớp. Do nghi ngờ Nam nói xấu mình, An đã chửi Nam và rủ bạn đánh Nam. a) An đã vi phạm quyền gì của công dân? b) Nam có thể có những cách ứng xử nào cho phù hợp? (Nêu 2 cách ) ĐÁP ÁN ĐÁP ÁN TNKQ(5 điểm) Học sinh làm đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm. Câu Đáp án 1 B 2 C 3 A 4 C 5 D 6 B 7 C 8 A 9 B 10 A ĐÁP ÁN TỰ LUẬN: ( 5 điểm ). Câu 11: ( 2 đ ) Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân. a) Quyền:
  15. - Mọi công dân đều có quyền học tập, học không hạn chế từ bậc giáo dục tiểu học đến trung học đến trung học, đại học, sau đại học. - Có thể học bất kì ngành nghề nào phù hợp với điều kiện, sở thích của mình. - Có thể học bằng nhiều hình thức, học suốt đời. b. Nghĩa vụ học tập: - CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS. - Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập. Câu 12: ( 1,5đ ) Học sinh cần nêu được: - HS ý thức được quyền trẻ em của mình, có đầy đủ 4 nhóm quyền, quan tâm đến việc bảo vệ bản thân, không để bị người khác xâm phạm; nếu bị xâm phạm thì quyết tâm bảo vệ quyền của mình. - Có ý thức bảo vệ, không xâm phạm quyền của người khác, phê phán những hành vi xâm phạm quyền trẻ em Câu 13: (1.5 điểm) - An đã vi phạm quyền được Pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân. - Tỏ thái độ phản đối và báo cho thầy cô để nhờ sự giúp đỡ. - Tỏ thái độ phản đối và báo cho bố mẹ biết để nhờ sự giúp đỡ. ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 ĐỀ 5 Thời gian: 45 phút A. Trắc nghiệm (5 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Bản công ước liên hợp quốc ghi nhận mấy nhóm quyền trẻ em? A. 2 nhóm B. 3 nhóm C. 4 nhóm D. 5 nhóm Câu 2: Dòng nào nêu đúng và đầy đủ về khái niệm: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
  16. A. là người nói tiếng Việt. B. là người sinh sống tại Việt Nam C. là người có quốc tịch Việt Nam. D. là người dân nước Việt Nam. Câu 3: Biển báo có hình tròn, nền màu trắng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ? A. Biển báo cấm B. Biển báo nguy hiểm C. Biển hiệu lệnh D. Biển chỉ dẫn. Câu 4: Để xác định công dân của một nước người ta căn cứ vào đâu? A. Ngôn ngữ. B. Địa bàn sinh sống. C. Phong tục D. Quốc tịch Câu 5: Biển báo có hình tam giác dều, nền màu vàng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện ? A. Biển báo cấm B. Biển báo nguy hiểm C. Biển hiệu lệnh D. Biển chỉ dẫn. Câu 6: Hành vi đúng khi tham gia giao thông là: A. Đi xe đạp trên phần đường dành cho xe gắn máy B. Dừng xe giữa đường để nghe điện thoại C. Chơi đùa trên đường ray xe lửa.
  17. D. Đi xe đạp không kéo, đẩy xe khác. Câu 7: Trường hợp nào không là công dân Việt Nam : A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài C. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam D. Người Việt Nam dưới 18 tuổi Câu 8 : Theo em những giá trị nào sau đây là đáng quý giá nhất của con người ? A. Tiền bạc mặt mày sáng sủa. B. Sắc đẹp, danh dự, nhà lớn. C. Sức khỏe, danh dự, tính mạng, thân thể, nhân phẩm. D. Tính mạng, tiền bạc, xe hơi, biệt thự. Câu 9 : Trong trường hợp bị xâm hại thân thể, danh dự, em sẽ làm gì? A. Mắng chửi người đã xâm hại mình. B. Im lặng chấp nhận và tìm cách tránh mặt người đã xâm hại mình. C. Báo cho cha mẹ, thầy cô biết để được giúp đỡ. D. Rủ bạn bè đến đe doạ trả thù. Câu 10: “ Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm ” là nội dung Hiến pháp quy định tại” A. Điều 22 B. Điều 23 B. Điều 24 B. Điều 25 B. TỰ LUẬN ( 5 điểm )
  18. Câu 1: (1 điểm) Vì sao việc học tập có tầm quan trọng nhất đối với mỗi người ? Câu 2:( 1.5 đ) Nêu nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chổ ở ? Nêu 2 hành vi vi phạm pháp luật về chổ ở của người khác ? Câu 3: (2.5 điểm) Cho tình huống sau: Tâm năm nay mười 10 tuổi. Một hôm đi sinh nhật bạn, Tâm đã mượn chiếc xe máy của mẹ để chở hai bạn cùng đi. Vì muộn nên cả ba bạn không kịp đội mũ bảo hiểm, đi xe phóng nhanh. a. Em có nhận xét gì về việc làm của Tâm? b. Theo em, Tâm đã mắc phải những lỗi gì khi đi đường? ĐÁP ÁN Câu ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) (Mỗi câu đúng được Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0,5 đ) Đáp C C A D B D A C C A án II. Tự luận 5,0 điểm 1 Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. 0,5 điểm (1,0 đ) Có học tập chúng ta mới hiểu biết, có kiến thức, được 0,5 điểm phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. 2 Nội dung cơ bản quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. (1,5 đ) - Công dân có quyền được các cơ quan Nhà nước và mội 0.5 điểm người tôn trọng chỗ ở 0.5 điểm - Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu người đó không đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép. HS nêu 2 hành vi: -Khám xét nhà trái phép;
  19. -Tự ý vào nhà của người khác 0.25 điểm 0.25 điểm 3 (2,5 đ) a. Việc làm của Tâm sai. (0.5 điểm) b. Những lỗi Tâm mắc phải: (0.5 điểm) Đi xe mô tô chưa đủ tuổi. (0.5 điểm) Đi xe không đội mũ bảo hiểm. (0.5 điểm) Đi xe mô tô chở 3 quá người quy định. (0.5 điểm) Đi xe mô tô quá tốc độ. Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 ĐỀ 6 Thời gian: 45 phút I Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm) ( Khoanh tròn đáp án đúng, mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? A. Nơi sinh sống C. Ngôn ngữ B. Trang phục D. Quốc tịch Câu 2: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam B. Những người nước ngoài sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam C. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam D. Tất cả những người Việt Nam dù sinh sống ở bất kỳ nước nào.
  20. Câu 3: Trong những biểu hiện dưới đây biểu hiện nào thể hiện quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh: A. Chăm chú vào học tâp, ngoài ra không động vào việc gì khác. B. Chỉ chăm chú vào học một số môn mà mình thích. C. Chỉ học ở trên trường mag không cần học ở nhà và hỏi các bài tập khó D. Ngoài giờ học ở trường cần phải có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp cha mẹ, vui choi giải trí, rèn luyện thân thể. Câu 4: Nếu tình cờ em nhặt được thư của người khác thì em sẽ làm gì? A. Bóc thư ra xem rồi xé hoặc đốt đi. B. Không mở thư, tìm cách trả lại cho người nhận C. Mở thư ra xem rồi dán lại như cũ để trả lại người nhận D. Để nguyên thư đó không động đến Câu 5: Nối cột A với cột B sao cho đúng A Nối ý B 1. Biển báo cấm 1 A. Hình tam giác đều, viền đỏ, nềm màu vàng, hình màu đen thể hiện điều nguy hiểm 2. Biển báo nguy hiểm 2 B. Hình tròn, viền màu đỏ, nền màu trắng hình bên trong màu đỏ hoặc đen thể hiện điều cấm 3. Biển hiệu lệnh 3 C. Hình tam giác, hình vuông, hình tròn nền màu xanh hình ký hiệu trong màu trắng thể hiện hướng đi hoặc điểm đến. 4. Biển chỉ dẫn 4 D. Hinh tròn, nền màu xanh lam, ình vẽ màu trắng thể hiện điều phải thi hành 5. Biển quảng cáo Câu 6. Điền vào chỗ trống để hoàn thành nội dung sau: - Quyền được (1) và bí mật điện thoại điện tín của công dân có nghĩa là (2) được chiếm đoạt hoặc (3) thư tín điện tín của người khác, không được (4) II. Phần tự luận (7 điểm) Câu 7 ( 2 điểm) Pháp luật nước cộng hòa xã chủ nghĩa Việt Nam quy định như thế nào về quyền bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân ? Câu 8 (2 điểm) Em hiểu quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì? Mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? Câu 9 (2 điểm) Tình huống:
  21. Tuấn và hải ở cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình Tuấn đã chửi và rủ anh trai mình đánh Hải. Hỏi: - Theo em Tuấn có vi phạm về quyền bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân không? - Trong trường hợp đó Hải có thể xử lí như thế nào? Câu 10 (1 điểm) Là công dân của nước Việt Nam bản thân em thể hiện quyền và nghĩa vụ học tập như thế nào? Đáp án biểu điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án D C D B Câu 5 1 - B 2 - A 3 - D 4 - C Câu 6 1. Bảo đảm an toàn 2. Không ai 3. Tự ý mở 4. Nghe trộm điện thoại Câu Đáp án Điểm Pháp luật quy định: - Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai được xâm phạm tới thân 0,75 thể người khác. Việc bắt giữ người phải tuân theo đúng quy định của pháp luật. - Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự và nhân phẩm. Điều đó có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng , sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. 7 0,75 - Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe danh dự và nhân phẩm của người khác đề bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc 0,5 - Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là: Công dân có quyền được 1 các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng về chỗ ở không ai được tự ý vào chỗ ở người khác nếu không được người khác đống ý. Trừ trường hợp pháp luật cho phép. 8 - Mỗi chúng ta cần phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác, đồng thời biết bảo vệ chỗ ở của mình và phê phán, tố cáo những hành vi trái pháp luật xâm phạm đến chỗ ở người khác. 1 - Tuấn có vi phạm về quyền bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân 0,5 phẩm của công dân. - Trong trường hợp trên hải có thể:
  22. 9 + Giải thích cho tuấn biết rằng Hải không nói xấu Tuấn + Phản đối hành động và việc làm của Tuấn. 1,5 + Nhờ sự can thiệp của những người lớn xung quanh + Báo cho bố mẹ Tuấn để bố mẹ tuấn nhắc nhở tuấn - ( hoặc) Học sinh giải quyết theo ý kiến riêng 10 Học sinh liên hệ bản thân 1 ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 ĐỀ 7 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM ( 4Đ) Hãy chọn ý đúng nhất Câu 1 : Công ước liên hợp quốc ra đời vào năm ? a. Năm 1999 b. Năm 1989 c. Năm 1990 d. Năm 1898 Câu 2 : Việt Nam gia nhập vào Công ước liên hợp quốc năm nào? a. Năm 1999 b. Năm 1989 c. Năm 1990 d. Năm 1898
  23. Câu 3: Việt Nam là nước thứ mấy trên thế giới gia nhập vào Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em ? a. Thứ 2 b. Thứ 3 c. Thứ 1 d. Thứ 4 Câu 4 : Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em có ý nghĩa gì ? a. Thể hiện quyền và bổn phận của mình b. Tôn trọng và quan tâm đến trẻ em vì tương lai của đất nước c. Thể hiện trách nhiệm của công dân d. Thể hiện trách nhiệm của mọi người dân Câu 5: Công dân Việt Nam là : a. Những người cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam b. Là người có quốc tịch Việt Nam c. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài d. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên Câu 6: Được học tập,vui chơi giải trí thuộc nhóm quyền? a.Quyền sống còn b.Quyền bảo vệ c. Quyền phát triển
  24. d.Quyền tham gia Câu 7: Được sống và đáp ứng nhu cầu tồn tại thuộc nhóm quyền? a.Quyền sống còn b.Quyền bảo vệ c. Quyền phát triển d.Quyền tham gia Câu 8 : Xác định công dân nước Việt Nam là ? a. Người Việt Nam bỏ quốc tịch Việt Nam, nhập quốc tịch nước ngoài . b. Người nước ngoài sang Việt Nam làm việc c. Người có quốc tịch Việt Nam d. Cha quốc tịch Việt Nam, mẹ có quốc tịch Mĩ, con sinh ra có quốc tịch Việt Nam Câu 9: Hành vi xâm hại quyền trẻ em : a. Tiêm ngừa bảo vệ sức khỏe của trẻ em b. Đưa trẻ đến trường khi đến tuổi đi học c. Khai sinh cho trẻ đúng qui định d. Bắt trẻ em lao động quá sức Câu 10: Đối tượng không phải là công dân Việt Nam là : a. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù. b. Người Việt Nam ra nước ngoài làm việc có thời hạn.
  25. c. Người Việt nam đã nhập quốc tịch nước ngoài. d. Người Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên . Câu 11 : Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ gồm ? a. Tín hiệu đèn, biển báo b. Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn c. Tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông d. Tín hiệu đèn, biển báo, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, tường bảo vệ, hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông Câu 12 : Để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ cần: a.Sửa chữa, làm đường b. Hạn chế lưu thông c.Tăng cường xử phạt d.Tuyệt đối chấp hành luật giao thông Câu 13 : Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ màu đen là biển báo: a. Hiệu lệnh b. Cấm c. Chỉ dẫn d. Nguy hiểm Câu 14 : Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng là biển báo: a. Hiệu lệnh
  26. b. Cấm c. Chỉ dẫn d. Nguy hiểm Câu 15: Hình tròn, nền trắng, viền đỏ, hình vẽ chiếc xe đạp màu đen là biển báo: a. Xe đạp được phép đi b. Xe đạp chú ý nguy hiểm c. Cấm đi xe đạp d. Chỉ dẫn làn đi cho xe đạp Câu 16: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình người đang đi bộ màu trắng là biển báo: a. Đường dành cho người đi bộ b. Người đi bộ không được phép đi c. Nguy hiểm cho người đi bộ d. Chỉ dẫn cho người đi bộ II. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1 : Hiện nay ở nước ta tình hình tai nạn giao thông diễn ra nghiêm trọng và rất thương tâm. Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta cần phải làm gì ?Hãy mô tả biển báo cấm đi xe đạp và biển báo nguy hiểm sắp đến trường học. ( 2,5 đ) Câu 2 : Công dân có quyền học tập như thế nào? Tại sao chúng ta phải học tập ? Hãy cho biết bậc học nào bắt buộc hoàn thành? ( 3,5 đ )
  27. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM ( 4Đ) Mỗi ý đúng đạt 0.25 đ 1b , 2 c , 3a , 4b , 5b , 6c , 7a, 8c , 9d , 10 c , 11d , 12 d , 13b 14 a , 15 c , 16a II.TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: ( 2,5 đ) *Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta cần phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông ( 0,5 đ ) : hiệu lệnh của người điều khiễn giao thông, tính hiệu đèn,biển báo, ( 0,5 đ ) vạch kẻ đường, cọc tiêu rào chắn, tường bảo vệ . ( 0,5 đ ) - Mô tả biển báo cấm đi xe đạp : có dạng hình tròn , viền đỏ, ( 0,25 đ ) nền trắng, kí hiệu hình vẽ chiếc xe đạp màu đen . ( 0,25 đ ) - Mô tả biển báo nguy hiểm sắp đến trường học : hình tam giác đều, viền đỏ, ( 0,25 đ ) nền vàng, kí hiệu hình vẽ em bé đang đi học màu đen ( 0,25 đ ) Câu 2 : ( 3,5 đ ) * Học tập là quyền của công dân được thể hiện mỗi công dân có quyền học không hạn chế ( 0,5 đ ), học bằng nhiều hình thức ( 0,5 đ ) và có thể học suốt đời . ( 0,5 đ ) *Việc học tập đối với mỗi chúng ta là vô cùng quan trọng ( 0,5 đ ).Có học tập mới có kiến thức , có hiểu biết ( 0,5 đ ) , được phát triển toàn diện , trở thành người có ích cho gia đình và xã hội . ( 0,5 đ ) * Bậc học nào bắt buộc hoàn thành là bậc tiểu học . ( 0,5 đ ) ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 ĐỀ 8 Thời gian: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM ( 4Đ)
  28. Hãy chọn ý đúng nhất Câu 1: Học tập giúp chúng ta: a. Có kiến thức , hiểu biết b. Hiểu biết, phát triển c. Phát triển toàn diện, giúp ích cho mình d. Có kiến thức, hiểu biết, phát triển toàn diện trở thành người có ích cho gia đình và xã hội Câu 2: Bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục Việt Nam là: a. Mầm non b. Tiểu học c. Trung học phổ thông d. Đại học Câu 3:Gia đình có trách nhiệm đối với việc học của con em mình là : a. Cho con đi học b. Nuôi dưỡng trẻ em c. Tạo điều kiện để các em sống d. Tạo điều kiện cho trẻ em hoàn thành nghĩa vụ học tập Câu 4: Thực hiện công bằng giáo dục, miễn học phí cho học sinh tiểu học là trách nhiệm của: a. Nhà nước
  29. b. Nhà trường c. Gia đình d. Cơ quan giáo dục Câu 5. Quyền học tập của công dân thể hiện : a. Học không hạn chế , học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp b. Học từ bậc mầm non đến sau đại học c. Học bằng nhiều hình thức, và học suốt đời d. Học không hạn chế , học bất kỳ ngành nghề nào thích hợp, học bằng nhiều hình thức, và học suốt đời Câu 6:Câu ca dao “Dốt đến đâu học lâu cũng biết” nói về điều gì a. Quyền của công dân b. Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân c. Gia đình chăm lo việc học của trẻ em d. Nhà trường tạo điều kiện cho người học Câu 7: Khi có người lạ đến địa phương cư trú xin giấy gì ở địa phương a. Tạm vắng b. Cấp hộ khẩu c. Tạm trú d. Tạm đến Câu 8: Khi rời khỏi địa phương đi làm ăn xa xin giấy gì ở địa phương
  30. a. Tạm vắng b. Cấp hộ khẩu c. Tạm trú d. Tạm đến Câu 9: Trẻ em Việt nam có những nhóm quyền : a. Quyền sống còn, quyền bảo vệ b. Quyền phát triển , quyền tham gia c. Quyền sống còn, quyền bảo vệ, quyền phát triển, quyền tham gia c. Quyền bảo vệ, quyền tham gia Câu 10:Tổ chức tiêm ngừa cho trẻ em là thể hiện nhóm quyền? a. Quyền sống còn b. Quyền bảo vệ c. Quyền phát triển d. Quyền tham gia Câu 11: Công ước Liên Hợp Quốc chia làm mấy nhóm quyền? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
  31. Câu 12: Được sống và đáp ứng nhu cầu tồn tại thuộc nhóm quyền? a.Quyền sống còn b.Quyền bảo vệ c. Quyền phát triển d.Quyền tham gia Câu 13: Học tập giúp chúng ta: a. Có kiến thức , hiểu biết b. Hiểu biết, phát triển c. Phát triển toàn diện, giúp ích cho mình d. Có kiến thức , hiểu biết, phát triển toàn diện trở thành người có ích cho gia đình và xã hội Câu 14: Bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục Việt Nam là: a. Mầm non b. Trung học phổ thông c. Tiểu học d. Đại học Câu 15: Được học tập,vui chơi giải trí thuộc nhóm quyền? a.Quyền sống còn b.Quyền bảo vệ c. Quyền phát triển
  32. d.Quyền tham gia Câu 16: Thực hiện công bằng giáo dục, miễn học phí cho học sinh tiểu học là trách nhiệm của: a. Nhà nước b. Gia đình c. Nhà trường d. Cơ quan giáo dục II. TỰ LUẬN (6đ) Câu 1: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào? Việt Nam gia nhập vào công ước Liên hợp quốc năm nào và là nước thứ mấy tham gia công ước này? ( 2 đ ) Câu 2 : Công dân là gì ? Quốc tịch để làm gì ? Hãy cho biết như thế nào được gọi là người Mỹ gốc Việt hay còn gọi là Việt Kiều Mỹ ( 2 đ ) Câu 3 : ( 2 đ ) Khi có người lạ đến địa phương cư trú, trưởng ấp bảo phải đến chính quyền khai báo, xin phép cư trú . Vậy theo em cần đi đến đâu để xin phép và xin phép gì ? Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được hiểu như thế nào? Hết ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM ( 4Đ)
  33. Mỗi ý đúng đạt 0.25 đ 1d , 2 b , 3d , 4a , 5d , 6b , 7c, 8a , 9c , 10 d , 11c , 12 a , 13d 14 c , 15 c , 16a II.TỰ LUẬN (6đ) Câu 1 : ( 2 đ ) *Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm 1989 ( 0,5 đ ) . Việt Nam gia nhập vào công ước Liên hợp quốc năm 1990 ( 0,5 đ ) là nước thứ hai trên thế giới (0,25 đ ) và là nước đầu tiên ở Châu Á tham gia công ước này ( 0,25 đ ) Câu 2 : ( 2 đ ) Công dân là người dân của một nước( 0,25 đ ). Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước ( 0,25 đ ). Công dân Việt Nam có quốc tịch Việt Nam . ( 0,25 đ ). *Người Mỹ gốc Việt hay còn gọi là Việt Kiều Mỹ là người Việt Nam có quốc tịch Việt Nam ( 0,5 đ ). sang Mỹ làm ăn sinh sống bỏ quốc tịch Việt Nam( 0,5 đ ). nhập quốc tịch Mỹ . ( 0,25 đ ). Câu 3 : ( 2 đ ) *Phải đến Ủy ban nhân dân xã (0,25 đ) đăng ký tạm trú (0,25 đ) *Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được hiểu là công dân được cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở ( 0,5 đ ). Không ai tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được sự đồng ý , (0,5 đ) trừ trường hợp pháp luật cho phép . ( 0,5 đ ) ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 ĐỀ 9 Thời gian: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm) I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (3 điểm)
  34. Câu 1. Khẳng định nào sau đây là không đúng pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? a. Trong mọi trường hợp, không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác. b. Việc bắt giam giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật. c. Người vi phạm pháp luật có thể bị bắt giam theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. d. Công an bao giờ cũng có quyền bắt người. Câu 2. Trường hợp nào sau đây không phải là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam? a. Người dưới 18 tuổi có quốc tịch Việt Nam. b. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai. c. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. d. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam. Câu 3. Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. a. Nhặt được thư rơi và báo cho người mất biết. b. Anh, chị nghe lén điện thoại của em. c. Cầm giúp thư cho bạn. d. Thấy bạn đang mở e-mail, em liền đi chỗ khác. Câu 4. Theo quy định của pháp luật nước ta, độ tuổi nào có nghĩa vụ hoàn thành bậc Giáo dục Tiểu học. a. Từ 6 – 11 tuổi b. Từ 6 – 12 tuổi c. Từ 6 – 13 tuổi d. Từ 6 – 14 tuổi Câu 5: Biển báo có “hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen” là biển báo: a. Biển báo cấm b. Biển báo nguy hiểm c. Biển báo hiệu lệnh Câu 6: Biển báo có “hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen” là biển báo: a. Biển báo cấm b. Biển báo nguy hiểm c. Biển báo hiệu lệnh II. Hãy nối những ý sau với quyền tương ứng sao cho phù hợp. (2 điểm)
  35. Biểu hiện Nối Quyền tương ứng 1. Không ai được phép khám chỗ ở 1 - a. Quyền học tập của người khác 2. Thư của người thân nhất cũng 2 - b. Quyền được pháp luật bảo hộ về không được tự ý mở ra xem tính mạng, danh dự, sức khỏe. 3. Không ai được xúc phạm, đánh 3 - c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ nhau với người khác. ở 4. Công dân được học dưới nhiều 4 - d. Quyền được bảo đảm an toàn và hình thức bí mật thư tín, điện thoại. B. TỰ LUẬN. (5 điểm) Câu 1. Thế nào là quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Cho ví dụ về hành vi xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. (2 điểm) Câu 2. Những hành vi nào bị coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân? (1 điểm) Câu 3. Xử lí tình huống. (2 điểm) Em sẽ làm gì khi gặp trường hợp sau: - Em nhặt được thư của bạn cùng lớp. - Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở của mình. ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM. (5 điểm) I. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (Đúng mỗi câu đạt 0.5 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án d c b d a b II. Nối ý cho phù hợp. (Đúng mỗi ý được 0.5 điểm) 1 – c 2 – d 3 – b 4 – a B. TỰ LUẬN. (5 điểm)
  36. Câu Nội dung cần nêu Điểm * Công dân được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện 1.5 Câu 1 thoại, điện tín. Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác; không được nghe trộm điện (2.0 điểm) thoại. * Ví dụ: xem trộm thư, nghe trộm điện thoại của người khác 0.5 * Các hành vi bị coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân. 0.25 Câu 2 - Khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác. 0.25 (1.0 điểm) - Đuổi trái pháp luật người khác ra khỏi chỗ ở của họ. 0.5 - Vào nhà của người khác mà không được chủ nhà hoặc pháp luật cho phép. - Em nhặt được thư của bạn cùng lớp: không mở ra xem và 1.0 Câu 3 tìm cách trả lại người nhận. (2.0 điểm) - Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở của mình: phải tỏ thái độ phản đối và tìm sự giúp đỡ của người lớn và cơ quan chức 1.0 năng. ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 ĐỀ 10 Thời gian: 45 phút I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm- 10 phút) (Đề gồm 12 câu trắc nghiệm trong một mặt giấy.Học sinh ghi đáp án đúng nhất vào tờ giấy làm bài) Câu 1: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm: A. 1992 ; B.1990. ; C.1991. ; D. 1989. Câu 2: Hiện nay cấp học bắt buộc công dân phải hoàn thành là : A. Tiểu học. B. Trung học cơ sở. C. Trung học phổ thông. D. Đại học. Câu 3: Nhóm quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng là: A. Nhóm quyền sống còn B. Nhóm quyền được bảo vệ C. Nhóm quyền được tham gia D. Nhóm quyền phát triển Câu 4: Trẻ em ở độ tuổi phải có nghĩa vụ bắt buộc hoàn thành bậc Giáo dục bậc tiểu học là:
  37. A. 6 – 10 tuổi. B. 6 – 12 tuổi. C. 6 – 14 tuổi. D. 6 – 16 tuổi. Câu 5: Nội dung “thực hiện quyền trẻ em” là : A. Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy B. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em C.Cha mẹ ly hôn, không ai chăm sóc con cái D. Đánh đập trẻ em Câu 6: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông là: A. Chấp hành đúng luật giao thông khi tham gia giao thông.B. Đội mũ bảo hiểm. C. . Đi đúng phần đường quy định D. Người điều khiển phương tiện giao thông phóng nhanh, vượt ẩu. Câu 7: Chọn những biểu hiện đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập: A. Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà và lao động giúp đỡ gia đình. B. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái. C. Chỉ chăm chú vào học trên lớp, ngoài ra không làm một việc gì. D. Ngoài giờ học ở trường chỉ làm việc nhà mà không cần học bài. Câu 8: Hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của con người là: A.Bênh vực bạn khi bị bắt nạt. B.Tỏ thái độ không đồng ý khi bạn trêu chọc quá mức. C.Báo cho thầy cô biết về việc bạn bỏ học đi chơi. D.Chạy xe đụng phải người đi đường rồi bỏ đi. Câu 9: Việc làm sau đây là không vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín: A. Nhặt được thư người khác và mở ra đọc sau đó mới trả B. Đọc trộm thư người khác C.Nghe trộm điện thoại của người khác D.Chuyển thư bảo đảm đến tận tay người nhận. Câu 10: Biển báo hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen là loại biển báo : A. Biển báo nguy hiểm B. Biển báo cấm C. Biển báo hiệu lệnh D. Biển chỉ dẫn Câu11: Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào : A. Dân tộcB. Tôn giáo C. Nơi sinh D. Quốc tịch Câu 12:Trong những trường hợp sau đây, trường hợp được xác định là công dân Việt Nam: A. Bố mẹ là công dân Việt Nam.C. Bố mẹ có quốc tịch nước ngoài. B. Bố mẹ là công dân nước ngoài.D. Bố mẹ đã bỏ quốc tịch Việt Nam II.TỰ LUẬN: ( 7 điểm- 35 phút)(Đề 2) Câu 1( 2đ): Khi thân thể, tính mạng, danh dự bị người khác xâm phạm thì em phải làm gì? Câu 2( 2đ): Gia đình chị Hà đi vắng. Bỗng Hải phát hiện nhà chị Hà có khói bay lên mù mịt. Hải gọi mọi người và cả xóm đã đập cửa vào nhà chị Hà để dập lửa.
  38. 3. Việc làm của Hải và cả xóm đúng hay sai? Vì sao? 4. Việc làm trên có vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của người khác không? Câu 3( 3đ):Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em ra đời khi nào? Nêu nội dung của từng nhóm quyền? ĐÁP ÁN Phần I: Trắc ngiệm (3đ) * Khoanh trũn vào chữ cỏi đứng trước câu trả lời đúng: Mỗi đáp án đúng được 0,25đ. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/ÁN D A C C B D A D D B D A Phần II. Tự luận: (7đ) Câu Đáp án Điểm 2đ 1 + Phải biết tự bảo vệ quyền lợi của mình để không bị người khác xâm phạm. 0.5 đ + Học và nắm được quyền được pháp luất bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm. 0.5 đ + Báo cho cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức cấp cao hơn để có sự hỗ trợ, giúo đỡ và xử lý theo đúng pháp luật. + Tránh có những hành vi và lời nói không đẹp, ảnh hưởng không tốt tới đối 0.5 đ phương. 0.5 đ
  39. 2 2đ + Khẳng định việc làm của Hải và cả xóm là đúng 0.5đ + Giải thích: 0,5đ . Phòng ngừa được tại nạn hoả hoạn có thể xảy ra. . Bảo vệ tính mạng, tài sản cho gia đình chị Hà và mọi người xung quanh. . Thể hiện sự đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau của mọi người + Khẳng định việc làm này không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác vì đây là trường hợp khẩn cấp.Chủ nhà lại đi vắng nếu chờ chủ nhà về thì hậu quả khó lường có thể xảy ra. Hải không vào nhà chị Hà một mình mà có cả mọi người trong xóm với mục đích tốt, trong sáng, không mang tính tư lợi 1 đ 3 3đ - Công ước LHQ quyền trẻ em ra đời năm 1989 gồm có 4 nhóm quyền 1đ + Nhúm quyền sống cũn: Là những quyền được sống được đáp ứng những nhu cầu cơ bản để tồn tại +Nhúm quyền bảo vệ: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hỡnh thức búc lột, xõm hại 0,5đ + Nhúm quyền phát triển: Đáp ứng những nhu cầu cho sự phát triển toàn diện + Nhóm quyền tham gia: Đựơc tham gia vào những công việc có ảnh hưởng 0,5đ đến cuộc sống của trẻ em. 0,5đ 0,5đ