Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Ngán Chiên (Có hướng dẫn chấm)

doc 7 trang binhdn2 23/12/2022 5140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Ngán Chiên (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_sach_k.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Ngán Chiên (Có hướng dẫn chấm)

  1. UBND HUYỆN XÍN MẦN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI TRƯỜNG PTDTBT THCS NGÁN CHIÊN MÔN HỌC: GDCD LỚP 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 1. Năng lực: - Tự chủ và tự học để thực hiện được các yêu cầu cần đạt của các bài: Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ, yêu thương con người, siêng năng kiên trì - Giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tiễn cuộc sống, hình thành thói quen suy nghĩ và hành động phù hợp. - Điều chỉnh hành vi để hoàn thiện bản thân. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học tập và rèn luyện nhằm đạt được kết quả kiểm tra tốt. - Trung thực: Nghiêm túc làm bài kiểm tra. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA: - Trắc nghiệm: 30% - Tự luận: 70%. * Thời gian: 45 phút III. MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA: 1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Mức độ nhận thức Tổng Mạch Vận Nhận Thông Vận Tổng TT nội Chủ đề dụng Tỉ lệ biết hiểu dụng điểm dung cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Tự hào về truyền thống 4 4 1câu 2,5 gia câu 1 câu câu đình, dòng Giáo họ. 1 dục 2. Yêu đạo thương 5 1/2 1/2 5 1 đức 3.75 con câu câu câu câu câu người 3. Siêng 3 1/2 1/2 3 1 năng 3.75 câu câu câu câu câu kiên trì Tổng 12 1+1/2 1 1/2 12 3 10
  2. điểm Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 30% 70% Tỉ lệ chung 60% 40% 100% 2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA. Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch Vận TT nội Chủ đề Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận dụng dung biết hiểu dụng cao Nhận biết: Nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ. (TN1,2,3,4) Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng 1. Tự hào họ một cách đơn về truyền giản. (TL1) 4 câu 1 câu ( thống gia Vận dụng: 4 TN 1TL) đình, Xác định được một dòng họ. số việc làm thể hiện truyền thống gia đình, dòng họ phù Giáo hợp với bản thân. 1 dục Vận dụng cao: đạo Thực hiện được một đức số việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ. Nhận biết: - Nêu được khái niệm tình yêu thương con người 2. Yêu - Nêu được biểu hiện 5 câu thương của tình yêu thương ½ câu ½ câu (5 con con người (1/2TL) (1/2TL) TN) người (TN5,6,7,8,9) Thông hiểu: - Giải thích được giá trị của tình yêu thương con người
  3. Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch Vận TT nội Chủ đề Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận dụng dung biết hiểu dụng cao đối với bản thân, đối với người khác, đối với xã hội. - Nhận xét, đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người (TL2) Vận dụng: - Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người - Xác định được một số việc làm thể hiện tình yêu thương con người phù hợp với bản thân. (TL2) Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc làm phù hợp để thể hiện tình yêu thương con người Nhận biết: - Nêu được khái niệm siêng năng, kiên trì - Nêu được biểu hiện siêng năng, kiên trì - Nêu được ý nghĩa 3. Siêng của siêng năng, kiên 3 câu ½ câu ½ câu năng trì (TN10,11,12) (3 (1/2TL) (1/2TL) kiên trì Thông hiểu: TN) - Đánh giá được những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của bản thân trong học tập, lao động. - Đánh giá được
  4. Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch Vận TT nội Chủ đề Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận dụng dung biết hiểu dụng cao những việc làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của người khác trong học tập, lao động. Vận dụng: - Thể hiện sự quý trọng những người siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động. - Góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng, hay nản lòng để khắc phục hạn chế này. - Xác định được biện pháp rèn luyện siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày phù hợp với bản thân. (TL3) Vận dụng cao: Thực hiện được siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hằng ngày. (TL3) 12 1 + 1/2 Tổng 1 TL 1/2 TL TN TL Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60% 40% IV. ĐỀ KIỂM TRA PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng (mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Biểu hiện nào dưới đây là phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ?
  5. A. Tìm hiểu và phát huy những nét đẹp truyền thống của gia đình. B. Chỉ tập trung cho việc học không quan tâm tới việc khác của gia đình. C. Tổ chức cúng bái linh đình vào ngày giỗ của ông bà tổ tiên. D. Không quan tâm đến mọi người trong gia đình, dòng họ. Câu 2: Hành vi nào trái với giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ? A. Quảng bá ngành nghề truyền thống của gia đình dòng họ. B. Xấu hổ vì gia đình dòng họ không có người thành đạt. C. Tiếp nối các nghề truyền thống của gia đình, dòng họ. D. Cần cù lao động, chăm học chăm làm. Câu 3: Việc làm nào sau đây không phải là truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ? A. Luôn giúp đỡ những người khó khăn hoạn nạn. B. Luôn hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. C. Trân trọng và luôn gìn giữ nghề truyền thống. D. Suốt ngày chỉ lo đi chơi, lơ là học tập. Câu 4: Việc làm nào dưới đây là truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ? A. Quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ. B. Tổ chức đám cưới linh đình, tốn kém. C. Kết hôn trước tuổi quy định của pháp luật. D. Xem bói trước khi đi thi đại học. Câu 5: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của yêu thương con người? A. Thờ ơ, lảng tránh trước nỗi đau khổ của người khác. B. Tăng giá khẩu trang trong mùa dịch Covid-19. C. Không hỏi thăm giúp đỡ khi bạn trong lớp ốm đau. D. Quyên góp ủng hộ nhu yếu phẩm cho bà con vùng dịch. Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây trái với yêu thương con người? A. Không để các bạn khuyết tật tham gia các hoạt động tập thể. B. Ủng hộ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. C. Quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt. D. Tha thứ cho những bạn mắc lỗi. Câu 7: Yêu thương con người sẽ được A. mọi người kính nể và sợ hãi. B. mọi người coi thường. C. mọi người yêu quý và kính trọng. D. mọi người xa lánh. Câu 8: Yêu thương con người là A. quan tâm giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác. B. sự ban ơn của bản thân đối với người khác. C. lòng thương hại với những người có hoàn cảnh không may mắn. D. sự trả ơn cho những người đã từng giúp đỡ mình lúc khó khăn hoạn nạn. Câu 9: Câu tục ngữ nào sau đây nói về yêu thương con người? A. Có cứng mới đứng đầu gió. B. Thương người như thể thương thân.
  6. C. Có công mài sắt, có ngày nên kim. D. Cây ngay không sợ chết đứng. Câu 10: Em hãy chọn đáp án chứa từ hoặc cụm từ để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp: “Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người trong công việc và cuộc sống.” A. thành công B. tin tưởng C. yêu quý D. yêu thương Câu 11: Hành vi nào thể hiện sự siêng năng kiên trì? A. Gặp bài tập khó thì bỏ qua. B. Sống dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. C. Đi học chuyên cần, chăm chỉ. D. Cố tình đi học muộn khi đến phiên trực nhật. Câu 12: Biểu hiện nào sau đây là không siêng năng kiên trì? A. Cần cù, chăm chỉ trong học tập và lao động. B. Gặp bài tập khó thử bằng nhiều cách để tìm ra lời giải. C. Học bài và soạn bài trước khi đến lớp đều đặn, thường xuyên. D. Lười biếng, nản lòng khi gặp khó khăn. PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Truyền thống gia đình dòng họ có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân? Câu 2 (2,5 điểm): Vì sao phải yêu thương con người? Kể 4 việc em đã làm thể hiện lòng yêu thương con người? Câu 3 (3,0 điểm) Tình huống: Lớp 6A có phong trào thi đua giải các bài toán khó. Mặc dù là thành viên trong lớp nhưng H thường xuyên bỏ qua, không làm những bài toán khó vì ngại suy nghĩ. a. Việc làm của H trong tình huống trên thể hiện bạn thiếu đức tính gì? Nếu là bạn của H, em sẽ khuyên bạn điều gì? b. Bản thân em đã làm như thế nào để rèn luyện đức tính đó? - Hết - V. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B D A D A C A B A C D II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Nội dung Điểm hỏi
  7. Câu Nội dung Điểm hỏi * Ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ: Câu 1 - Có thêm kinh nghiệm và sức mạnh trong cuộc sống (0.75 (1,5 - Góp phần làm phong phú truyền thống, bản sắc dân tộc Việt Nam điểm) điểm) (HS có cách diễn đạt khác nhưng vẫn đảm bảo các ý trên thì vẫn đạt (0.75 điểm tối đa) điểm) * Vì sao phải yêu thương con người: - Mang lại niềm vui, sự tin tưởng vào bản thân và cuộc sống. (1.5 - Giúp con người có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn, hoạn nạn. điểm) - Làm cho mối quan hệ giữa con người với con người thêm gần gũi, Câu 2 gắn bó, xây dựng cộng đồng an toàn, lành mạnh. (2,5 * HS liên hệ được những việc làm thể hiện sự yêu thương con điểm) người của bản thân (HS kể được 4 việc làm sẽ đạt điểm tối đa) (1.0 (HS có cách giải thích khác nhưng vẫn đảm bảo các ý trên thì vẫn điểm) đạt điểm tối đa) a. HS trả lời đảm bảo các ý sau: - Việc làm của H trong tình huống trên thể hiện bạn thiếu đức tính (1 siêng năng, kiên trì. điểm) - HS đưa ra được lời khuyên hợp lí và thuyết phục như: Khuyên bạn, giúp đỡ, động viên, khích lệ bạn, tham mưu, đề xuất tổ chức (1 Câu 3 các hoạt động học tập, các hoạt động thi đua để bạn tham gia sôi điểm) (3 nổi hơn điểm) b. HS biết tự liên hệ bản thân. (1 VD: Để có được đức tính siêng năng kiên trì bản thân cần luôn tự điểm) giác thực hiện công việc, học tập, lao động, không ngại khó, ngại khổ, cố gắng để thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao (Giáo viên linh hoạt trong cách chấm, khuyến khích những cách giải quyết sáng tạo của học sinh)