Đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân 6 - Trường THCS Thái Sơn

doc 4 trang mainguyen 3990
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân 6 - Trường THCS Thái Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_6_truong_thcs_th.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân 6 - Trường THCS Thái Sơn

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 – 2018 TRƯỜNG THCS THÁI SƠN MÔN: GDCD 6 Thời gian làm bài: 45’ Giáo viên ra đề: Lê Thị Thơm A. Ma trận đề Cấp độ Chuẩn KT_KN Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao Tổn cần kiểm g Tên chủ tra TN TL TN TL TN TL đề - Các -Nhận biết 1.Công nhóm những ước Liên quyền cơ quyền cơ hợp quốc bản của trẻ bản của trẻ về quyền em em. trẻ em - Hành vi vi phạm quyền trẻ em. Số câu 1,25 1,25 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ % 5 % 5% 2.Công Nêu được Quyền, dân nước quyền của mối CHXHC công dân. quan N Việt hệ giữa Nam công dân và nhà nước Số câu 2,25 2,25 Số điểm 1,5 1,5 Tỉ lệ % 15% 15% 3. Quyền - Nhận biết Quyền và nghĩa Nêu được các quyền và nghĩa vụ học quyền và và nghĩa vụ vụ học tập nghĩa vụ học tập. tập của của công Hs. dân, học sinh Số câu 2,25 1 3,25 Số điểm 0,75 2,5 3,25 Tỉ lệ % 7,5% 25% 32,5 % 4. Quyền Nêu được Các quy được các quy định của pháp luật định của pháp bảo hộ về pháp luật luật về tính về quyền quyền
  2. mạng, được bảo được sức khỏe, hộ về tính pháp danh dự mạng, luật bảo và nhân danh dự và hộ về phẩm. nhân phẩm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm Số câu 1 1 1 Số điểm 1,5 1,5 1,5 Tỉ lệ % 15% 15% 15% 5. Quyền Biết được Vận được bảo đảm bảo an Nhận biết dụng đảm an toàn và bí quyền được kiến toàn và mật thư bảo đảm an thức xử bí mật tín, điện toàn và bí lý tình thư tín, thoại, điện mật thư tín, huống điện tín. điện thoại, thực tiễn thoại, điện tín. quyền điện tín. được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Số câu 0,25 1 Số điểm 0,25 3 Tỉ lệ 2,5% 30% Tổng câu 3,75 2,25 2 1 9 Tổng 1,5 1,5 4 3 10 điểm Tỉ lệ 15% 15% 40% 30% 100 %
  3. B.ĐỀ KIỂM TRA. I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1. Căn cứ vào yếu tố nào dưới đây để xác định công dân của một nước? a/ Nơi sinh sống. b/ Trang phục. c/ Ngôn ngữ. d/ Quốc tịch. Câu 2. Điền từ còn thiếu trong câu sau để làm rõ mối quan hệ giữa nhà công dân với nhà nước. “Công dân Việt Nam có (1) và (2) đối với nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ; công dân được Nhà nước (3) .và (4) . thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quiđịnh của pháp luật”. Câu 3. Việc làm nào dưới đây là vi phạm quyền trẻ em? a/ Vận động trẻ em đến trường. b/ Tổ chức cho trẻ em lao động trong nhà máy. c/ Làm giấy khai sinh cho trẻ em. d/ Tổ chức cho trẻ em tham gia các câu lạc bộ. Câu 4: Hãy kết nối nội dung ở cột A sao cho tương ứng với nội dung ở cột B. Cột A Cột B Trả lời 1. Người có quốc tịch Việt Nam là công dân a. Quyền được bảo đảm an toàn 1+ Việt Nam. và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 2. Quyền sống còn, quyền bảo vệ, tham gia, phátb. Công dân nước Cộng hòa xã hôị 2+ triển. chủ nghĩa Việt Nam. 3. Không bóc trộm thư của người khác, c.Quyền và nghĩa vụ học tập. 3+ 4. Trẻ em độ tuổi từ 6 đến 14 có nghĩa vụ d. Công ước LHQ về quyền trẻ em. 4+ bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học. Câu 5: Hành vi nào dưới đây thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ học tập? a/ Trong giờ học, An hay nêu câu hỏi về những điều mà bản thân chưa biết. b/ Khi gặp bài khó, Hòa thường mang sách giải ra chép cho đỡ mất thời gian suy nghĩ. b/ Tuấn và Hùng ngồi cạnh nhau, thường xuyên hỏi bài nhau trong giờ kiểm tra. d/ Lan xin nghỉ tiết thể dục để tập trung thời gian học các môn văn hóa khác. Câu 6. Ở nước ta hiện nay cấp học nào là cấp học bắt buộc mọi người dân phải hoàn thành trước 15 tuổi. a/ Cấp mầm non. b/ Cấp tiểu học. c/ Cấp trung học cơ sở. d/ Cấp trung học phổ thông. II. TỰ LUẬN. Cấu 1 (1,5 điểm). Quyền được pháp luật bảo vệ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân được quy định như thế nào? Câu 2 (2,5 điểm). Pháp luật qui định công dân có quyền và nghĩa vụ gì trong học tập? Em đã thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình như thế nào? Câu 3 (3 điểm).
  4. Cường là học sinh chưa ngoan, thường xuyên đi học muộn, trốn học. Hôm đó, Cường lại gây sự với một bạn trong lớp và bỏ tiết. Thầy giáo chủ nhiệm viết thư và nhờ bạn trong lớp mang về cho bố mẹ Cường. Biết chuyện, Cường chặn đường bạn lấy thư, bóc ra xem rồi đút vào túi. Theo em Cường đã mắc nhứng sai phạm gì? Nếu học cùng lớp với Cường em sẽ làm gì để giúp Cường khắc phục những sai phạm đó? C. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM I.TRẮC NGHIỆM. (Mỗi ý đúng 0,25đ) Câu. 1 2 3 4 5 6 Đáp d 1.Quyền 2.Nghĩa vụ b 1-b;2-d;3-a;4-c b c án. 3.Bảo vệ 4.Đảm bảo II.TỰ LUẬN. Câu 1(1,5 đ) Được quy định như sau: a.Về thân thể (0,75đ): -Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể (0,25đ) -Không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác (0,25đ). -Việc bắt giữ người phải đúng quy định của pháp luật (0,25đ). b.Về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm (0,75đ). -Công dân có quyền được pháp luật bảo vệ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm (0,25đ). -Điều đó có nghĩa là mọi người phải tôn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác (0,25đ). -Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng phát nghiêm khác (0,25đ). Câu 2 (2,5 điểm). a. Quyền: - Mọi công dân có quyền học tập, học không hạn chế từ bậc giáo dục tiểu học đến sau đại học (0,5đ) - Có thể học bất kì ngành nghề nào phù hợp với điều kiện, sở tích của mình (0,5đ). - Có thể học bằng nhiều hình thức, học suốt đời (0,5đ). b.Nghĩa vụ: - Công dân từ 6 tuổi đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc giáo dục tiểu học, từ 11 tuổi đến 18 tuổi phải hoàn thành bậcTHCS (0,5đ). - Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập (0,5đ) Câu 2 (3 điểm). *Cường đã mắc những sai phạm sau: (1,5đ) - Lười học, thường xuyên đi học muộn, trốn học, hay gây sự với một bạn. -Chặn đường bạn lấy thư, bóc ra xem rồi đút vào túi. Như vậy Cường vi phạm bí mật thư tín, điện tín của người khác, đồng thời tự bôi nhọ danh dự của bản thân. *Nếu học cùng lớp với Cường em sẽ: ngăn cản và giải thích cho bạn hiểu hành động lấy thư, bóc ra xem rồi đút vào túi là vi phạm bí mật thư tín của người khác là vi phạm pháp luật. Đồng thời giúp Cường trong học tập để bạn tiến bộ hơn. (1,5đ) XÉT DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN. XÉT DUYỆT CỦA BGH