Đề thi cuối học kỳ II môn Tiếng Anh Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Trường TH Kim Đồng (Có đáp án)

doc 45 trang dichphong 7440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi cuối học kỳ II môn Tiếng Anh Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Trường TH Kim Đồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_anh_lop_2_nam_hoc_2008_2009.doc

Nội dung text: Đề thi cuối học kỳ II môn Tiếng Anh Lớp 2 - Năm học 2008-2009 - Trường TH Kim Đồng (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT VĨNH CỬU ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - Năm học :2008- 2009 TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Môn :KHOA HỌC - LỚP 5 Thời gian :35 phút I/ Trắc nghiệm : Đánh dấu x vào ô trống (  ) trước câu trả lời đúng Câu 1: Dung dịch là gì ?  a/ Là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều .  b/ Là hỗn hợp của chất lỏng với chất lỏng hòa tan với nhau .  c/ Cả hai trường hợp trên . Câu 2 : Trong các năng lượng sau, năng lượng nào không phải là năng lượng sạch ?  a/ Năng lượng mặt trời.  b/ Năng lượng gió.  c/ Năng lượng nước chảy  d/ Năng lượng từ than đá, xăng dầu , khí đốt Câu 3 : Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây cháy đường dây và cháy nhà, người ta lắp thêm vào mạch điện cái gì ?  a/ Một cái quạt  b/ Một bóng đèn điện  c/ Một cầu chì.  d/ Một chuông điện Câu 4 : Cơ quan sinh sản của cây phượng là gì ?  a/ Rễ cây phượng.  b/ Thân cây phượng  c/ Lá cây phượng  d/ Hoa cây phượng Câu 5 : Người ta sử dụng phần nào của cây mía để trồng  a/ Thân  b/ Rễ  c/ Ngọn Câu 6 : Ở giai đoạn nào của quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất ?  a/ Trứng  b/ Sâu  c/ Nhộng  d/ Bướm II/ Tự luận : 1/ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con ? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì ? 2/ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại ? 3/ Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ?
  2. ĐÁP ÁN I/ Trắc nghiệm ( 3 đ ) Mỗi ý đ đạt 0,5 đ Câu 1 : a Câu 2 : d Câu 3 : d Câu 4 : d Câu 5 : c Câu 6 : b II/ Tự luận : ( 7 đ ) 1 / Hươu đẻ mỗi lứa 1 con ( 1đ ) . Hươu con vừa đẻ ra đã biết đi và bú mẹ. ( 1 đ ) 2/ Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi tường sẽ bị ô nhiễm. ( 3đ) 3/ Đốt rừng làm rẫy, lấy củi đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng ., phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường .( 2 đ )
  3. TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Thứ ngày tháng năm 2009 Lớp : KIỂM TRACUỐI HỌC KÌ II Tên : Môn :KHOA HỌC - LỚP 5 Thời gian :35 phút ĐIỂM CHỮ KÍ GIÁM THỊ CHỮ KÍ GIÁM KHẢO I/ Trắc nghiệm : Đánh dấu x vào ô trống (  ) trước câu trả lời đúng Câu 1: Dung dịch là gì ?  a/ Là hỗn hợp của chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều .  b/ Là hỗn hợp của chất lỏng với chất lỏng hòa tan với nhau .  c/ Cả hai trường hợp trên . Câu 2 : Trong các năng lượng sau, năng lượng nào không phải là năng lượng sạch ?  a/ Năng lượng mặt trời.  b/ Năng lượng gió.  c/ Năng lượng nước chảy  d/ Năng lượng từ than đá, xăng dầu , khí đốt Câu 3 : Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây cháy đường dây và cháy nhà, người ta lắp thêm vào mạch điện cái gì ?  a/ Một cái quạt  b/ Một bóng đèn điện  c/ Một cầu chì.  d/ Một chuông điện Câu 4 : Cơ quan sinh sản của cây phượng là gì ?  a/ Rễ cây phượng.  b/ Thân cây phượng  c/ Lá cây phượng  d/ Hoa cây phượng Câu 5 : Người ta sử dụng phần nào của cây mía để trồng  a/ Thân  b/ Rễ  c/ Ngọn Câu 6 : Ở giai đoạn nào của quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất ?  a/ Trứng  b/ Sâu  c/ Nhộng  d/ Bướm II/ Tự luận : 1/ Hươu đẻ mỗi lứa mấy con ? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì ? . .
  4. . . 2/ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại ? . . . . 3/ Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ?
  5. PHÒNG GD & ĐT VĨNH CỬU ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - Năm học :2008- 2009 TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Môn :LỊCH SỬ - LỚP 5 Thời gian : 35 phút I/ Trắc nghiệm : Đánh dấu x vào ô trống (  ) trước câu trả lời đúng 1. Hãy xác định thời gian diễn ra đàm phán Hiệp định Pa-ri giữa lực lượng cách mạng Việt Nam và Mỹ từ những mốc thời gian dưới đây :  a/ 1968  b/ 1968 – 1972  c/ 1968 – 1973  d/ 1973 2. Ai là người đại diện cho phía cách mạng Việt Nam kí hiệp định Pa-ri ?  a/ Phạm Văn Đồng – Nguyễn Duy Trinh  b/ Nguyễn Duy Trinh – Nguyễn Thị Bình  c/ Xuân Thủy – Nguyễn Thị Bình  d/ Nguyễn Thị Bình - Phạm Văn Đồng 3. Tại sao Dương Văn Minh buộc phải ra lệnh đầu hàng không điều kiện ?  a/ Toàn bộ ngụy quyền đã sụp đổ hoàn toàn.  b/ Dương Văn Minh hiểu rằng không thể dựa vào Mỹ được nữa.  c/ Chính quyền Sài Gòn đã suy yếu.  d/ Chiến tranh đã gây quá nhiều đau khổ cho nhân dân. 4. Nhà máy thủy điện Hòa Bình được xây dựng trong thời gian bao lâu thì hoàn thành ?  a/ 5 năm  b/ 10 năm  c/ 15 năm  d/ 23 năm 5. Đơn vị nào đươc giao nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn cắm cờ cách mạng lên nóc Dinh Độc Lập ?  a/ Lực lượng bộ binh  b/ Lữ đoàn xe tăng 203  c/ Đơn vị đặc công biệt động Sài Gòn 6. Vì sao lại gọi chiến thắng của quân dân Hà Nội và các thành phố khác của miền Bắc trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?  a/ Diễn ra trên bầu trời Điện Biên Phủ.  b/ Diễn ra trên đường Điện Biên Phủ ở thủ đô Hà Nội.  c/ Tầm vóc và ý nghĩa của chiến thắng này cũng tương tự như chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. II. Tự luận : 1. Điều gì đã buộc Mỹ phải kí hiệp định Pa-ri về Việt Nam ? 2.Cuộc bầu cử Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất thành công có ý nghĩa như thế nào ? 3. Tại sao nói : Ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta ?
  6. TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Thứ ngày tháng năm 2009 Lớp : KIỂM TRACUỐI HỌC KÌ II Tên : Môn :Lịch sử - LỚP 5 Thời gian :35 phút ĐIỂM CHỮ KÍ GIÁM THỊ CHỮ KÍ GIÁM KHẢO I/ Trắc nghiệm : Đánh dấu x vào ô trống (  ) trước câu trả lời đúng 1. Hãy xác định thời gian diễn ra đàm phán Hiệp định Pa-ri giữa lực lượng cách mạng Việt Nam và Mỹ từ những mốc thời gian dưới đây :  a/ 1968  b/ 1968 – 1972  c/ 1968 – 1973  d/ 1973 2. Ai là người đại diện cho phía cách mạng Việt Nam kí hiệp định Pa-ri ?  a/ Phạm Văn Đồng – Nguyễn Duy Trinh  b/ Nguyễn Duy Trinh – Nguyễn Thị Bình  c/ Xuân Thủy – Nguyễn Thị Bình  d/ Nguyễn Thị Bình - Phạm Văn Đồng 3. Tại sao Dương Văn Minh buộc phải ra lệnh đầu hàng không điều kiện ?  a/ Toàn bộ ngụy quyền đã sụp đổ hoàn toàn.  b/ Dương Văn Minh hiểu rằng không thể dựa vào Mỹ được nữa.  c/ Chính quyền Sài Gòn đã suy yếu.  d/ Chiến tranh đã gây quá nhiều đau khổ cho nhân dân. 4. Nhà máy thủy điện Hòa Bình được xây dựng trong thời gian bao lâu thì hoàn thành ?  a/ 5 năm  b/ 10 năm  c/ 15 năm  d/ 23 năm 5. Đơn vị nào đươc giao nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn cắm cờ cách mạng lên nóc Dinh Độc Lập ?  a/ Lực lượng bộ binh  b/ Lữ đoàn xe tăng 203  c/ Đơn vị đặc công biệt động Sài Gòn 6. Vì sao lại gọi chiến thắng của quân dân Hà Nội và các thành phố khác của miền Bắc trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?  a/ Diễn ra trên bầu trời Điện Biên Phủ.  b/ Diễn ra trên đường Điện Biên Phủ ở thủ đô Hà Nội.  c/ Tầm vóc và ý nghĩa của chiến thắng này cũng tương tự như chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. II. Tự luận : 1. Điều gì đã buộc Mỹ phải kí hiệp định Pa-ri về Việt Nam ? . .
  7. . . 2.Cuộc bầu cử Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất thành công có ý nghĩa như thế nào ? . . . . 3. Tại sao nói : Ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta ? . . . . PHÒNG GD & ĐT VĨNH CỬU ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - Năm học :2008- 2009 TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Môn : ĐỊA LÝ - LỚP 5 Thời gian : 35 phút
  8. I/ Trắc nghiệm : Đánh dấu x vào ô trống (  ) trước câu trả lời đúng 1. Các đồng bằng lớn của Trung Quốc phân bố ở :  a/ miền Đông b/ miền Tây  c/ miền Bắc  d/ miền Nam 2. Châu Phi nằm ở phía :  a/ Tây Châu Á b/ Nam Châu Á  c/ Tây Nam Châu Á d/ Tây Nam Châu Âu 3. Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới vì :  a/ Nằm trong vòng đai nhiệt đới.  b/ Không có biển ăn sâu vào đất liền.  c/ Diện tích châu lục rộng lớn.  d/ Tất cả các ý trên. 4. Châu Phi là châu lục :  a/ Có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ.  b/ Có nền kinh tế chậm phát triển.  c/ Có khí hậu nhiệt đới gió mùa.  d/ Xuất khẩu nhiều lương thực, thực phẩm. 5. Dân cư châu Phi chủ yếu là :  a/ Người da đen b/ Người da trắng  c/ Người da vàng d/ Người lai 6. Phần lớn dân cư Châu Mĩ là :  a/ Người Anh-điêng b/ Người gốc Phi  c/ Người nhập cư d/ Người gốc Á II. Tự luận : 1. Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác với châu Âu và châu Á ? 2. Đời sống của người dân châu Phi còn có những khó khăn gì ? Vì sao ? 3. Châu Nam cực có đặc điểm gì nổi bật ? ĐÁP ÁN lớp 5 LỊCH SỬ
  9. I. Trắc nghiệm : ( 3đ ) 1. c 2. b 3. b 4. c 5. b 6. c II. Tự luận : ( 7đ ) 1. Mỹ đã thất bại nặng nề trên chiến trường ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972. (2đ ) 2. Thành lập nhà nước chung thống nhất, lãnh đạo nhân dân cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội. ( 2đ ) 3. Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh sập chính quyền và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh, thống nhất 2 miền Nam, Bắc. ( 3đ ) ĐỊA LÝ I. Trắc nghiệm : ( 3đ ) 1. a 2. c 3. d 4. b 5. a 6. c II. Tự luận : ( 7đ ) 1. Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. ( 1đ ) 2. - Khó khăn : Thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch nguy hiểm còn xảy ra ở nhiều nơi. (1,5đ) - Kinh tế chậm phát triển, ít chú ý việc trồng cây lương thực. (1,5đ) 3. - Châu Nam cực là châu lục lạnh nhất thế giới. (1,5đ) - Là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên. (1,5đ) TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Thứ ngày tháng năm 2009 Lớp : KIỂM TRACUỐI HỌC KÌ II
  10. Tên : Môn :Địa lí - LỚP 5 Thời gian :35 phút ĐIỂM CHỮ KÍ GIÁM THỊ CHỮ KÍ GIÁM KHẢO I/ Trắc nghiệm : Đánh dấu x vào ô trống (  ) trước câu trả lời đúng 1. Các đồng bằng lớn của Trung Quốc phân bố ở :  a/ miền Đông b/ miền Tây  c/ miền Bắc  d/ miền Nam 2. Châu Phi nằm ở phía :  a/ Tây Châu Á b/ Nam Châu Á  c/ Tây Nam Châu Á d/ Tây Nam Châu Âu 3. Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới vì :  a/ Nằm trong vòng đai nhiệt đới.  b/ Không có biển ăn sâu vào đất liền.  c/ Diện tích châu lục rộng lớn.  d/ Tất cả các ý trên. 4. Châu Phi là châu lục :  a/ Có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ.  b/ Có nền kinh tế chậm phát triển.  c/ Có khí hậu nhiệt đới gió mùa.  d/ Xuất khẩu nhiều lương thực, thực phẩm. 5. Dân cư châu Phi chủ yếu là :  a/ Người da đen b/ Người da trắng  c/ Người da vàng d/ Người lai 6. Phần lớn dân cư Châu Mĩ là :  a/ Người Anh-điêng b/ Người gốc Phi  c/ Người nhập cư d/ Người gốc Á II. Tự luận : 1. Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác với châu Âu và châu Á ? . . . . 2. Đời sống của người dân châu Phi còn có những khó khăn gì ? Vì sao ? . .
  11. . . 3. Châu Nam cực có đặc điểm gì nổi bật ? . . . . TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Thứ ngày tháng năm 2009 Lớp : KIỂM TRACUỐI HỌC KÌ II
  12. Tên : Môn :LỊCH SỬ - LỚP 5 Thời gian : 35 phút ĐIỂM CHỮ KÍ GIÁM THỊ CHỮ KÍ GIÁM KHẢO I/ Trắc nghiệm : Đánh dấu x vào ô trống (  ) trước câu trả lời đúng 1. Hãy xác định thời gian diễn ra đàm phán Hiệp định Pa-ri giữa lực lượng cách mạng Việt Nam và Mỹ từ những mốc thời gian dưới đây :  a/ 1968  b/ 1968 – 1972  c/ 1968 – 1973  d/ 1973 2. Ai là người đại diện cho phía cách mạng Việt Nam kí hiệp định Pa-ri ?  a/ Phạm Văn Đồng – Nguyễn Duy Trinh  b/ Nguyễn Duy Trinh – Nguyễn Thị Bình  c/ Xuân Thủy – Nguyễn Thị Bình  d/ Nguyễn Thị Bình - Phạm Văn Đồng 3. Tại sao Dương Văn Minh buộc phải ra lệnh đầu hàng không điều kiện ?  a/ Toàn bộ ngụy quyền đã sụp đổ hoàn toàn.  b/ Dương Văn Minh hiểu rằng không thể dựa vào Mỹ được nữa.  c/ Chính quyền Sài Gòn đã suy yếu.  d/ Chiến tranh đã gây quá nhiều đau khổ cho nhân dân. 4. Nhà máy thủy điện Hòa Bình được xây dựng trong thời gian bao lâu thì hoàn thành ?  a/ 5 năm  b/ 10 năm  c/ 15 năm  d/ 23 năm 5. Đơn vị nào đươc giao nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn cắm cờ cách mạng lên nóc Dinh Độc Lập ?  a/ Lực lượng bộ binh  b/ Lữ đoàn xe tăng 203  c/ Đơn vị đặc công biệt động Sài Gòn 6. Vì sao lại gọi chiến thắng của quân dân Hà Nội và các thành phố khác của miền Bắc trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?  a/ Diễn ra trên bầu trời Điện Biên Phủ.  b/ Diễn ra trên đường Điện Biên Phủ ở thủ đô Hà Nội.  c/ Tầm vóc và ý nghĩa của chiến thắng này cũng tương tự như chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. II. Tự luận : 1. Điều gì đã buộc Mỹ phải kí hiệp định Pa-ri về Việt Nam ? 2.Cuộc bầu cử Quốc hội của nước Việt Nam thống nhất thành công có ý nghĩa như thế nào ? 3. Tại sao nói : Ngày 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta ? TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Thứ ngày tháng năm 2009
  13. Lớp : KIỂM TRACUỐI HỌC KÌ II Tên : Môn : ĐỊA LÝ - LỚP 5 Thời gian : 35 phút ĐIỂM CHỮ KÍ GIÁM THỊ CHỮ KÍ GIÁM KHẢO I/ Trắc nghiệm : Đánh dấu x vào ô trống (  ) trước câu trả lời đúng 1. Các đồng bằng lớn của Trung Quốc phân bố ở :  a/ miền Đông b/ miền Tây  c/ miền Bắc  d/ miền Nam 2. Châu Phi nằm ở phía :  a/ Tây Châu Á b/ Nam Châu Á  c/ Tây Nam Châu Á d/ Tây Nam Châu Âu 3. Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới vì :  a/ Nằm trong vòng đai nhiệt đới.  b/ Không có biển ăn sâu vào đất liền.  c/ Diện tích châu lục rộng lớn.  d/ Tất cả các ý trên. 4. Châu Phi là châu lục :  a/ Có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ.  b/ Có nền kinh tế chậm phát triển.  c/ Có khí hậu nhiệt đới gió mùa.  d/ Xuất khẩu nhiều lương thực, thực phẩm. 5. Dân cư châu Phi chủ yếu là :  a/ Người da đen b/ Người da trắng  c/ Người da vàng d/ Người lai 6. Phần lớn dân cư Châu Mĩ là :  a/ Người Anh-điêng b/ Người gốc Phi  c/ Người nhập cư d/ Người gốc Á II. Tự luận : 1. Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác với châu Âu và châu Á ? 2. Đời sống của người dân châu Phi còn có những khó khăn gì ? Vì sao ? 3. Châu Nam cực có đặc điểm gì nổi bật ?
  14. PHÒNG GD & ĐT VĨNH CỬU ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - Năm học :2008- 2009 TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Môn :KHOA HỌC - LỚP 4 Thời gian :35 phút I/ Trắc nghiệm : Đánh dấu x vào ô trống (  ) trước câu trả lời đúng Câu 1. Để sống và phát triển bình thường, động vật cần :  a/ Đủ nước, ánh sáng, không khí.  b/ Có đủ không khí.  c/ Đủ nước, ánh sáng, thức ăn.  d/ Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn, không khí. Câu 2. Thực vật tạo ra chất dinh dưỡng để nuôi cây từ :  a/ Ánh sáng, nước và khí các-bô-nic.  b/ Ánh sáng, nước, khí các-bô-nic và chất hữu cơ.  c/ Ánh sáng, nước, khí các-bô-nic và chất khoáng. Câu 3. Chuỗi thức ăn chỉ ra :  a/ Mối quan hệ thức ăn giữa sinh vật với sinh vật.  b/ Mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường sống.  c/ Mối quan hệ giữa sinh vật với nhau. Câu 4. Đánh dấu x vào ô trống tương ứng trong bảng cho phù hợp với môi trường sống của từng loại cây : A B C D Tên cây Sống dưới nước Sống trên cạn, Sống trên cạn, Sống cả dưới nước chịu được khô hạn ưa ẩm lẫn trên cạn 1. Rau muống 2. Xương rồng 3. Bèo Nhật Bản 4. Chuối 5. Cải bắp 6. Sen 7. Lúa II. Tự luận : 1. Trong quá trình sống, thực vật cần lấy vào và thải ra những gì ? 2. Nêu vài trò của không khí đối với thực vật ? 3. Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ?
  15. ĐÁP ÁN LỚP 4 I. Trắc nghiệm : ( 3đ ) Câu 1. ( 0,5đ ) d Câu 2. ( 0,5đ ) c Câu 3. ( 0,5đ ) a Câu 4 : ( 1,5đ ). Sai mỗi chỗ trừ 0,25đ 1. d 2. b 3. a 4. c 5. c 6. a 7. d II. Tự luận : ( 7đ ) 1. Trong quá trình sống, thực vật cần khí ô-xi để hô hấp và duy trì các hoạt động sống của mình. Trong quá trình hô hấp, thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-nic. (3đ) 2. Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. ( 2đ) 3. Giai đoạn cây lúa cần nhiều nước : Lúa mới cấy, đẻ nhánh, làm đòng. (2đ)
  16. TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Thứ ngày tháng năm 2009 Lớp : KIỂM TRACUỐI HỌC KÌ II Tên : Môn : Môn :KHOA HỌC - LỚP 4 Thời gian : 35 phút ĐIỂM CHỮ KÍ GIÁM THỊ CHỮ KÍ GIÁM KHẢO I/ Trắc nghiệm : Đánh dấu x vào ô trống (  ) trước câu trả lời đúng Câu 1. Để sống và phát triển bình thường, động vật cần :  a/ Đủ nước, ánh sáng, không khí.  b/ Có đủ không khí.  c/ Đủ nước, ánh sáng, thức ăn.  d/ Có đủ nước, ánh sáng, thức ăn, không khí. Câu 2. Thực vật tạo ra chất dinh dưỡng để nuôi cây từ :  a/ Ánh sáng, nước và khí các-bô-nic.  b/ Ánh sáng, nước, khí các-bô-nic và chất hữu cơ.  c/ Ánh sáng, nước, khí các-bô-nic và chất khoáng. Câu 3. Chuỗi thức ăn chỉ ra :  a/ Mối quan hệ thức ăn giữa sinh vật với sinh vật.  b/ Mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường sống.  c/ Mối quan hệ giữa sinh vật với nhau. Câu 4. Đánh dấu x vào ô trống tương ứng trong bảng cho phù hợp với môi trường sống của từng loại cây : A B C D Tên cây Sống dưới nước Sống trên cạn, Sống trên cạn, Sống cả dưới nước chịu được khô hạn ưa ẩm lẫn trên cạn 1. Rau muống 2. Xương rồng 3. Bèo Nhật Bản 4. Chuối 5. Cải bắp 6. Sen 7. Lúa II. Tự luận :
  17. 1. Trong quá trình sống, thực vật cần lấy vào và thải ra những gì ? . . . . 2. Nêu vài trò của không khí đối với thực vật ? . . . . 3. Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước ? . . . .
  18. PHÒNG GD & ĐT VĨNH CỬU ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - Năm học :2008- 2009 TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Môn :LỊCH SỬ - LỚP 4 Thời gian : 35 phút I/ Trắc nghiệm : Đánh dấu x vào ô trống (  ) trước câu trả lời đúng Câu 1 : Vua nào ở triều Lê bị nhân dân mỉa mai gọi là “vua quỷ” và “vua lợn” ?  a/ Lê Thái Tổ c/ Lê Chiêu Tông  b/ Lê Uy Mục  d/ Lê Tương Dục Câu 2 : Trong hoàn cảnh suy yếu nhà Lê, điều gì xảy ra đối với đất nước ta ?  a/ Giặc ngoại xâm kéo dài.  b/ Vua Lê bị mất ngôi.  c/ Đất nước bị chia cắt. Câu 3 : Trước thế kỉ XVI, vùng đất Đàng Trong như thế nào ?  a/ Đất đã khai phá hết, đồng ruộng tốt tươi.  b/ Xóm làng đông đúc.  c/ Đất hoang còn nhiều, dân cư thưa thớt.  d/ Nhân dân làm ăn, buôn bán tấp nập. Câu 4 : Hãy cho biết chi tiết nào dưới đây thể hiện chúa Nguyễn rất quan tâm đến việc khai khẩn đất hoang ?  a/ Nông dân, quân lính được phép mang cả gia đình vào phía Nam khẩn hoang, lập làng, lập ấp và được cấp lương thực trong nửa năm cùng một số nông cụ.  b/ Họ được cấp tiền để đi đường.  c/ Họ được cấp nhà cửa tại nơi ở mới.  d/ Họ được cấp xe ngựa để đi khai hoang. Câu 5 : Vùng đất nào được đẩy mạnh khai hoang, mở rộng diện tích canh tác ?  a/ Từ Thanh Hóa trở vào.  b/ Đồng bằng Bắc bộ.  c/ Từ sông Gianh vào phía Nam. Câu 6 : Căn cứ dựng cờ khởi nghĩa quân Tây Sơn ở vùng Tây Sơn thượng đạo, nay thuộc địa danh nào dưới đây ?  a/ Quy Nhơn - Bình Định. c/ An Khê – Gia Lai  b/ KonTum - Gia Lai d/ Trà Bồng – Quảng Ngãi II. Tự luận : 1. Nhà Hậu Lê bắt đầu suy yếu vào thời gian nào ? 2. Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì ? 3. Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp ? ĐÁP ÁN Lớp 4 I. Trắc nghiệm : ( 3đ ). Đúng mỗi câu 0,5đ Câu 1 : b, d Câu 2 : c Câu 3 : b Câu 4 : a Câu 5 : c Câu 6 : c II. Tự luận : (7đ) 1. Từ đầu thế kỷ XVI nhà Lê bắt đầu suy yếu. (2đ)
  19. 2. Đất nước chia cắt nhân dân cực khổ. (2,5đ) 3. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển, tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt. (2,5đ) TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Thứ ngày tháng năm 2009 Lớp : KIỂM TRACUỐI HỌC KÌ II Tên : Môn : Môn :LỊCH SỬ - LỚP 4 Thời gian : 35 phút ĐIỂM CHỮ KÍ GIÁM THỊ CHỮ KÍ GIÁM KHẢO I/ Trắc nghiệm : Đánh dấu x vào ô trống (  ) trước câu trả lời đúng Câu 1 : Vua nào ở triều Lê bị nhân dân mỉa mai gọi là “vua quỷ” và “vua lợn” ?  a/ Lê Thái Tổ c/ Lê Chiêu Tông  b/ Lê Uy Mục  d/ Lê Tương Dục Câu 2 : Trong hoàn cảnh suy yếu nhà Lê, điều gì xảy ra đối với đất nước ta ?  a/ Giặc ngoại xâm kéo dài.  b/ Vua Lê bị mất ngôi.  c/ Đất nước bị chia cắt. Câu 3 : Trước thế kỉ XVI, vùng đất Đàng Trong như thế nào ?  a/ Đất đã khai phá hết, đồng ruộng tốt tươi.  b/ Xóm làng đông đúc.  c/ Đất hoang còn nhiều, dân cư thưa thớt.  d/ Nhân dân làm ăn, buôn bán tấp nập. Câu 4 : Hãy cho biết chi tiết nào dưới đây thể hiện chúa Nguyễn rất quan tâm đến việc khai khẩn đất hoang ?  a/ Nông dân, quân lính được phép mang cả gia đình vào phía Nam khẩn hoang, lập làng, lập ấp và được cấp lương thực trong nửa năm cùng một số nông cụ.  b/ Họ được cấp tiền để đi đường.  c/ Họ được cấp nhà cửa tại nơi ở mới.  d/ Họ được cấp xe ngựa để đi khai hoang. Câu 5 : Vùng đất nào được đẩy mạnh khai hoang, mở rộng diện tích canh tác ?  a/ Từ Thanh Hóa trở vào.  b/ Đồng bằng Bắc bộ.  c/ Từ sông Gianh vào phía Nam.
  20. Câu 6 : Căn cứ dựng cờ khởi nghĩa quân Tây Sơn ở vùng Tây Sơn thượng đạo, nay thuộc địa danh nào dưới đây ?  a/ Quy Nhơn - Bình Định. c/ An Khê – Gia Lai  b/ KonTum - Gia Lai d/ Trà Bồng – Quảng Ngãi II. Tự luận : 1. Nhà Hậu Lê bắt đầu suy yếu vào thời gian nào ? . . . . 2. Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả gì ? . . . . 3. Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp ? . . . .
  21. PHÒNG GD & ĐT VĨNH CỬU ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - Năm học :2008- 2009 TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Môn : ĐỊA LÝ - LỚP 4 Thời gian : 35 phút I.Trắc nghiệm : Đánh dấu x vào ô trống (  ) trước câu trả lời đúng : Câu 1 : Thành phố Cần Thơ nằm ở đâu ?  a/ Nằm bên sông Tiền.  b/ Trung tâm đồng bằng sông Cửu Long.  c/ Trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.  d/ Trung tâm đồng bằng Nam Bộ. Câu 2 : Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì :  a/ Các dãy núi lan ra sát biển.  b/ Đồng bằng có nhiều cồn cát.  c/ Đồng bằng có nhiều đầm, phá.  d/ Đồng bằng nằm ở ven biển. Câu 3 :Ảnh hưởng của dãy núi Bạch Mã đến với khí hậu của vùng này là :  a/ Ngăn cách Huế và Đà Nẵng.  b/ Tạo thành bức tường chắn gió mùa đông bắc.  c/ Tạo nên đèo dài nhất Việt Nam.  d/ Tất cả các ý trên. Câu 4 : Những dân tộc chủ yếu sống ở đồng bằng duyên hải miền Trung là :  a/ Kinh – Chăm  b/ Kinh – Chăm – Hoa  c/ Dân tộc Ba-na, Ê-đê, Gia-rai  d/ Thái, Dao, Mông Câu 5 : Nghề nào dưới đây không phải là nghề chính của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung ?  a/ Nghề nông  b/ Làm muối  c/ Khai thác khoáng sản  d/ Đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản. Câu 6 : Những điều kiện nào giúp đồng bằng duyên hải miền Trung phát triển du lịch ?  a/ Bãi biển đẹp, nước biển trong xanh. b/ Những di sản văn hóa  c/ Khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều. d/ Cả 3 ý trên. II. Tự luận : 1. Điều kiện thuận lợi nào giúp cho Cần Thơ phát triển kinh tế ? 2. Nêu đặc điểm của khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung ? 3. Nghề chính của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung là gì ?
  22. ĐÁP ÁN I.Trắc nghiệm : 3đ. Đúng mỗi câu 0,5đ. 1 : b 2 : a 3. b 4. a 5. c 6. d II. Tự luận : 7đ 1. Nhờ có vị trí thuận lợi, Cần Thơ đã trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa quan trọng. Đây là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu. 2. Mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và đôi khi có bão dễ gây ngập lụt. Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh. 3. Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản.
  23. TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Thứ ngày tháng năm 2009 Lớp : KIỂM TRACUỐI HỌC KÌ II Tên : Môn : Môn :Địa lí - LỚP 4 Thời gian : 35 phút ĐIỂM CHỮ KÍ GIÁM THỊ CHỮ KÍ GIÁM KHẢO I.Trắc nghiệm : Đánh dấu x vào ô trống (  ) trước câu trả lời đúng : Câu 1 : Thành phố Cần Thơ nằm ở đâu ?  a/ Nằm bên sông Tiền.  b/ Trung tâm đồng bằng sông Cửu Long.  c/ Trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.  d/ Trung tâm đồng bằng Nam Bộ. Câu 2 : Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì :  a/ Các dãy núi lan ra sát biển.  b/ Đồng bằng có nhiều cồn cát.  c/ Đồng bằng có nhiều đầm, phá.  d/ Đồng bằng nằm ở ven biển. Câu 3 :Ảnh hưởng của dãy núi Bạch Mã đến với khí hậu của vùng này là :  a/ Ngăn cách Huế và Đà Nẵng.  b/ Tạo thành bức tường chắn gió mùa đông bắc.  c/ Tạo nên đèo dài nhất Việt Nam.  d/ Tất cả các ý trên. Câu 4 : Những dân tộc chủ yếu sống ở đồng bằng duyên hải miền Trung là :  a/ Kinh – Chăm  b/ Kinh – Chăm – Hoa  c/ Dân tộc Ba-na, Ê-đê, Gia-rai  d/ Thái, Dao, Mông Câu 5 : Nghề nào dưới đây không phải là nghề chính của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung ?  a/ Nghề nông  b/ Làm muối  c/ Khai thác khoáng sản  d/ Đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản. Câu 6 : Những điều kiện nào giúp đồng bằng duyên hải miền Trung phát triển du lịch ?  a/ Bãi biển đẹp, nước biển trong xanh.
  24. b/ Những di sản văn hóa  c/ Khách sạn, điểm vui chơi ngày càng nhiều. d/ Cả 3 ý trên. II. Tự luận : 1. Điều kiện thuận lợi nào giúp cho Cần Thơ phát triển kinh tế ? . . . . . . . . 2. Nêu đặc điểm của khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung ? . . . . . . . . 3. Nghề chính của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung là gì ? . . . . . . . .
  25. MÔN THI :Toán Khối 2 Thời gian :40 phút I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng 1. Số liền sau của số 999 là : a/ 997 b/ 996 c/ 998 d/ 1000 2. 1 km = m a/ 1 b/ 10 c/ 100 d/ 1000 3. Hình dưới đây có : a/ 6 hình tam giác và 2 hình tứ giác b/ 7 hình tam giác và 1hình tứ giác c/ 8 hình tam giác và 1hình tứ giác d/ 9 hình tam giác và 1hình tứ giác II. Tự luận : Bài 1 : Đặt tính 502 + 95 220 + 270 960 – 40 768 – 153 . Bài 2 : Bố cao 172 cm. Mẹ thấp hơn bố 11 cm. Hỏi mẹ cao bao nhiêu xăng-ti-mét ? . Bài 3 : Tìm X a/ 400 + X = 800 b/ 5 x X = 35 c/ 968 – X = 142 d/ X + 254 = 787 – 313 . Bài 4 : Điền chữ số thích hợp vào dấu * 6 * 2
  26. + * 4 3 9 6 5 Bài 5 : Tính nhanh 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 . HƯỚNG DẪN CHẤM lỚP 2 I. Trắc nghiệm : (3đ). Mỗi câu đúng 1đ 1. d 2. d 3. c II. Tự luận : (7đ) Bài 1 : 2đ. Mỗi bài đúng 0,5đ. Bài 2 : 2đ Giải : Chiều cao của mẹ là : (0,5đ) 172 – 11 = 161 (cm) (1đ) Đáp số : 161 cm (0,5đ) Bài 3 : 2đ. Mỗi câu đúng 0,5đ a/ 400 + X = 800 b/ 5 x X = 35 X = 800 – 400 X = 35 : 5 X = 400 X = 7 c/ 968 – X = 142 d/ X + 254 = 787 – 313 X = 968 – 142 X + 254 = 474 X = 126 X = 474 – 254 X = 220 Bài 4 : 0,5đ 6 2 2 + 3 4 3 9 6 5 Bài 5 : 0,5đ 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9
  27. = ( 0+9 ) + ( 1+8 ) + ( 2+7 ) + ( 3+6 ) + ( 4+5 ) = 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 45 ( HS có thể làm 9 x 5 = 45 )
  28. PHÒNG GD & ĐT VĨNH CỬU ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - Năm học :2008- 2009 TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Môn :TIẾNG VIỆT (Đọc) - LỚP 3 Thời gian : A. Đọc thầm : Bài : Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua ( SGK/98) Khoanh tròn vào chữ trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau : 1. Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ, thú vị ?  a/ Các bạn học sinh lần lượt tự giới thiệu bằng tiếng Việt, hát một bài hát bằng tiếng Việt.  b/ Giới thiệu những vật đặc trưng của Việt Nam mà các bạn sưu tầm được.  c/ Vẽ quốc kì Việt Nam và nói được bằng tiếng Việt : “Việt Nam Hồ Chí Minh”.  d/ Cả a, b, c đều đúng. 2. Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ?  a/ Vì các bạn yêu đất nước Việt Nam.  b/ Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam 2 năm.  c/ Vì đất nước Việt Nam được nhiều nước trên thế giới biết đến.  d/ Vì đất nước Việt Nam là một đất nước anh hùng. 3. Các bạn học sinh Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ?  a/ Học sinh Việt Nam học những môn gì, thích hát bài hát nào, chơi trò chơi gì ?  b/ Học sinh Việt Nam học tập như thế nào ? Đời sống của các bạn ra sao ?  c/ Học sinh Việt Nam có ước mơ gì ? Nguyện vọng của các bạn ra sao ?  d/ Học sinh Việt Nam đã đánh thắng đế quốc Mĩ và đang xây dựng lại đất nước như thế nào? 4. Em muốn nói gì với các bạn học sinh trong câu chuyện này ?  a/ Cảm ơn các bạn đã yêu quý đất nước Việt Nam của chúng tôi.  b/ Tuy chúng ta ở 2 nước khác nhau nhưng quý mến nhau như anh em một nhà. [ c/ Cảm ơn tình thân ái, hữu nghị của các bạn.  d/ Cả a, b, c đều đúng. B. Đọc tiếng : Bài : Người đi săn và con vượn ( SGK/113 ) HS đọc 1 trong 4 đoạn của bài và TLCH tương ứng với mỗi đoạn : - Đoạn 1 : Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ? - Đoạn 2 : Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ? - Đoạn 3 : Những chi tiết nào cho thấy vượn mẹ rất thương tâm ? - Đoạn 4 : Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ?
  29. HƯỚNG DẪN CHẤM lỚP 3 A. Đọc thầm : 4đ. Mỗi câu đúng đạt 1đ 1. d 2. b 3. a 4. d B. Đọc tiếng : 5đ * Tùy mức độ đọc của HS. * TLCH : 1đ - Đoạn 1 : Nếu con thú rừng nào không may gặp bác thì hôm ấy coi như ngày tận số. - Đoạn 2 : Nói lên sự căm thù đối với bác thợ săn vì đã lấy mạng nó khi nó đang chăm sóc con. - Đoạn 3 : Vượn mẹ nghiến răng giật phất mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. - Đoạn 4 : Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi bẻ gẫy nỏ và quay gót ra về. Từ đó bác không bao giờ đi săn nữa.
  30. PHÒNG GD & ĐT VĨNH CỬU ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - Năm học :2008- 2009 TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Môn :TOÁN - LỚP 3 Thời gian : I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn trước ý đúng cho mỗi câu sau : 1. Số gồm : 3 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị được viết là : a/ 340 005 b/ 34 050 c/ 34 005 2. Hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 8 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Diện tích hình chữ nhật đó là : a/ 46 cm2 b/ 92 cm2 c/ 120 cm2 3. Số liền sau số 59 999 là số nào ? a/ 599 990 b/ 59 998 c/ 60 000 II. Tự luận : Bài 1 : Đặt tính a/ 67280 – 6715 b/ 46573 + 27231 c/ 10797 : 5 d/ 21643 x 3 Bài 2 : Tính giá trị biểu thức : a/ 21018 x 4 + 10975 b/ 23785 : 5 + 12075 Bài 3 : Có 48 cái kẹp như nhau xếp đều vào 8 hộp. Hỏi có 3024 cái kẹp cùng loại thì xếp vào bao nhiêu hộp như thế ? Bài 4 : Tính nhanh : 2545 + 2654 + 1455 + 2346 Bài 5 : Tìm một số tròn trăm biết rằng khi chia số đó cho 9 thì được thương là 55 và còn dư.
  31. HƯỚNG DẪN CHẤM lỚP 3 I. Trắc nghiệm : 3đ. Mỗi câu đúng đạt 1đ 1. c 2. c 3. c II. Tự luận : 7đ Bài 1 : 2đ. Mỗi câu đúng đạt 0,5đ a/ 60565 b/ 73804 c/ 2159 (dư 2) d/ 65529 Bài 2 : 2đ. Mỗi câu đúng đạt 1đ a/ 21018 x 4 + 10975 = 84072 + 10975 = 95047 b/ 23785 : 5 + 12075 = 4757 + 12075 = 16832 Bài 3 : 2đ Số cái kẹp xếp vào mỗi hộp là : (0,25đ) 48 : 8 = 6 ( cái ) (0,25đ) Số hộp xếp hết 3024 cái kẹp là : ( 0,25đ) 3024 : 6 = 504 (hộp) (0,25đ) Đáp số : 504 hộp (0,5đ) Bài 4 : 1đ 2545 + 2654 + 1455 + 2346 = ( 2545 + 1455 ) + ( 2654 + 2346 ) = 4000 + 5000 = 9000 Bài 5 : 1đ Gọi số cần tìm là aoo ( đk : a # 0) Theo đề bài ta có : aoo : 9 = 55 + số dư aoo = 55 x 9 + số dư aoo = 495 + số dư Vì số dư luôn nhỏ hơn số chia ( nhỏ hơn 9 ) mà số dư cộng với 495 bằng 1 số tròn trăm nên ta tìm được số dư = 5 ( 5<9 ). Vậy số cần tìm là : aoo = 495 + 5 ; aoo = 500
  32. PHÒNG GD & ĐT VĨNH CỬU ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - Năm học :2008- 2009 TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG HƯỚNG DẪN CHẤM I. Chính tả : 5đ. Trong đó : 1. Bài viết : 3đ - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (thơ) :3đ - Cứ sai lỗi thông thường về âm đầu, vần ,thanh ,viết hoa không đúng quy định (trừ 0,5 điểm). 2. Bài tập : 2đ a/ 1đ. Điền đúng mỗi từ 0,25đ b/ 1đ. Điền đúng mỗi từ 0,5đ. II. Tập làm văn : 5đ
  33. - HS xác định đúng thể loại văn miêu tả ( tả con vật ) dài khoảng 15 câu trở lên. Đủ các phần MB – TB – KB. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ HS đạt được, GV ghi điểm cho phù hợp. PHÒNG GD & ĐT VĨNH CỬU ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - Năm học :2008- 2009 TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Môn :TIẾNG VIỆT ( Đọc) - LỚP 4 Thời gian : I. Đọc thầm bài : Ăng – co Vát Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống (  ) trước ý trả lời đúng nhất . 1. Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu ?  a/ Lào  b/ Cam – pu – chia  c/ Việt Nam 2. Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?  a/ Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẫn.  b/ Gồm 3 tầng với những ngọc tháp, ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. Có 398 gian phòng.  c/ Những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức. 3. Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ?  a/ Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính.  b/ Ngôi đền cao với những thểm đá rêu phong, uy nghi kỳ lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng.  c/ Cả 2 ý trên đều đúng. 4. Trạng ngữ trong câu : “Lúc hoàng hôn, Ăng – co Vát thật huy hoàng là :  a/ Lúc hoàng hôn.  b/ Ăng – co Vát  c/ thật huy hoàng. 5. Trạng ngữ trong câu : “Suốt cuộc dạo xem kỳ thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại.” Trạng ngữ là , trả lời cho câu hỏi nào ?  a/ Trạng ngữ là : “Suốt cuộc dạo xem kỳ thú đó” trả lời cho câu hỏi : Khi nào ?  b/ Trạng ngữ là : “Du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc” trả lời cho câu hỏi : Ở đâu ?
  34.  c/ Trạng ngữ là : “Du khách sẽ cảm thấy” trả lời cho câu hỏi : Để làm gì ? II. Đọc thành tiếng : HS bắt thăm đọc 1 đoạn + TLCH trong 3 bài tập đọc sau : 1. Bài : Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất - Đọc : “Từ đầu Thái Bình Dương” + Ma – gien – lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ? - Đọc từ : “Thái Bình Dương bát ngát kết quả công việc mình làm.” + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường ? 2. Bài : Tiếng cười là liều thuốc bổ - Đọc : “Từ đầu thỏa mãn” + Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ? - Đọc : “Từ Ngược lại hết” + Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? 3. Bài : Ăn “Mầm đá” - Đọc : “Từ đầu đại phong” + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá ? - Đọc : “Tiếp theo hết” + Vì sao chúa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng ? HƯỚNG DẪN CHẤM I. Đọc thầm : 5đ. Mỗi câu trả lời đúng 1đ. 1. b 2. b 3. c 4. a 5. a II. Đọc thành tiếng : 5đ 1. - Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. - Hết thức ăn, nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, linh nhừ giấy và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma – tan và Ma – gien – lăng đã chết. 2. - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. 3. - Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên “Mầm đá” thấy lạ nên muốn ăn. - Vì lúc đó chúa đã đói lả thì ăn cái gì cũng thấy ngon.
  35. PHÒNG GD & ĐT VĨNH CỬU ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - Năm học :2008- 2009 TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Môn : TOÁN - LỚP 4 Thời gian : I. Trắc nghiệm : Đánh dấu x vào ô trống (  ) trước ý trả lời đúng nhất . Bài 1 : Tổng sau thành số : 80000 + 600 + 40 + 5 = ?  a/ 8645 b/ 86405 c/ 80645 d/ 80465 40 Bài 2 : Rút gọn phân số : 35 8 10 10 8  a/  b/  c/  d/ 7 5 7 5 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số sau : 145 ; 236 ; 348  a/ 243 b/ 344 c/ 433 d/ 434 II. Tự luận : Bài 1 : Tính 4 2 1 a/ 673 x 28 + 673 x 72 b/ + : 5 5 2 Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm a/ 2800 dm2 = cm2 b/ 8000000 = km2 c/ 21dm2 46 cm2 = cm2 d/ 1972dm2 = m2 dm2 Bài 3 : Cả hai đội cùng đắp một con đường dài 483m. Trong đó số mét đường đội một đắp 3 bằng số mét đường đội hai. Hỏi mỗi đội đắp được bao nhiêu mét đường ? 4 Bài 4 : Tính 135 24 1 1 1 ( + ) x ( - - ) 2371 25 2 3 6
  36. HƯỚNG DẪN CHẤM - Lớp 4 I. Trắc nghiệm : ( 3đ ). Mỗi bài làm đúng đạt 1đ. Bài 1 : c Bài 2 : a Bài 3 : a II. Tự luận : ( 7đ ) Bài 1 : 2đ 8 a/ 67300 b/ 5 Bài 2 : 2đ a/ 280000cm2 b/ 8 km2 c/ 2146cm2 d/ 19m2 72dm2 Bài 3 : 2đ Tổng số phần bằng nhau : (0,25đ) 3 + 4 = 7 ( phần ) (0,25đ) Số mét đường đội 1 đắp : (0,25đ) 483 : 7 x 3 = 207 ( m ) (0,25đ) Số mét đường đội 2 đắp : (0,25đ) 483 – 207 = 276 ( m ) (0,25đ) Đáp số : Đội 1 : 207 m (0,25đ) Đội 2 : 276 m (0,25đ) Bài 4 : 1đ 135 24 1 1 1 ( + ) x ( - - ) 2371 25 2 3 6 135 24 3 2 1 = ( + ) x ( - - ) 2371 25 6 6 6 135 24 = ( + ) x 0 2371 25 = 0
  37. PHÒNG GD & ĐT VĨNH CỬU ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - Năm học :2008- 2009 TRƯỜNG TH KIM HƯỚNG DẪN CHẤM I. Chính tả : 5đ. Trong đó : 1. Bài viết : 3đ - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch, trình bày đúng đoạn văn : 3đ - Cứ sai lỗi thông thường về âm đầu, vần ,thanh ,viết hoa không đúng quy định (trừ 0,5 điểm). 2. Bài tập : 2đ a/ Nhà hát Tuổi Trẻ. (0,5đ) b/ Nhà xuất bản Giáo dục. (0,5đ) c/ Trường TH Kim Đồng. (1đ) II. Tập làm văn : 5đ - HS xác định đúng thể loại văn miêu tả ( tả người ) dài khoảng 15 câu trở lên. Đủ các phần MB – TB – KB. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ HS đạt được, GV ghi điểm cho phù hợp. PHÒNG GD & ĐT VĨNH CỬU ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - Năm học :2008- 2009
  38. TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Môn :TIẾNG VIỆT ( Đọc) - LỚP 5 Thời gian : I/ Đọc thầm: Bài : Thuần phục sư tử ( TV 5 – Tập 2/117,118 ) Dựa vào nội dung bài đọc, đánh dấu x vào ô trống (  ) trước ý trả lời đúng nhất . 1. Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì ?  a/ Để nhờ vị giáo sĩ cho lời khuyên làm cách nào để người chồng trở lại tốt như trước.  b/ Để nhờ vị giáo sĩ đến khuyên người chồng trở lại tốt như trước.  c/ Để nhờ vị giáo sĩ cho bùa giúp người chồng trở lại tốt như trước. 2. Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào thì mới chỉ cho bí quyết ?  a/ Bắt được một con sư tử sống.  b/ Lấy được 3 sợi lông bờm của một con sư tử sống.  c/ Giết chết được một con sư tử sống. 3. Ha-li-ma nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử ?  a/ Nàng đem con cừu non cho sư tử ăn.  b/ Sư tử ngày nào cũng được ăn món cừu non nên dần quen nàng.  c/ Cả 2 ý trên đều đúng. 4. Dấu phẩy trong câu “Nàng trở về, vừa đi vừa khóc” có tác dụng gì ?  a/ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.  b/ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.  c/ Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. 5. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “dịu dàng” ?  a/ Không gay gắt, êm xuống.  b/ Không ồn ào, không gay gắt, có tính chất êm nhẹ.  c/ Gây cảm giác dễ chịu, tác động êm nhẹ đến các giác quan hoặc tinh thần. II. Đọc thành tiếng : Bắt thăm đọc 1 đoạn + TLCH trong 3 bài tập đọc sau : 1. Bài : Công việc đầu tiên ( SGK TV5/ 126 ) - Đọc : “Từ dầu không biết giấy gì” + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? - Đọc từ : “ Nhận công việc chạy rầm rầm” + Vì sao Út muốn được thoát ly ? 2. Bài : Út Vịnh ( SGK TV5/ 136 ) - Đọc : Đoạn 1 + đoạn 2 + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ? - Đọc : Đoạn 3 + đoạn 4 + Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? 3. Bài : Lớp học trên đường ( SGK TV5/ 153 ) - Đọc đoạn 1. + Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào ? - Đọc đoạn 2. + Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh ?
  39. HƯỚNG DẪN CHẤM I. Đọc thầm : 5đ. Mỗi câu trả lời đúng 1đ. 1. a 2. b 3. c 4. a 5. c II. Đọc thành tiếng : 5đ - ( 4-5 đ ) : Đọc rõ ràng , rành mạch, lưu loát, tốc độ vừa phải, biết ngắt nghỉ hơi rõ ý trả lời đúng câu hỏi. - ( 2,5 đ – 3,5 đ ) Đọc rõ ràng tương đối lưu loát , tốc độ vừa phải ( không chậm quá qui định + TLCH tương đối chính xác . - ( 1-2 đ ) Đọc chưa rõ ràng, thiếu chính xác ( phát âm lẫn lộn, đọc sai tiếng, từ ), tốc độ không đạt yêu cầu qui định, còn chậm + TLCH không chính xác. PHÒNG GD & ĐT VĨNH CỬU ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - Năm học :2008- 2009 TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Môn : TOÁN - LỚP 5 Thời gian : 40 phút
  40. I. Trắc nghiệm : Đánh dấu x vào ô trống (  ) trước ý trả lời đúng nhất . Bài 1 : Số đo thời gian nào dưới đây có giá trị bằng 1 ngày 6 giờ ? a/ 24 giờ b/ 28 giờ c/ 26 giờ d/ 30 giờ 3 Bài 2 : Viết phân số dưới dạng số thập phân thì được : 4 a/ 3,4b/ 0,75c/ 7,5d/ 0,075 Bài 3 : x : 32 = 5 dư 12 thì x là : a/ x = 172b/ x = 148c/ x = 160d/ x = 170 II. Tự luận : Bài 1 : Đặt tính rồi tính a/ 327,5 + 45,72 b/ 34,52 x 7,4 c/ 3 ngày 16 giờ + 2 ngày 12 giờ d / 4 phút 27 giây x 4 . Bài 2 : Tính a/ 30,2 – 2,45 x 12 b/ ( 36,5 – 3,45 ) x 2,4 5 Bài 3 : Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 60m, đáy bé bằng đáy lớn và chiều cao 6 bằng nửa đáy lớn. Người ta trồng lúa, cứ mỗi a thu hoạch được 240 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tấn thóc ? Bài 4 : Tìm 1 số , biết rằng nếu số đó nhân với 4 rồi trừ đi 4,5 thì cũng có kết quả bằng khi lấy số đó chia cho 4 rồi cộng 4,5. HƯỚNG DẪN CHẤM Lớp 5 I. Trắc nghiệm : 3đ Bài 1 : d Bài 2 : a Bài 3 : a
  41. II. Tự luận : 7đ Bài 1 : 2đ a/ 373,25 b/ 255,448 c/ 1 ngày 4 giờ d/ 17 phút 48 giây Bài 2 : 2đ a/ 0,8 b/ 79,32 Bài 3 : 2đ Đáy bé thửa ruộng hình thang là : 60 x 5 : 6 = 50 (m) (0,5đ) Chiều cao thửa ruộng hình thang là : 60 : 2 = 30 (m) (0,25đ) Diện tích thửa ruộng hình thang là : ( 60 + 50 ) x 30 : 2 = 1650 (m2) = 16,50 (a) (0,5đ) Thửa ruộng đó thu hoạch được là : 240 x 16,5 = 3960 (kg) = 3,96 ( tấn ) (0,5đ) Đáp số : 3,96 tấn (0,25đ) Bài 4 : 1đ Gọi số phải tìm là X. Theo đề bài ta có : X x 4 – 4,5 = X : 4 + 4,5 X x 4 – X : 4 = 4,5 + 4,5 ( Hai biểu thức cũng bớt X : 4 và thêm 4,5 ) X x 4 – X x 0,25 = 9 X x ( 4 – 0,25 ) = 9 X x 3,75 = 9 X = 9 : 3,75 X = 2,4
  42. PHÒNG GD & ĐT VĨNH CỬU ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II - Năm học :2008- 2009 TRƯỜNG TH KIM ĐỒNG Môn : TOÁN - LỚP 1 Thời gian : 40 phút I. Phần I : Trắc nghiệm Chọn đúng ( đ ), sai ( s ) hoặc khoanh tròn vào chữ cái a ( b, c, d ) cho câu trả lời đúng. Bài 1 : Đúng ghi ( đ ), sai ghi ( s ) vào ô trống (  ) a/ 89 89 89 89 - - - - 6 6 6 6 29  83  29  83  Bài 2 : 78 - 36 + 50 Cặp số cần điền vào 2 ngôi sao là : a/ 42 và 90 b/ 90 và 42 c/ 42 và 92 d/ 92 và 42 Bài 3 : 98 – 45 + 6 =  Số cần điền vào ô trống là : a/ 53 b/ 59 c/ 60 d/ 95 II. Tự luận : Bài 1 : Điền dấu > ; < ; = vào ô trống : 34 + 52  68 90 + 8  8 + 90 89 – 42  74 76 + 0  76 - 0 Bài 2 : Với các số 36 ; 63 ; 99 và các dấu + ; - ; =. Hãy lập thành 4 phép tính đúng. Bài 3 : Một đội công nhân có 49 người, trong đó có 26 nữ. Hỏi đội công nhân có bao nhiêu nam ? Bài 4 : Ở hình bên có : a/ Có hình chữ nhật. b/ Có hình tam giác.
  43. HƯỚNG DẪN CHẤM I. Phần I : Trắc nghiệm ( 3đ ) Bài 1 : 1đ. Mỗi bài điền đúng đạt 0,25đ. a/ s b/ s c/ s d/ đ Bài 2 : 1đ. Cặp số cần điền vào 2 ngôi sao là : c/ 42 và 92 Bài 3 : 1đ. Số cần điền vào ô trống là : b/ 59 II. Tự luận : ( 7đ ) Bài 1 : 2đ. Mỗi bài làm đúng đạt 0,5đ. Bài 2 : 2đ. Viết đúng mỗi phép tính đạt 0,5đ. 36 + 63 = 99 99 – 36 = 63 63 + 36 = 99 99 – 63 = 36 Bài 3 : 2đ Tóm tắt : ( 0,5đ ) Bài giải : Có : 49 người Số nam đội công nhân có là : (0,5đ) Nữ : 26 người 49 – 26 = 23 ( người ) (0,5đ) Nam : người ? Đáp số : 23 người (0,5đ) Bài 4 : 1đ a/ Có 1 hình chữ nhật.(0,5đ) b/ Có 6 hình tam giác.(0,5đ)