Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 Thcs - Môn thi: Hoá học - Bảng B

doc 4 trang hoaithuong97 3541
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 Thcs - Môn thi: Hoá học - Bảng B", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_lop_9_thcs_mon_thi_hoa_hoc_ba.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 Thcs - Môn thi: Hoá học - Bảng B

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2008 - 2009 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: HOÁ HỌC- BẢNG B Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu I (4,5 điểm). 1. Từ KMnO4, NH4HCO3, Fe, MnO2, NaHSO3, BaS và các dd Ba(OH)2, HCl đặc có thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình hoá học. Khi điều chế các khí trên thường có lẫn hơi nước, để làm khô tất cả các khí đó chỉ bằng một hoá chất thì chọn chất nào trong số các chất sau đây: CaO, CaCl2 khan , H2SO4 đặc, P2O5, NaOH rắn. 2. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a. Cho hỗn hợp NaHCO3 và NaHSO3 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. b. Cho sắt dư vào dd H2SO4 đặc nóng được dung dịch A. Cho A vào dung dịch NaOH dư được kết tủa B. Lọc kết tủa B nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi. Câu II (4,0 điểm). 1. Dựa vào đặc điểm cấu tạo phân tử. Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử là C4H6. 2. Cho hỗn hợp X gồm Ca và CaC2 vào nước dư được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp khí Y qua bình chứa Ni nung nóng được hỗn hợp khí Z gồm 4 chất. Cho hỗn hợp khí Z qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, rồi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí ra khỏi bình. Viết các phương trình hoá học xảy ra trong các thí nghiệm trên. Câu III (4,0 điểm). Chia 26,88 gam MX2 thành 2 phần bằng nhau. - Cho phần I vào 500ml dung dịch NaOH dư thu được 5,88 gam M(OH)2 kết tủa và dung dịch D. - Cho phần II vào 360ml dung dịch AgNO3 1M được dung dịch B và 22,56 gam AgX kết tủa. Cho thanh Al vào dung dịch B thu được dung dịch E, khối lượng thanh Al sau khi lấy ra cân lại tăng lên m gam so với ban đầu (toàn bộ kim loại thoát ra bám vào thanh Al). a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. b. Xác định MX2 và giá trị m. (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Câu IV (4,5 điểm). Chia 17 gam hỗn hợp rắn X gồm: MxOy, CuO và Al2O3 thành hai phần bằng nhau: - Hoà tan phần I vào dung dịch NaOH dư, còn lại 7,48 gam hỗn hợp rắn A. - Dẫn 4,928 lít khí CO (đktc) vào phần II nung nóng được hỗn hợp rắn B và hỗn hợp khí C có tỷ khối đối với Hiđrô là 18. Hoà tan B vào dung dịch HCl dư còn lại 3,2 gam Cu. a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. b. Tính % về khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X. Biết: Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. MxOy bị khử và không tan trong dung dịch NaOH. Câu V (3,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí X gồm a gam hiđrôcacbon A và b gam hiđrôcacbon B a (mạch hở) chỉ thu được 35,2 gam CO 2 và 16,2 gam nước. Nếu thêm vào V lít X một lượng gam A 2 được hỗn hợp khí Y, đốt cháy hoàn toàn Y chỉ thu được 48,4 gam CO 2 và 23,4 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A và B. (Cho: H = 1, C = 12, O = 16, F = 19, Mg = 24, Al = 27, S = 32, Cl = 35,5, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Br = 80, I = 127, Ba = 137) Hết
  2. Sở Gd&Đt Nghệ an KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS Năm học 2008 - 2009 hướng dẫn và biểu điểm Chấm đề chính thức (Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 03 trang) Môn: HOÁ HỌC - BẢNG B CÂU NỘI DUNG ĐIỂM I 4,5 1 2,5 Các khí có thể điều chế được gồm O2, NH3, H2S, Cl2, CO2, SO2. 0,25 Các phương trình hoá học: t0 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 Mỗi pt 2NH4HCO3 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 + 2NH3 + 2H2O cho 0,25 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O BaS + 2HCl BaCl2 + H2S NH4HCO3 + HCl NH4Cl + CO2 + H2O Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2 + H2O Để làm khô tất cả các khí trên có lẫn hơi nước mà chỉ dùng một hoá chất 0,5 thì ta chọn CaCl2 khan. Vì chỉ có CaCl2 khan sau khi hấp thụ hơi nước đều không tác dụng với các khí đó. 2 Các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm: 2,0 a. NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + NaOH +H2O (Mỗi pt cho 0,5) NaHSO3 + Ba(OH)2 BaSO3 + NaOH + H2O b. 2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Mỗi pt cho 0,25 Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4 FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4 t0 4Fe(OH)2 + O2  2Fe2O3 + 4H2O II 4,0 1. Các công thức cấu tạo có thể có của các chất ứng với công thức phân tử là 2,0 C4H6 CH  C CH2 CH3 CH2 = C = CH CH3 CH3 C  C CH3 CH2 = CH CH = CH2 Mỗi CH2 CH CH2 cấu tạo CH = C CH3 CH CH2 đúng cho CH CH2 0.25 CH2 C = CH2 CH CH CH3 2. 2,0 Các phương trình phản ứng xảy ra: Mỗi Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 phương CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 trình t0 cho C2H2 + H2 Ni C2H4 t0 0,25 C2H4 + H2 Ni C2H6 C2H4 + Br2 C2H4Br2
  3. C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 t0 2C2H6 + 7O2  4CO2 + 6H2O t0 2H2 + O2  2H2O III 4,0 a. Học sinh viết được mỗi phương trình cho 0,25 điểm 1,5 b. 13,44 n mỗi phần = mol MX2 M 2X n = 0,36 mol AgNO3 Phương trình hoá học: MX2 + 2NaOH M(OH)2 + 2NaX (1) MX2 + 2AgNO3 M(NO3)2 + 2AgX (2) Giả sử AgNO3 phản ứng hết: m = 108.0,36 + 0,36X = (38,88 + 0,36X) gam > 22,56 gam AgX 1,5 AgNO3 còn dư. Ta có hệ phương trình: 13,44 (M 34) 5,88 M 2X M 64 M lµ Cu Giải được: 13,44 X =80 X lµ Br .2(108 X) 22,56 M 2X Vậy: MX2 là CuBr2. 1 0,12 n n 0,06 mol Cu(NO3)2 2 AgBr 2 n = 0,36 - 0,12 = 0,24 mol AgNO3 dư Ta có các phương trình xảy ra: Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag (3) 2Al + 3Cu(NO3)2 2Al(NO3)3 + 3Cu (4) Al(NO ) + 3NaOH Al(OH) + 3NaNO (5) 3 3 3 3 1,0 Có thể: Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (6) * Theo (3) và (4): Khi Al đẩy Ag làm khối lượng thanh Al tăng: 108.0,24 27.0,08 = 23,76 (g) Khi Al đẩy Cu làm khối lượng thanh Al tăng: 64.0,06 27.0,04 = 2,76 (g) Vậy: mthanh Al t¨ng = 23,76 + 2,76 = 26,52 (g) IV 4.5 a. Các phương trình hoá học: 2,0 Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O (1) 0,5 t0 CuO + CO  Cu + CO2 (2) 0,25 t0 0,5 MxOy + yCO  xM + yCO2 (3) 0,25 Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O (4) 0,5 2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (5) (n là hoá trị của M trong MCln) b. 4,928 n = = 0,22 mol ; n = 0,125 mol ; nCu = 0,05 mol CO2 22,4 H2SO4 17 0,5 m = 7,48 = 1,02 (g) n = 0,01 mol Al2O3 2 Al2O3 mO trong Al2O3 = 0,01.3.16 = 0,48 (g) ; mAl = 0,54 (g)
  4. dC/ = 18 MC = 36. Đặt nCO là x nCO = 0,22 x (mol) H2 2 44x 28(0,22 x) 1,0 Ta có phương trình: = 36 x = 0,11 (mol) 0,22 Từ (2) và (3): n trong CuO và M O bị khử = n = 0,11 mol O x y CO2 0,5 mO trong CuO và MxOy = 0,11. 16 = 1,76 (g). 1,76 0,48 Vậy: % O = . 100 26,353 (%) 8,5 3,2 % Cu = .100 37,647 (%) 8,5 0,5 0,54 % Al = .100 6,353 (%) 8,5 % M = 100 - (26,353 + 37,647 + 6,353) = 29,647 (%) V 3,0 Đặt công thức phân tử của A là CxHy , của B là CnHm Khi đốt X: n = 0,8 mol ; n = 0,9 mol CO2 H2O Khi đốt Y: n = 1,1 mol ; n = 1,3 mol CO2 H2O 1,0 a Khi đốt gam A: n = 1,1 0,8 = 0,3 mol 2 CO2 n = 1,3 0,9 = 0,4 mol H2O => n > n H2O CO2 A là Hiđrô cacbon có công thức tổng quát CnH2n + 2 a Đặt số mol của gam A là x mol n = n.x , n = (n + 1).x 2 CO2 H2O (n + 1).x n.x = 0,4 - 0,3 = 0,1 x = 0,1 1,0 Trong hỗn hợp X: nA = 0,2 mol 3n 1 0 Phương trình cháy của A: C H O t nCO (n 1)H O n 2n 2 2 2 2 2 n 0,1 CnH2n 2   n 3 CTPT của A là C3H8 n 0,3 CO2  n = 0,8 0,6=0,2 mol CO2 khi ®èt ch¸y B Trong X: n = 0,9 0,8=0,1 mol H2O khi ®èt ch¸y B n n B là Hiđrô cacbon có công thức tổng quát C H CO2 H2O n 2n-2 Ta có phương trình phản ứng cháy: 3n 1 t0 C H + O2  nCO2 + (n 1)H2O n 2n 2 2 n ny(mol) CO2 Đặt: n = y mol CnH2n-2 n (n 1)y(mol) H2O ny (n 1)y = 0,2 0,1 y = 0,1 1,0 n 0,1 Cn H2n 2   n 2 công thức phân tử của B là: C2H2 n 0,2 CO2  Chú ý: Học sinh giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. A C M B D