Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn thi: Vật Lí lớp 9

doc 7 trang hoaithuong97 6050
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn thi: Vật Lí lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_thi_vat_li_lop_9.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn thi: Vật Lí lớp 9

  1. PHÒNG GD & ĐT TP HẢI DƯƠNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014-2015 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: Vật lý Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 05 câu, 02 trang) Ngày thi 03 tháng 03năm 2015 Câu 1 (2 điểm): Có hai vật đặc: vật A làm bằng sắt, vật B làm bằng hợp kim sắt - đồng được buộc vào hai đầu một thanh cứng, nhẹ bằng các sợi dây mảnh không dãn, nhẹ. Trong không khí, thanh cân bằng ở vị trí nằm ngang O như hình vẽ. B a. Nhúng đồng thời hai vật vào nước, thanh còn cân A bằng không? Nếu không thì thanh nghiêng về bên nào? Tại sao? 3 3 b. Nhúng vật A vào dầu (D 1= 900kg/m ) và vật B vào nước (D 2= 1000kg/m ) thì thanh vẫn nằm cân bằng ở vị trí nằm ngang. Hãy tính hàm lượng đồng trong hợp kim (phần trăm về khối lượng của đồng trong hợp kim). Cho khối lượng riêng 3 3 của sắt là D 3= 7800kg/m , khối lượng riêng của đồng là D 4= 8900kg/m . Câu 2 (2 điểm): Một bình hình trụ có chiều cao h 1 = 20cm, diện tích đáy trong là 2 S1 = 100cm đặt trên mặt bàn nằm ngang. Đổ vào bình 1 lít nước ở nhiệt độ 0 2 t1=80 C. Sau đó thả vào bình một khối trụ đồng chất có diện tích đáy là S2 = 60cm , chiều cao h2 = 25 cm ở nhiệt độ t 2. Khi đã cân bằng nhiệt thì đáy dưới của khối trụ song song và cách đáy trong của bình là x = 2cm. Nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t = 65 0C. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của các chất và sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường xung quanh. Biết khối lượng riêng của nước là 3 D=1000kg/m , nhiệt dung riêng của nước là c 1= 4200J/kg.K, của chất làm khối trụ là c2 = 2000J/kg.K. a. Tính khối lượng của khối trụ và nhiệt độ t2. b. Phải đặt thêm lên khối trụ một vật có khối lượng tối thiểu bằng bao nhiêu, để khối trụ chạm đáy bình Câu 3 (2 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ, ampe kế và dây nối không có điện trở , R1 = 9, R2 = 6. Rb là một biến trở có điện trở toàn phần là 30. Hiệu điện thế UMN = 12,32V không đổi. 1. Khóa K mở, xác định số chỉ của R các ampe kế. 1 D R2 A1 2. Khóa K đóng, xác định vị trí con K N chạy C sao cho: M A a. Ampe kế A chỉ 0. + 3 3 C b. Hai trong ba ampe kế chỉ cùng A2 A B một giá trị. Rb
  2. Câu 4 (2 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện được giữ không V đổi là U = 10,5V, điện trở của toàn biến trở . A RAB=10 Ω, giá trị các điện trở R 0 = 6 Ω, R1 = 3 Ω. Điện trở của ampe kế bằng không, của vôn kế lớn M. vô cùng. Kí hiệu x là điện trở của đoạn CA. R1 C R0 A a. Tìm x để số chỉ của ampe kế nhỏ nhất. Số chỉ B của ampe kế và vôn kế khi đó. . U . b. Tìm x để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MN \N (gồm R0 và biến trở) là lớn nhất. Câu 5 (2 điểm): a. Một vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, A thuộc trục chính. Dịch chuyển AB dọc theo trục chính. Hỏi khi khoảng cách giữa vật AB và ảnh thật của nó là nhỏ nhất thì vật cách thấu kính bao nhiêu? Khi đó ảnh cao bằng bao nhiêu lần vật? Không dùng công thức thấu kính. b. Cho hai thấu kính hôi tụ L 1, L2 có trục chính trùng nhau, cách nhau 40cm. Vật sáng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính, A thuộc trục chính, trước L 1 (theo thứ tự AB; L1; L2). Khi dịch chuyển AB dọc theo trục chính thì ảnh A’B’ của nó tạo bởi hệ thấu kính không thay đổi độ lớn và luôn cao gấp 3 lần vật AB. Tính tiêu cự của hai thấu kính. Hết SBD: Họ và tên thí sinh: Giám thị 1: Giám thị 2:
  3. PHÒNG GD & ĐT TP HẢI DƯƠNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN THI: Vật lý (Hướng dẫn chấm gồm 05 câu, 4 trang) Ngày thi 03 tháng 3 năm 2015 Câu Nội dung Điêm Câu 1 a.(1điểm) (2điểm) Thanh c©n b»ng nªn: PA.lA = PB.lB (1) lA lB 0,25 Khi nhóng ®ång thêi c¶ hai vËt vµo n­íc th× c¸c vËt chÞu thªm lùc ®Èy O cña n­íc. B M« men lùc t¸c dông vµo ®Çu A lµ: A d n MA = ( PA – FA) lA = PA. (1 - ).lA. d A 0,25 M« men lùc t¸c dông vµo ®Çu B lµ: MB = ( PB – F’A) lB = PB. (1 - dn ).lB. dB VËt A lµm b»ng s¾t, vËt B lµm b»ng hîp kim s¾t - ®ång nªn: dB > dA d d 0,25 => n > n d A dB d d n dn n dn 0,25 (1 - ) PA. (1 - ).lA MA DB = = (g/cm ). 0,25 D1 3 Gọi khối lượng của đồng và sắt trong hợp kim là mđ, ms. Thể tích của đồng và sắt trong hợp kim là Vđ, Vs. Ta có: mđ + ms = m => Dđ. Vđ + Ds Vs = DB.V => Dđ. Vđ + Ds (V –Vđ )= DB.V 26 Vđ 26 0,25 => 8,9 Vđ + 7,8 (V –Vđ )= .V=> 3 V 33
  4. mđ 0,25 D 26 m 8,9 đ => đ 0,809 81% m 33 m 11 DB Câu a (1,5 điểm) Câu 2 - Khi đáy dưới khối trụ cách đáy bình x = 2cm thì thể tích còn lại của 0,25 (2điểm) bình (phần chứa nước): V' = x.S + (h - x)(S - S ) = 920cm3 có một lượng nước 1 1 1 2 nước 0,25 trào ra khỏi bình Lượng nước còn lại trong bình: m = 920g - Khi khối trụ đứng cân bằng ta có: P = FA; Gọi M là khối lượng khối trụ. 10M = dn.V = dn.S2(h1 - x) 0,25 M = 1,08kg 0,25 - Phương trình cân bằng nhiệt giữa nước trong bình và khối trụ khi bỏ qua mọi hao phí: Qtỏa= Qthu c1.m(t1 - t) = c2.M(t - t2) 0,25 Thay số: 4200.0,92(80 - 65) = 2000.1,08(65-t2) 0,25 0 t2 38,17 C Khi chạm đáy bình thì phần vật nằm trong chất lỏng là h : 1 0,25 Gọi m' là khối lượng vật đặt thêm lên khối trụ: P + P' F'A => 10(M + m') dn.S2.h1 Thay số: m' 0,12kg, vậy khối lượng m' tối thiểu là 0,12kg. 0,25 Câu 3 1. 0,5điểm (2điểm) Km. mạch gồm (R1 ntR2)//Rb. Số chỉ ampe kế 3 bằng 0 IA1 = I12 = 0,82A. 0,25 IA2 = U : Rb = 0,41A. 0,25 2. 1,5điểm a. Số chỉ ampe kế 3 bằng 0 nên mạch cầu cân bằng R1.RBC = R2.RAC mà RBC +RAC =30 => RBC= 12 => Vị trí C sao cho R 18 AC . Rb 30 0,25 b. Gọi RAC = x I x x 9 1 => I .I I ; I .I I I 9 x 1 9 x A1 AC 9 x A2 30 x I 2 .I 6 36 x ; I CB .I . 36 x
  5. Nếu ampe kế 1 và 2 cùng giá trị IA1 = IA2 => RAC = 9. 0,25 Nếu ampe kế 1 và 3 cùng giá trị + Dòng qua A3 có chiều từ D đến C IA1 = IA3 + I2=> I2 = 0 => U2 =0=> C trùng B. 0,25 + Dòng qua A3 có chiều từ C đến D x2 – 51x + 270 = 0 => x =6. Nếu ampe kế 2 và 3 cùng giá trị 0,25 + Dòng qua A3 có chiều từ D đến C x = 24,75. 0,25 + Dòng qua A3 có chiều từ C đến D => ICB = 0 => UDN =0 Nhưng UDN = IDN. R2 0 do IDN = IA1 +IA3 0. Kh«ng x¶y ra tr­êng hîp nµy. 0,25 Câu 4 M¹ch ®iÖn gåm: R1nt( RAC nt R0)// RBC (2điểm) a. (1®) Gäi RAC= x=> RBC= 10 –x. §iÖn trë t­¬ng cña ®o¹n m¹ch lµ: x2 4x 60 RMN = () 16 x 2 4x 108 0,25 Rt® = () 16 Sè chØ cña ampe kÕ lµ: U 10,5 168 0,25 IA = I = (A) Rtd x 2 4x 108 x 2 4x 108 16 2 §Ó IA nhá nhÊt th× - x +4x + 108 lín nhÊt. Ta cã: - x2+4x + 108 = - ( x2- 4x + 4) +112 = - (x – 2)2 +112 112x . DÊu b»ng x¶y ra khi vµ chØ khi x – 2 = 0 => x =2(  ) 0, 25 168 168 . I 1,5A x 2 4x 108 112 A VËy ampe kÕ ®¹t gi¸ trÞ nhá nhÊt lµ 1,5A khi x = 2(  ). 0,25 Khi nµy: U1 = I. R1 = 1,5.3 = 4,5 V. UAC = 0,75.2 = 1,5V Sè chØ cña v«n kÕ lµ: UV = U1 + UAC = 4,5 + 1,5 = 6V. b. (1®) Theo c©u a x2 4x 60 cã: RMN = () . 16 §iÖn trë t­¬ng ®­¬ng cña ®o¹n m¹ch 0,25 Rt® = R1 + RMN. U U U I = (A) 0,25 Rtd Rtd R1 RMN 2 2 U => PMN = I .RMN = 2 .RMN (W). R1 RMN
  6. 2 Cã (R1 + RMN) 4.R1.RMN => V 2 U . A .R 2 MN 0,25 R1 RMN M U 2 .R 2 . MN U R1 C R0 4.R .R 4R A 1 MN 1 B P . MN U . U 2 10,52 9,1875W \N 0, 25 4R1 4.3 x2 4x 60 DÊu b»ng x¶y ra khi vµ chØ khi: RMN = R1 => = 3 16 - x2+4x + 12 = 0 => x = 6(  ) ( lo¹i nghiÖm ©m). VËy c«ng suÊt tiªu thô trªn ®o¹n m¹ch MN lín nhÊt lµ PMN Max= 9,185W khi x = 6(  ). Câu 5 OH OF 20 a) (1điểm) AB // OH (1) 0,25 (2,0 AB FA AO 20 điểm): A B OA A B // AB (2) B AB OA O F’ A’ 20.OA (1) và (2) OA' A F OA 20 Khoảng cách từ ảnh tới vật là: H B’ 0,25 20.OA AA OA OA 20 (OA 40)2 0,25 80 80 (dấu “=” xảy ra khi: OA = 40). (OA 20) 0,25 Vậy AA’min = 80cm Thay lại (1) tính được : A’B’/AB = 1 b) (1điểm) h F1 F’2 O2 ∆ O1 0,25 3h Khi dịch chuyển vật AB dọc theo trục chính thì tia tới song song với trục chính không đổi, tia ló đi qua tiêu điểm F1 của TK L1 không đổi. 0,25 Vì ảnh A’B’ của hệ TK không thay đổi độ lớn nên tia ló ra khỏi hệ TK luôn song song với trục chính. Tia ló này có tia tới đi qua tiêu điểm F2.Vậy F1 trùng F2 f 2 3h 3 f1 10cm Ta có: f1 h 0,5 f 2 30cm f1 f 2 40
  7. * Chú ý: Học sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. Hết