Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn thi: Hóa học 9

doc 4 trang hoaithuong97 3130
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn thi: Hóa học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_thi_hoa_hoc_9.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn thi: Hóa học 9

  1. UBND HUYỆN CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập –Tự do –Hạnh phúc ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn thi: Hóa học ; LỚP: 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi chính thức Câu 1: (4 điểm) Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dung dịch: MgCl2, BaCl2, H2SO4 và K2CO3. Câu 2: (4 điểm) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: (3) (4) FeCl2  Fe(NO3)2  Fe(OH)2 (1) (2) (5) (6) (7) (8) FeCl3  Fe(NO3)3  Fe(OH)3 Câu 3: (5 điểm) Có một dung dịch chứa đồng thời hai muối CuCl 2 và MgCl2. Chia dung dịch này làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 14,35g kết tủa. - Phần 2: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi nung hoàn toàn ở nhiệt độ cao thu được 3,2g hỗn hợp chất rắn. Tính thành phần phần trăm khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu. Câu 4: (4 điểm) Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là R hóa trị II và nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 8,96 lít khí (ở đktc). a/ Viết các phương trình hóa học đã xảy ra. b/ Tính khối lượng muối thu được sau thí nghiệm và thể tích dung dịch H 2SO4 2M tối thiểu cần dùng? c/ Xác định kim loại R. Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Al là 1 : 2. Câu 5: ( 3 điểm) Nhúng lá kẽm vào 500ml dung dịch Pb(NO 3)2 2M. Sau một thời gian lấy lá kẽm ra cân lại thấy nặng hơn so với ban đầu là 2,84g. a). Tính lượng chì đã bám vào lá kẽm. Giả sử lượng chì sinh ra bám toàn bộ vào lá kẽm trên. b). Tính nồng độ M của các muối có trong dung dịch khi đã lấy lá kẽm ra. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi - Hết -
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn thi : HÓA HỌC - LỚP 9 Đề thi chính thức Nội dung Điểm Câu 1: (4 điểm) Lấy ra mỗi lọ làm nhiều mẫu thử khác nhau rối lần lượt cho mẫu thử này với 0,25 3 mẫu thử còn lại ta được kết quả như sau : MgCl2 BaCl2 H2SO4 K2CO3 MgCl2 - -  BaCl2 -   0,75 H2SO4 -   K2CO3    Như vậy: 0,25 - Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại chỉ có 1 kết tủa thì mẫu thử đó là MgCl2. 0,25 - Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại chỉ có 2 kết tủa thì mẫu thử đó là BaCl2. -Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại chỉ có 1 kết tủa và 1 khí thì 0,25 mẫu thử đó là H2SO4. -Mẫu thử nào phản ứng với 3 mẫu thử còn lại chỉ có 2 kết tủa và 1 khí thì 0,25 mẫu thử đó là K2CO3. Các phản ứng: 0,5 MgCl + K CO  MgCO  + 2KCl 2 2 3 3 0,5 BaCl + H SO  BaSO  + 2HCl 2 2 4 4 0,5 BaCl2 + K2CO3  BaCO3 + 2KCl 0,5 K2CO3 + H2SO4  K2SO4 + CO2 + H2O Câu 2: (4 điểm) (1) 2FeCl2 + 3Cl2  2FeCl3 0,5 0,5 (2) 2FeCl3 + Fe 3FeCl2 0,5 (3) FeCl + 2AgNO  Fe(NO ) + 2AgCl↓ 2 3 3 2 0,5 (4) Fe(NO ) + 2NaOH Fe(OH) ↓+ 2NaNO 3 2 2 3 0,5 (5) Fe(NO3)2 + 2HNO3 đ  Fe(NO3)3 + NO2 ↑+ H2O 0,5 (6) 2Fe(NO3)3 + Fe  3Fe(NO3)2 0,5 (7) FeCl3 + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 3AgCl↓ 0,5 (8) Fe(NO3)3 + 3NaOH  Fe(OH)3 ↓ + 3NaNO3 Câu 3: (5 điểm) n AgCl = 14,35 : 143,5 = 0,1 mol 0,25 0,25 Gọi x, y lần lượt là số mol của MgCl2, CuCl2. PTHH: 0,25 Phần 1: MgCl2 + 2 AgNO3 Mg(NO3)2 + 2 AgCl  (1) x mol 2x mol 0,25 CuCl2 + 2 AgNO3 Mg(NO3)2 + 2 AgCl  (2)
  3. y mol 2y mol 0,25 Phần 2: MgCl2 + 2 NaOH 2 NaCl + Mg(OH)2  (3) x mol x mol 0,25 CuCl2 + 2 NaOH 2 NaCl + Cu(OH)2  (4) y mol y mol 0,25 t 0 Mg(OH)2  MgO + H2O (5) x mol x mol t 0 0,25 Cu(OH)2  CuO + H2O (6) y mol y mol Từ: (1), (2), (3), (4), (5), (6) 0,25 Ta có: 2x + 2y = 0,1 mol 0,25 40x + 80y = 3,2 g 0,25 Ta được: x = 0,02 0,25 y = 0,03 0,5 m MgCl2 = 95 . 0,02 = 1, 9g 0,5 m CuCl2 = 135 . 0,03 = 4,05 g 0,5 % MgCl2 = 31,93% 0,5 % CuCl2 = 68,07% Câu 4: ( 4 điểm) a/ Các PTHH: R + H2SO4 RSO4 + H2 (1) 0,25 đ Mol: x x x x 0,25 đ 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (2) Mol: 2x 3x x 3x 0,25 đ b/ -Gọi x là số mol của kim loại R đã phản ứng số mol Al đã phản ứng là 2x. 0,25 đ -Số mol khí hidro sinh ra: nH2 = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol) -Khối lượng khí hidro sinh ra là: 0,4 . 2 = 0,8 (g) 0,25 đ -Theo PTHH (1) và (2) ta có: nH2SO4 = nH2 = 0,4 (mol) 0,25 đ -Khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng: 0,4 . 98 = 39,2 (g) 0,25 đ -Khối lượng hỗn hợp 2 muối thu được là: 7,8 + 39,2 – 0,8 = 46,2 (g). 0,5 đ 0,4 -Thể tích dung dịch H2SO4 đã phản ứng là:V(dd H2SO4) = = 0,2 (lít) 2 0,25 đ c/ -Tổng số mol khí hidro thu được là: x +3x = 0,4 x = 0,1 (mol) (*) -Khối lượng hỗn hợp 2 muối : ( R + 96 ). x + 342.x = 46,2 0,25 đ Rx + 96x + 342x = 46,2 0,5 đ Rx + 438x = 46,2 x .(R + 438) = 46,2 ( ) Thế (*) vào ( ) ta được R = 24 0,5 đ Vậy R là kim loại Magie (Mg) 0,25 đ Câu 5: (3 điểm) Zn + Pb(NO3)2 Zn(NO3)2 + Pb  0, 5 x 0,02 0,02 x n = 0,5x2 = 1 mol 0,25 Pb(NO3 )2
  4. Gọi x là số mol của Pb Ta có : 207x - 65 x = 2,84 142x = 2,84 0,25 x = 0,02 a. mPb = 207 x = 207 x 0,02 = 4,14 g 0,25 0, 25 b. nPb(NO ) tham gia = 0,02mol 3 2 0,25 n dư = 1 - 0,02 = 0,98 mol Pb(NO3 )2 0,98 0, 5 CM = = 1,96 M Pb( NO3 )2 0,5 n = 0,02 mol 0,25 ZnSO4 0,02 0, 5 CM = = 0,04 M ZnSO4 0,5