Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn: Hóa 9 (đề chính thức)

doc 4 trang hoaithuong97 4110
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn: Hóa 9 (đề chính thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_9_de_chinh_thuc.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi - Môn: Hóa 9 (đề chính thức)

  1. UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: HOÁ HỌC 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2.25 điểm) a. Từ các chất KMnO 4, BaCl2, H2SO4, Zn có thể điều chế được các khí nào? Viết các phương trình hoá học xảy ra (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) b. Phi kim R hợp với oxi tạo ra oxit cao nhất có công thức là R 2O5. Trong hợp chất của R với hiđro thì R chiếm 82,35% khối lượng. Xác định tên nguyên tố R và viết công thức của R với hiđro và oxi. Câu 2: (2,5 điểm) a. Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng các muối từ hỗn hợp chất rắn gồm BaCl2, FeCl3 và AlCl3. b. Có 3 lọ đựng 3 chất rắn KCl, NH 4NO3, Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Câu 3: (3,0 điểm) Thí nghiệm: Làm bay hơi 60 gam nước từ dung dịch NaOH có nồng độ 15% được dung dịch mới có nồng độ 18%. a. Hãy xác định khối lượng của dung dịch NaOH ban đầu. b. Cho m gam natri vào dung dịch thu được trong thí nghiệm trên được dung dịch có nồng độ 20,37%. Tính m. Câu 4: (2.25 điểm) Nhúng 1 thanh sắt nặng 100 gam vào 500ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,08M và Ag2SO4 0,004M. Sau 1 thời gian lấy thanh sắt ra cân lại và thấy khối lượng là 100,48 gam. Tính khối lượng kim loại bám vào thanh sắt và nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Cho biết: H=1; O=16; Na=23; Cu=64; Zn=65; Fe=56;Ag=108; Cl=35,5; Al=27; S=32; N=14. HẾT
  2. UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: HOÁ HỌC 9 Câu Đáp án Điểm to 0,25 a/ . Điều chế khí oxi: 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 0,25 - Điều chế Cl : BaCl §PNC Ba + Cl  2 2 2 0,25 - Điều chế H2: Zn + H2SO4 loãng  ZnSO4 + H2 to - Điều chế SO2: Zn + 2H2SO4 đặc  ZnSO4 + SO2 + 2H2O 0,25 1 b/ -Gọi hoá trị của R trong hợp chất với hiđro là n => CTHH là RHn 0,25 R - Ta có %R .100 82,35 R 4,67n R n 0,25 - Vì n là hoá trị nên chỉ nhận các giá trị 1 ,2, 3 0,25 n 1 2 3 4 5 6 7 R 4,67 9,33 14 19 23 28 33 0,25 - Với n=3, R=14 => R là nitơ, kí hiệu là N - CT của R với hiđro là NH3, với oxi là N2O5 0,25 a/ - Trích mỗi lọ 1 it làm mẫu thử . 0,125 . Cho hỗn hợp 3 muối vào cốc đựng dd NH3 dư 0,125 FeCl3 + 3NH3 + 3H2O Fe(OH)3↓ + 3NH4Cl 0,125 AlCl3 + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3↓ + 3NH4Cl 0,125 - Lọc tách Fe(OH)3, Al(OH)3 cô cạn dd rôì nung nóng ở nhiệt độ cao 0,125 tách được BaCl2 to NH4Cl  NH3 + HCl 0,125 - Cho hỗn hợp Fe(OH)3, Al(OH)3 vào dd NaOH dư 0,125 0,125 Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O Fe(OH) không phản ứng lọc tách ra cho tác dụng với dd HCl dư, cô 3 0,125 cạn được FeCl3 Fe(OH)3 + 3HCl  FeCl3 + 3H2O 0,125 - Sục CO2 dư vào dd NaAlO2 lọc tách kết tủa Al(OH)3 rồi cho tác 0,125 2 dụng với dd HCl dư và cô cạn được AlCl3. NaAlO2 + CO2 + 2H2O  Al(OH)3↓ + NaHCO3 0,125 0,125 Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O b/ Trích mỗi lọ 1 it làm mẫu thử rồi hoà tan vào nước. 0,125 - Dùng Na2CO3 nhận ra Ca(H2PO4)2 vì tạo kết tủa trắng CaCO3 0,125 Na2CO3 + Ca(H2PO4)2  CaCO3↓ + 2NaH2PO4 0,125 - Dùng AgNO3 nhận ra KCl vì tạo kết tủa trắng AgCl 0,125 AgNO3 + KCl  AgCl↓ + KNO3 0,125 - Dùng NaOH nhận ra NH4NO3 vì tạo khí có mùi khai NH3 0,125 NaOH + NH4NO3  NaNO3 + NH3 + H2O 0,125 3 a/ - Gọi khối lượng dung dịch NaOH ban đầu là m gam => 0,25
  3. mNaOH 0,15m(g) 0,25 - Khối lượng dd NaOH sau khi làm bay hơi nước là: m - 60 (g) 0,25 0,15m .100 18 m 360(g) 0,5 m 60 0,25 b/ - mNaOH 0,15.360 54g -Khối lượng dd NaOH sau khi làm bay hơi nước là: 360 – 60 = 300 0,25 (g) - PTHH: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 (1) x x 0,5x (mol) 0,25 - Gọi số mol Na trong m gam Na là x mol nNaOH(1) nNa x(mol) 0,25 mNaOH(1) 40x(g) - Ta có PT về nồng độ dd sau phản ứng: 0,25 54 40x C% .100 20,37% => x = 0,2 NaOH 300 23x 2.0,5x mNa 0,2.23 4,6(g) 0,5 - n 0,04mol;n 0,002mol 0,25 CuSO4 Ag2SO4 - PTHH Fe + Ag2SO4  FeSO4 + 2Ag (1) 0,125 Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (2) 0,125 *TH1: Chỉ xảy ra (1). Đặt số n x(mol) n Fe(p­) Ag2SO4 (p­) 0,125 0,25 mt¨ng 100,48 100 108.2x 56x x 0,003 n (lo¹i) Ag2SO4 *TH2: Xảy ra cả (1) và (2) - Theo (1) n n 0,002mol 0,125 Fe Ag2SO4 n 2n 0,004mol 0,125 4 Ag Ag2SO4 - Gọi n a(mol) n n Fe(p­2) CuSO4 Cu 0,125 mt¨ng 100,48 100 108.0,004 64a 56.0,002 56a 0,125 a 0,02 0,125 - Vậy khối lượng kim loại bám vào thanh sắt là: 108.0,004 + 64.0,02 = 1,712 gam 0,125 - Sau pứ trong dd có 0,04–0,02=0,02 mol CuSO dư và 4 0,125 0,002+0,02=0,022 mol FeSO4. 0,02 0,022 CM 0,04M ; CM 0,044M CuSO 4 0,5 FeSO 4 0,5
  4. 0.5 HẾT