Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS - Môn: Lịch Sử

docx 4 trang hoaithuong97 10230
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS - Môn: Lịch Sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_9_thcs_mon_lich_su.docx

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS - Môn: Lịch Sử

  1. SỞ GD&ĐT NINH BÌNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS Năm học 2012 – 2013 MÔN: LỊCH SỬ ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề) Đề thi gồm 05 câu, trong 01 trang I. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (6,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày mục tiêu và biện pháp thực hiện "chiến lược toàn cầu" của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 90 của thế kỉ XX. Câu 2 (4,0 điểm): Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay. Tại sao nói: “Hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển” vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc ? Theo em, nhiệm vụ to lớn nhất hiện nay của nhân dân ta là gì ? II. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm) Câu 1 (6,0 điểm): Trình bày tóm tắt những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1930. Theo em, công lao to lớn nhất của Người đối với cách mạng Việt Nam là gì ? Vì sao ? Câu 2 (5,0 điểm): Hãy nêu những thắng lợi quân sự có ý nghĩa chiến lược của ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) ? Phân tích một thắng lợi theo em có ý nghĩa quyết định nhất. Câu 3 (3,0 điểm): Trình bày nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. HẾT Họ và tên thí sinh : Số báo danh Họ và tên, chữ ký: Giám thị 1: Họ và tên, chữ ký: Giám thị 2:
  2. SỞ GD&ĐT NINH BÌNH HDC ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS Năm học 2012 – 2013 MÔN: LỊCH SỬ (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang) Nội dung Câu Điểm I. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (6,0 điểm) a) Mục tiêu (0,75 điểm) Mĩ đề ra "chiến lược toàn cầu" với mưu đồ bá chủ thế giới nhằm: - Chống phá các nước XHCN; 0,25 - Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, đàn áp phong trào công nhân, 0,25 phong trào hoà bình dân chủ và tiến bộ thế giới; - Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. 0,25 b) Biện pháp thực hiện (1,25 điểm) Câu 1. - Tiến hành "viện trợ" để lôi kéo, khống chế các nước nhận viện trợ; 0,25 2,0 điểm - Lập ra các khối quân sự ; 0,25 - Chạy đua vũ trang, phát động các cuộc chiến tranh xâm lược 0,25 - Nhìn chung "chiến lược toàn cầu" phản cách mạng của Mĩ vấp phải sự 0,25 phản ứng mạnh mẽ của nhân dân thế giới. Hệ thống thuộc địa của Mỹ bị thất bại ở nhiều nơi như Việt Nam, Lào, Cu Ba. Các nước đồng minh của Mĩ đang vươn lên cạnh tranh. - Tuy nhiên, Mĩ cũng đã thực hiện được một số mưu đồ thúc đẩy sự sụp đổ 0,25 của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu. a) Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay. (2,5 điểm) - Xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế. 0,5 - Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa 0,5 cực, nhiều trung tâm. - Dưới tác động to lớn của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ, hầu hết các 0,5 nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm. - Ở nhiều khu vực (Châu Phi, Trung Á ) lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phán với những hậu quả nghiêm trọng. 0,5 Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển. 0,5 b) Hoà bình, ổn định và hợp tác phát triển vừa là thời cơ, vừa là thách thức Câu 2. đối với các dân tộc. (1,0 điểm) 4,0 điểm - Thời cơ: Có điều kiện hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực, rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật vào 0,5 sản xuất - Thách thức: Có nguy cơ tụt hậu về kinh tế, đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc, âm mưu diễn biến hòa bình, suy thoái đạo đức, ô nhiễm môi trường, bệnh 0,5 tật, tai nạn giao thông c) Nhiệm vụ to lớn nhất của nhân dân ta hiện nay.(0,5 điểm) - Kinh tế: Chớp thời cơ, tập trung sức lực vào phát triển kinh tế, đẩy mạnh ứng dụng khoa học kĩ thuật . 0,25 - Văn hoá: Trong quá trình hội nhập luôn đề cao và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. 0,25 II. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm) Câu 1. a) Tóm tắt hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (5,0 điểm) 6,0 điểm 0,5
  3. - Vài nét về tiểu sử và động cơ ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. Ngày 5/6/1911, bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước Sau nhiều năm bôn ba qua nhiều nước, Người đã nhận rõ bạn thù 0,5 - Tháng 6-1919, Người gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đòi Chính phủ Pháp phải thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam. 0,5 - Tháng 7-1920, Người đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin, tìm thấy con đường cứu nước giải phóng dân tộc - con đường cách mạng vô sản. 0,5 - Tháng 12-1920, Người bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp -> Sự kiện này đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Người từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác – Lê-nin và đi theo con đường cách mạng vô sản, trở thành người Cộng sản đầu tiên của Việt Nam. 0,5 - Năm 1921, Người cùng một số người yêu nước của các thuộc địa Pháp sáng lập “ Hội liên hiệp thuộc địa”; Người viết báo “Người cùng khổ”; viết bài cho báo Nhân đạo và đặc biệt là Bản án chế độ thực dân Pháp nhằm tố cáo tội ác của thực dân .và thức tỉnh các dân tộc thuộc địa 0,5 - Tháng 6-1923, Nguyễn Ái Quốc rời Pháp đi Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân 0,5 - Năm 1924, người dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần V trình bày tham luận - Cuối năm 1924, Người về Quảng Châu (Trung Quốc) tập hợp thanh niên 0,5 yêu nước của VN và lập Hội VN cách mạng Thanh niên (6/1925); - Nguyễn Ái Quốc mở các lớp huấn luyện để đào tạo cán bộ cách mạng. Xuất 0,5 bản báo Thanh niên (1925) - cơ quan tuyên truyền của Hội, in cuốn “Đường Cách mạng” Hội VN cách mạng Thanh niên hoạt động tạo điều kiện cho phong trào cách mạng VN phát triển - Cuối năm 1929, ba tổ chức cộng sản ở VN nối tiếp nhau ra đời và phát triển. 0,5 Người đã hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành lập Đảng cộng sản VN vào đầu năm 1930. b) Công lao to lớn nhất (1,0 điểm) - Người đã tìm ra được con đường cứu nước đúng đắn cho công cuộc đấu 0,5 tranh giải phóng dân tộc. Đó là con đường cách mạng vô sản. - Nhờ tìm được con đường cứu nước đúng đắn, dẫn đến thành lập Đảng Cộng 0,5 sản Việt Nam năm 1930 và dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân ta đã giành thắng lợi Cách mạng tháng Tám 1945; tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp và kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi. a) Những thắng lợi quân sự (2,0 điểm) - Cuộc chiến đấu 60 ngày đêm của quân dân Hà Nội 0,5 - Chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947 0,5 - Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 0,5 - Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 0,5 b) Chiến thắng Điện Biên Phủ (3,0 điểm) - Hoàn cảnh : + Về phía Pháp: xây dựng ĐBP thành một cứ điểm mạnh với 16.200 quân, 0,25 49 cứ điểm, 3 phân khu Câu 2. + Về phía ta: Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở Chiến dịch lịch 0,25 5,0 điểm sử Điện Biên Phủ nhằm tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Lào Tích cực chuẩn bị cho chiến dịch - Diễn biến: Chiến dịch bắt đầu từ 13-3-1954 đết hết 7-5-1954 theo ba đợt: 0,25 0,5
  4. + Đợt 1: Quân ta nổ súng tiến công tiêu diệt căn cứ Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc. 0,5 + Đợt 2: Quân ta đồng loạt tấn công các căn cứ ở phía đông phân khu Trung tâm 0,5 + Đợt 3: Quân ta đồng loạt tiến công tiêu diệt các căn cứ còn lại ở phân khu Trung tâm và phân khu Nam; Chiều 7-5-1954 quân ta đánh vào Sở chỉ huy địch, 17 giờ 30 phút, tướng Đờ Ca-xtơ-ri cùng toàn bộ ban tham mưu của địch ra hàng - Ý nghĩa: 0,5 + Đối với Việt Nam: Đập tan kế hoạch Nava và ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh; tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao tại hội nghị Giơ-ne-vơ giành thắng lợi buộc các nước tham dự Hội nghị phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước ĐD, kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp 0,25 + Đối với thế giới: Tấn công và làm tan rã hệ thống thuộc địa của CN ĐQ, cổ vũ phong trào GPDT trên TG đặc biệt CM Lào, CPC a) Nội dung (2,0 điểm) - Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 0,5 3 nước Đông Dương là độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ. - Hai bên tham chiến (lực lượng kháng chiến ở các nước Đông Dương và lực lượng quân xâm lược Pháp) cùng ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông 0,5 Dương. - Hai bên tham chiến thực hiện cuộc di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng: Quân đội cách mạng Việt Nam và quân đội xâm lược Pháp tập kết ở hai miền 0,5 Nam và Bắc, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời. - Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước, Câu 3. sẽ tổ chức vào tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát của một Uỷ ban Quốc tế 0,5 3,0 điểm b) Ý nghĩa (1,0 điểm) - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ ở Đông Dương. 0,5 - Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương và được các nước tham dự Hội nghị cam kết 0,25 tôn trọng. - Pháp buộc phải rút hết quân đội về nước; Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương; Miền Bắc được 0,25 hoàn toàn giải phóng, xây dựng CNXH làm cơ sở cho cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà. TÔNG 20,0 Hết Chú ý: Hướng dẫn chấm chỉ nêu những ý cơ bản, nếu học sinh trình bày bằng phương pháp khác, nhưng vẫn đảm bảo những nội dung cơ bản, thì vẫn cho điểm tối đa