Đề kiểm tra học kì II lớp 9 - Môn: Khoa học xã hội

doc 15 trang hoaithuong97 9410
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II lớp 9 - Môn: Khoa học xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_lop_9_mon_khoa_hoc_xa_hoi.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II lớp 9 - Môn: Khoa học xã hội

  1. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 9 Số tờ: Môn: Khoa học xã hội Số phách: Năm học: 2020 - 2021 Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm : 02 trang, 08 câu) * Đề I I. Phần trắc nghiệm ( 2,0 điểm ) Câu 1 (1,0 điểm) Khoanh vào đầu câu trả lời đúng 1.1: Lý do khiến Đảng và chính phủ ta kí hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) là: A. Pháp kí hiệp ước Hoa - Pháp, theo đó quân Trung Quốc sẽ rút quân về nước, Pháp đưa quân ra miền Bắc. Do đó, chúng ta phải kí hiệp định sơ bộ (6/3/1946) để hoà hoãn với Pháp và tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng chống Pháp. B. Chúng ta phải kí hiệp định sơ bộ (6/3/1946) để hoà hoãn với Pháp và tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng chống Pháp. C. Pháp kí hiệp ước Hoa - Pháp, theo đó quân Trung Quốc sẽ rút quân về nước, Pháp đưa quân ra miền Bắc. D. Quân Trung Quốc sẽ rút quân về nước, Pháp đưa quân ra miền Bắc. Do đó, chúng ta phải kí hiệp định sơ bộ (6/3/1946) để hoà hoãn với Pháp và tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng chống Pháp. 1.2: Nội dung nào không đúng về tình hình Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập? A. Giặc ngoại xâm: Quân đội của các thế lực đế quốc Mỹ đã kéo vào nước ta với những âm mưu xâm lược. B. Giặc đói: Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, còn bị chiến tranh tàn phá nặng nề, nạn đói đe doạ nghiêm trọng trong đời sống nhân dân. Ngân sách nhà nước trống rỗng C. Giặc dốt: Hơn 90% số dân không biết chữ, các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc, nghiện hút tràn lan. D. Giặc ngoại xâm: Quân đội của các thế lực đế quốc và phản động quốc tế trong phe Đồng minh, dưới danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật, đã kéo vào nước ta với những âm mưu rất thâm độc : 1.3: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh nào của nước ta? A. Quảng Ninh C. Quảng Ngãi B. Đà Nẵng D. Quảng Nam 1.4: Đảo có diện tích lớn nhất và nằm ở vùng biển Tây Nam của nước ta là: A. Phú Quý C. Phú Quốc B. Cát Bà D. Côn Đảo Câu 2 (0,5 điểm ) Điền vào chỗ ( ) sao cho phù hợp với đặc điểm ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất- nhập khẩu và cũng là địa bàn có sức hút mạnh nhất vốn đầu tư nước ngoài. Khu vực dịch vụ ở (1) rất đa dạng, bao gồm các hoạt động thương mại, du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông 1
  2. . (2) là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước. Câu 3(0,5 điểm) Biện pháp của Đảng, Chính phủ để xây dựng và củng cố chế độ mới sau cách mạng tháng Tám năm 1944 là gì? Em hãy xác định nội dung đúng/sai bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng. Nội dung Đúng Sai 1. - Tiến hành cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội lần đầu tiên được tổ chức trong cả nước. 2. - Thành lập Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam. II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 4 (4,0 điểm) a. Nêu nội dung chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Đông Dương? b. So sánh và nhận xét quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam trong hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954)? Câu 5 (1,0 điểm) Từ nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954). Theo em có thể rút ra bài học gì trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? Câu 6 (1,0 điểm) BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN – ĐẢO Trong những năm gần đây, diện tích rừng ngập mặn ở nước ta giảm nhanh. Nguồn lợi hải sản cũng giảm đáng kể, một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng (cá mòi, cá cháy ), nhiều loài hải sản đang giảm về mức độ tập trung, các loài cá qúy (cá thu ) đánh bắt được có kích thước ngày càng nhỏ. Ô nhiễm môi trường biển có xu hướng gia tăng rõ rệt làm cho chất lượng nhiều vùng biển của nước ta bị giảm sút, nhất là ở các cảng biển và các vùng cửa sông. Hậu quả là làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng xấu tới chất lượng của các khu du lịch biển. (Trích dẫn SGK Địa Lí 9) Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo ở nước ta được biểu hiện và để lại những hậu quả như thế nào? Câu 7 (1,0 điểm) Hãy cho biết tỉnh Lào Cai có diện tích là bao nhiêu km2 ? Gồm những đơn vị hành chính nào? Câu 8 (1,0 điểm) Cho bảng số liệu về sản lượng lúa và hoa màu của tỉnh Lào Cai. (Đơn vị : Nghìn tấn) Cây lương thực 1995 2001 2003 2015 Cây lúa 101,1 140,0 162,2 263,0 Cây hoa màu 28,4 41,8 54,2 86,6 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự gia tăng sản lượng lúa và hoa màu của tỉnh Lào Cai từ năm 1995 đến năm 2015. b. Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét sự gia tăng sản lượng lúa, hoa màu qua các năm. Hết 2
  3. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 9 Số tờ: Môn: Khoa học xã hội Số phách: Năm học: 2020 - 2021 Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm : 02 trang, 08 câu) * Đề II I. Phần trắc nghiệm ( 2,0 ®iÓm ) Câu 1(1,0 điểm) Khoanh vào đầu câu trả lời đúng 1.1: Nhiệm vụ chiến lược đặt ra cho cách mạng hai miền Nam - Bắc sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương là: A. Miền Bắc vừa sản xuất, vừa là hậu phương hỗ trợ miền Nam đánh giặc; Miền Nam chiến đấu chống Mĩ để giành độc lập, thống nhất đất nước B. Miền Bắc vừa sản xuất, vừa là hậu phương hỗ trợ miền Nam đánh giặc C. Miền Nam chiến đấu chống Mĩ để giành độc lập, thống nhất đất nước D. Miền Bắc sản xuất, phát triển kinh tế; Miền Nam chiến đấu chống Mĩ để giành độc lập, thống nhất đất nước 1.2: Hình thức đấu tranh của cách mạng miền Nam giai đoạn 1954 – 1959 là: A. Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm B. Đấu tranh vũ trang chống Mĩ - Diệm C. Chuyển từ đấu tranh vũ trang kết hợp đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm D. Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm 1.3: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào của nước ta ? A. Đà Nẵng B. Khánh Hòa C. Bình Định D. Bà Rịa- Vũng tàu 1.4: Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào của nước ta ? A. Bạc Liêu B. Cà Mau C. Tiền Giang D. Kiên Giang Câu 2 (0,5 điểm) Điền vào chỗ ( ) sao cho phù hợp với đặc điểm dân cư vùng Đông Nam Bộ. Đông Nam Bộ là vùng (1) .nên có lực lượng lao động dồi dào, nhất là lao động lành nghề, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Trong vùng Đông Nam Bộ, (2) là thành phố có sức hút mạnh nhất nguồn lao động cả nước. C©u 3 (0,5 ®iÓm) Âm mưu của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam (1961 – 1965)là gì? Em hãy xác định nội dung đúng/sai bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng. Nội dung Đúng Sai - “Dùng người Việt đánh người Việt”. 1. - “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. II. Tự luận (8,0 điểm) 3
  4. Câu 4 (4,0 điểm) a. Nêu nội dung cơ bản của hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam? b. Theo em Đảng có vai trò quan trọng như thế nào trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)? Câu 5 (1,0 điểm) Theo em tác động của việc kí Hiệp định Pa-ri năm 1973, đã tác động đến cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta như thế nào? Câu 6 (1,0 điểm) BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BIỂN – ĐẢO Nước ta đã tham gia những cam kết quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường biển. Chính phủ cũng đưa ra những kế hoạch hành động quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường biển. Sau đây là một số phương hướng chính như: Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ; Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn. (Trích dẫn SGK Địa Lí 9) Dựa vào thông tin trên em hãy trình bày các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo ở nước ta. Câu 7 (1,0 điểm) Tỉnh Lào Cai nằm và tiếp giáp với những tỉnh thành, quốc gia nào? Với vị trí địa lí như vậy có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh ta? Câu 8 (1,0 điểm) Cho bảng số liệu về sản lượng cây công nghiệp của tỉnh Lào Cai. (Đơn vị: Nghìn tấn) Cây công nghiệp 1995 2001 2003 2015 Cây chè 3,2 3,0 5,4 8,7 Cây mía 29,5 68,6 54,9 113,4 a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự gia tăng sản lượng cây công nghiệp của tỉnh Lào Cai từ năm 1995 đến năm 2015. b. Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét sự gia tăng sản lượng cây công nghiệp qua các năm. Hết HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2020-2021 Môn: KHXH 9 4
  5. Câu Đề I Điểm Đề II 1.1 A 0,25 A 1.2 A 0,25 D 1.3 C 0,25 B 1.4 D 0,25 D 1. Đông Nam Bộ 0,25 1. đông dân 2 2. TP HCM 0,25 2. TP HCM 3 1 - Đ; 2 - S 0,5 1 – Đ; 2 - S (2,0 điểm) (2,0 điểm) * Nội dung của Hiệp định Giơ- Nội dung cơ bản của hiệp ne-vơ về chấm dứt chiến tranh định Pa-ri năm 1973 về lập lại hoà bình ở Đông chấm dứt chiến tranh ở Việt Dương: Nam: - Các nước tham dự Hội nghị 0,5 - Hoa Kì cam kết tôn trọng cam kết tôn trọng độc lập, chủ độc lập chủ quyền thống nhất quyền, thống nhất và toàn vẹn và toàn vẹn lãnh thổ của Việt lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Nam. Hai bên ngừng bắn ở Cam-pu-chia; không can thiệp miền Nam, Hoa kì cam kết vào công việc nội bộ của ba chấm dứt mọi hoạt động quân nước. sự chống miền Bắc Việt Nam. - Các bên tham chiến ngừng bắn 0,5 - Hoa Kì cam kết rút hết quân , lập lại hòa bình trên toàn Đông đội của mình và quân đồng Dương minh. Cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào 4.a công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. - Thực hiện di chuyển, tập kết 0,25 - Nhân dân miền Nam Việt quân đội ở hai vùng: lấy vĩ tuyến Nam tự quyết định tương lai 17(dọc theo sông Bến Hải – chính trị của họ thông qua Quảng Trị) làm giới tuyến quân tổng tuyển cử tự do, không có sự tạm thời cùng với một khu phi sự can thiệp của nước ngoài. quân sự ở hai bên giới tuyến. - Cấm đưa quân đội, nhân viên - Các bên thừa nhận thực tế quân sự, vũ khí nước ngoài vào 0,25 miền Nam Việt Nam có hai Đông Dương, không được đặt chính quyền, hai quân đội, căn cứ quân sự ở Đông Dương. hai vùng kiểm soát và ba lực Các nước Đông Dương không lượng chính trị . được tham gia liên minh quân sự và không để cho nước khác dùng lãnh thổ vào việc gây chiến tranh hoặc xâm lược. 5
  6. - Việt Nam sẽ tổng tuyển cử tự - Hai bên trao trả tù binh và do thống nhất đất nước vào tháng 0,25 dân thường bị bắt 07/1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế do Ấn Độ làm Chủ tịch. - Trách nhiệm thi hành Hiệp định - Hoa Kì cam kết góp phần thuộc về những người ký Hiệp 0,25 vào việc hàn gắn vết thương định và những người kế tục họ. chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương (2,0 điểm) (2,0 điểm) Quyền dân tộc trong Hiệp định Vai trò của Đảng trong sơ bộ (6/3/1946): kháng chiến chống Mĩ, cứu - Trong hiệp định Sơ bộ chính 1,0 nước (1954 - 1975): phủ Pháp công nhận VN Dân - Trong kháng chiến chống chủ Cộng hoà là một quốc gia tự Mỹ, cứu nước, Đảng đã lãnh do, có chính phủ, nghị viện, quân đạo nghệ thuật quân sự và đội và tài chính riêng, nằm trong chiến tranh nhân dân Việt Liên bang Đông Dương, thuộc Nam phát triển tới đỉnh cao. khối Liên hiệp Pháp. Đưa nhân tố bảo đảm thắng => Như vậy hiệp định này mới lợi của đường lối chiến tranh chỉ công nhận tính thống nhất (là nhân dân; phát huy sức mạnh 1 quốc gia tự do), nhưng vẫn của lực lượng vũ trang nhân chưa công nhận nền độc lập của dân gồm ba thứ quân: bộ đội VN, mà còn bị ràng buộc với chủ lực, bộ đội địa phương, nước Pháp. dân quân du kích, trong đó, các binh đoàn chủ lực giữ vai 4.b trò nòng cốt trong các chiến dịch. Quyền dân tộc trong Hiệp định 1,0 - Nắm vững quy luật chiến Giơ-ne-vơ: tranh, vận dụng và thực hiện - Với Hiệp định Giơnevơ năm sáng tạo nghệ thuật quân sự 1954 về Đông Dương đã buộc của chiến tranh nhân dân của các nước phải công nhận các Đảng, đã từng bước chuyển nước tham dự hội nghị phải cam hoá cục diện chiến trường kết tôn trọng các quyền dân tộc theo hướng có lợi, luôn đánh cơ bản của 3 nước Việt Nam, địch trên thế mạnh, thế chủ Lào và Campuchia là độc lập, động, thế bất ngờ; chủ quyền, thống nhất và toàn => Đã kết hợp chặt chẽ các vẹn lãnh thổ, không can thiệp nhân tố "thế, lực, thời, mưu" vào công việc nội bộ của các trong từng trận đánh, từng nước. chiến dịch một cách linh hoạt. =>Nếu như Hiệp định Sơ bộ Đây là cơ sở để Đảng ta kiên 1946 Pháp mới chỉ công nhận trì thực hiện phương châm 6
  7. VN là 1 quốc gia tự do thì đến chiến lược: đánh đổ từng bộ Hiệp định Giơnevơ 1954 lần đầu phận quân địch, giành thắng tiên một hiệp định quốc tế với sự lợi từng bước, tiến tới đánh tham gia của các nước lớn, phải bại hoàn toàn quân địch, kết công nhận đầy đủ các quyền dân thúc thắng lợi hoàn toàn cuộc tộc cơ bản của Việt Nam như: kháng chiến chống Mỹ, cứu cấm đưa quân đội, nhân viên nước vĩ đại của quân và dân quân sự và vũ khí nước ngoài ta, tạo bước ngoặt trong lịch vào các nước Đông Dương và sử dân tộc, mở ra kỷ nguyên nhân dân Việt Nam sẽ tiến tới mới đối với nước ta - kỷ thống nhất bằng cuộc tổng tuyển nguyên độc lập, thống nhất, cử tự do trong cả nước, được tổ cả nước đi lên chủ nghĩa xã chức vào tháng 7/1956. hội. (1,0 điểm) (1,0 điểm) Bài học rút ra: Tác động: - Muốn đất nước phát triển đồng 0,5 - Hiệp định Pa ri về Việt 5 bộ, các tầng lớp nhân dân phải Nam là thắng lợi của sự kết đoàn kết, thực hiện tốt các chủ hợp của đấu tranh quân sự, trương, đường lối của Đảng và chính trị, ngoại giao, là kết Nhà nước. Đảng và Nhà nước là quả của cuộc đấu tranh kiên cơ quan đầu não, phải có những cường bất khuất của quân và chính sách, bước đi đúng đắn dân hai miền Nam, Bắc. nhằm mang lại nhiều lợi ích cho nhân dân và cho đất nước - Nó đã buộc Mĩ phải công - Bên cạnh khai thác những tiềm 0,5 nhận các quyền dân tộc của năng trong nước, ta phải biết tận nhân dân ta, tạo điều kiện dụng sự giúp đỡ, đầu tư của nước thuận lợi để cả nước dồn sức ngoài vào, tuy nhiên phải chú chuẩn bị, tiến lên giải phóng trọng đến việc phát triển kinh tế toàn miền Nam, thống nhất đồng hành với bảo vệ môi đất nước. trường. (1,0 điểm) (1,0 điểm) *Mức đầy đủ: *Mức đầy đủ: Sự giảm sút tài nguyên 0,25 Có 5 phương hướng chính: - Diện tích rừng ngập mặn giảm - Điều tra, đánh giá tiềm năng mạnh nhanh trong những năm SV biển tại các vùng nước gần đây. sâu. Đầu tư để chuyển hướng 6 khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ. - Nguồn lợi hải sản giảm đáng 0,25 - Bảo vệ rừng ngập măn hiện kể, một số loài có nguy cơ tuyệt có, đồng thời đẩy mạnh các chủng (cá mòi, cá cháy ), nhiều chương trình trồng rừng ngập mặn 7
  8. loài hải sản đang giảm về mức độ tập trung. 0,25 - Bảo vệ rạn san hô ngầm ven - Ô nhiễm môi trường biển có xu biển và cấm khai thác san hô hướng gia tăng làm cho chất dưới mọi hình thức. lượng nhiều vùng biển giảm, nhất là các cảng biển, cửa sông. 0,25 - Bảo vệ và phát triển nguồn Hậu quả: Làm suy giảm nguồn lợi thủy sản. Phòng chống ô tài nguyên sinh vật biển. Ảnh nhiễm biển bởi các yếu tố hóa hưởng xấu tới chất lượng của các học, đặc biệt là dầu mỏ. khu du lịch biển. *Mức không đầy đủ: Thiếu *Mức không đầy đủ: Thiếu ý ý trừ từ 0,15đ trừ từ 0,15đ *Mức không đạt: Không *Mức không đạt: Không trả trả lời đúng ý nào lời đúng ý nào (1,0 điểm) (1,0 điểm) - Tỉnh Lào Cai có DT: 6 357,08 -Tỉnh Lào Cai nằm tiếp giáp km2 0,5 với: Phía Bắc: Vân Nam - Trung Quốc. Phía Nam: Yên Bái PhíaTây: Lai Châu Phía Đông: Hà Giang - Các đơn vị hành chính gồm 1 0,5 - Ý nghĩa: Là cửa ngõ, đầu 7 thành phố trực thuộc tỉnh (TP mối giao thông quan trọng Lào Cai) và 1 thị xã, 7 huyện: giữa VN và tỉnh Vân Nam - Mường Khương, Si-Ma-Cai, Trung Quốc, có thể giao lưu Bắc Hà, Bảo Thắng, Bảo Yên, thuận lợi với các tỉnh trung du Văn Bàn, Sa Pa, Bát Xát . và các tỉnh đồng bằng sông Hồng, tới các sân bay, cảng quốc tế và các nước láng giềng. (1,0 điểm) (1,0 điểm) a. Vẽ biểu đồ: 0,5 a. Vẽ biểu đồ: - HS có thể vẽ biểu đồ cột đơn - HS có thể vẽ biểu đồ cột đơn gộp nhóm hoặc biểu đồ đường gộp nhóm, biểu đồ đường biểu diễn. biểu diễn. - Vẽ chính xác, đẹp, khoa học. -Vẽ chính xác, đẹp, khoa học. 8 Có chú giải, tên biểu đồ.(Nếu Có chú giải, tên biểu đồ. thiếu chú giải, tên biểu đồ trừ (Nếu thiếu chú giải, tên biểu mỗi nội dung thiếu 0,25đ) đồ trừ mỗi nội dung thiếu 0,25đ) b. Nhận xét: b. Nhận xét: - Từ năm 1995-> 2015 sản 0,25 - Từ năm 1995-> 2015 sản lượng lúa và hoa màu đều tăng: lượng cây công nghiệp đều 8
  9. Lúa tăng (d/c); Hoa màu tăng tăng: Chè tăng (d/c) lần ; Mía (d/c). tăng (d/c) lần - Như vậy sản lượng hoa màu 0,25 - Như vậy sản lượng mía tăng nhanh hơn sản lượng lúa do: tăng nhanh hơn sản lượng chè ĐKTN của Lào Cai thuận lợi cho do: thị trường tiêu thụ mở phát triển cây hoa màu như: ngô, rộng (Trung Quốc)̣ ̣̣̣ nên diện sắn. tích trồng mía tăng . TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - LỚP 9 Số tờ: Môn: Khoa học xã hội Số phách: Năm học: 2020 - 2021 Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm : 02 trang, 06 câu) * Đề III I. Phần trắc nghiệm ( 2,0 ®iÓm ) 9
  10. Câu 1(4,0 điểm) Khoanh vào đầu câu trả lời đúng 1.1: Lý do khiến Đảng và chính phủ ta kí Tạm ước 14/9/1946 là: A. Sau khi kí hiệp định sơ bộ, Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột, âm mưu tách Nam Bộ ra khỏi Việt Nam. Trước tình hình đó, ta tiếp tục kí bản Tạm ước (14/9/1946) tiếp tục nhượng bộ quyền lợi cho Pháp để có thời gian củng cố và chuẩn bị lực lượng. B. Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột, âm mưu tách Nam Bộ ra khỏi Việt Nam. C. Sau khi kí hiệp định sơ bộ, ta tiếp nhượng bộ quyền lợi cho Pháp để có thời gian củng cố và chuẩn bị lực lượng. D. Sau khi kí hiệp định sơ bộ, Pháp ngừng xung đột với Việt Nam. Trước tình hình đó, ta tiếp tục kí bản Tạm ước (14/9/1946) tiếp tục nhượng bộ quyền lợi cho Pháp để có thời gian củng cố và chuẩn bị lực lượng. 1.2 : Nội dung nào không đúng về tình hình Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập . A. Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc : 20 vạn quân Tưởng kéo theo các tổ chức phản động Việt Quốc, Việt Cách nhằm lật đổ chính quyền cách mạng. B. Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam : hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai. C. Trên đất nước ta lúc đó vẫn còn 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp. D. Giặc ngoại xâm: Quân đội của các thế lực đế quốc Mỹ đã kéo vào nước ta với những âm mưu xâm lược. 1.3: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào của nước ta? A. Đà Nẵng B. Khánh Hòa C. Bình Định D. Bà Rịa- Vũng tàu 1.4: Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào của nước ta? A. Bạc Liêu B. Cà Mau C. Tiền Giang D. Kiên Giang Câu 2 (1 điểm): Điền vào chỗ( ) sao cho phù hợp với đặc điểm dân cư vùng Đông Nam Bộ. Đông Nam Bộ là vùng (1) .nên có lực lượng lao động dồi dào, nhất là lao động lành nghề, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Trong vùng Đông Nam Bộ, (2) là thành phố có sức hút mạnh nhất nguồn lao động cả nước. C©u 3 (1 ®iÓm) Biện pháp của Đảng, Chính phủ để xây dựng và củng cố chế độ mới sau cách mạng tháng Tám năm 1945 , em hãy xác định nội dung đúng/sai bằng cách đánh dấu (x) vào nội dung tương ứng. Nội dung Đúng Sai 2. Ủy ban hành chính các cấp được thành lập thay cho các Ủy ban của nhân dân. 3. Thành lập Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam. II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 4 (4,0 điểm) 10
  11. a. Nêu diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954? b.Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp(1945 - 1954) giành thắng lợi? Câu 5 (1,0 điểm) Tỉnh Lào Cai nằm và tiếp giáp với những tỉnh thành, quốc gia nào? Với vị trí địa lí như vậy có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh ta? Câu 6 (1,0 điểm) Cho bảng số liệu về sản lượng cây công nghiệp của tỉnh Lào Cai. (Đơn vị: Nghìn tấn) Cây công nghiệp 1995 2001 2003 2015 Cây chè 3,2 3,0 5,4 8,7 Cây mía 29,5 68,6 54,9 113,4 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự gia tăng sản lượng cây công nghiệp của tỉnh Lào Cai từ năm 1995 đến năm 2015. b. Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét sự gia tăng sản lượng cây công nghiệp qua các năm. Hết HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2019-2020 Môn: KHXH 9 Câu Đề III Điểm 1.1 A 0,5 1.2 D 0,5 1.3 B 0,5 1.4 D 0,5 1. đông dân 0,5 2 2. TP HCM 0,5 11
  12. 3 Đ,S 1,0 a. Diễn biến: (2,0 điểm) - Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra trong 55 ngày đêm, nhưng các trận đánh không diễn ra liên tục mà được chia thành 3 giai 0,5 đoạn: - Giai đoạn 1: Từ ngày 13 đến 17-3-1954, quân ta đã tiêu diệt gọn cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc 0,5 - Giai đoạn 2: Từ ngày 30-3 đến 30-4-1954, quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía Đông phân khu trung tâm. - Giai đoạn 3: Từ ngày 1 đến 7-5-1954, ta đồng loạt tiến công 0,5 tiêu diệt các căn cứ còn lại ở phân khu trung tâm và phân khu Nam. Chiều 7/5, quân ta đánh vào sở chỉ huy địch. 17 giờ 30 phút ngày 7/5, tướng Đơ Ca - xtơ - ri cùng toàn bộ ban tham 0,5 4 mưu của địch đầu hàng. b.Nguyên nhân thắng lợi:(2,0 điểm) - Nguyên nhân khách quan:Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.Có sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ. - Nguyên nhân chủ quan:Nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, 1,0 đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có Mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố và mở rộng. Lực lượng vũ trang ba thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn 1,0 mạnh, hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt. (1,0 điểm) Tỉnh Lào Cai nằm tiếp giáp với: + Phía Bắc: Vân Nam - Trung Quốc. 0,5 + Phía Nam: Yên Bái +PhíaTây: Lai Châu 5 + Phía Đông: Hà Giang Ý nghĩa: Là cửa ngõ, đầu mối giao thông quan trọng giữa VN và 0,5 tỉnh Vân Nam - Trung Quốc, có thể giao lưu thuận lợi với các tỉnh trung du và các tỉnh đồng bằng sông Hồng, tới các san bay, cảng quốc tế và các nước láng giềng. (1,0 điểm) a. Vẽ biểu đ ồ: - HS có thể vẽ biểu đồ cột đơn gộp nhóm, biểu đồ đường biểu 0,5 diễn. 6 -Vẽ chính xác, đẹp, khoa học. Có chú giải, tên biểu đồ.(Nếu thiếu chú giải, tên biểu đồ trừ mỗi ND thiếu 0,25đ) b. Nhận xét: 0,25 12
  13. - Từ năm 1995-> 2015 sản lượng cây công nghiệp đều tăng: Chè tăng (d/c) lần ; Mía tăng (d/c) lần - Như vậy sản lượng mía tăng nhanh hơn sản lượng chè do: thị 0,25 trường tiêu thụ mở rộng (Trung Quốc)̣ ̣̣̣ nên diện tích trồng mía tăng . NGƯỜI RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM DUYỆT LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG Trịnh Thị Kim Toan Nguyễn Thị Kim Lan Nguyễn Thị Thu Hà Phạm Thi Thuận 13
  14. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Năm học: 2019-2020 Môn: KHXH 9 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dông Cộng Nội dung Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Câu 1.1: Nhớ được lý do khiến Câu 4.a: Nêu được nội Câu 4.b: So sánh và nhận Việt nam từ năm 1930 đến Đảng và chính phủ ta kí hiệp định dung chính của Hiệp xét quyền dân tộc cơ bản năm 1975 Sơ bộ (6/3/1946); Nhiệm vụ chiến định Giơ-ne-vơ về của Việt Nam trong hiệp lược đặt ra cho cách mạng hai miền chấm dứt chiến tranh định Sơ bộ (6/3/1946), Hiệp Nam - Bắc sau hiệp định Giơ-ne-vơ lập lại hoà bình ở Đông định Giơ-ne-vơ (21/7/1954); về Đông Dương Dương; nội dung cơ giải thích vai trò lãnh đạo Câu 1.2 : Nhớ được Nội dung tình bản của hiệp định Pa-ri của Đảng. hình Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1973 về chấm dứt Câu 5: ngay sau khi thành lập;Hình thức chiến tranh ở Việt Nam. Rút ra bài học trong công đấu tranh của cách mạng miền Nam cuộc đổi mới đất nước hiện giai đoạn 1954 – 1959 ; nay; Đánh giá tác động của C©u 3: Nhớ được biện pháp của Đảng, Chính phủ để xây dựng và việc kí Hiệp định Pa-ri năm củng cố chế độ mới sau cách mạng 1973 đối với cuộc kháng tháng Tám năm 1945 ; Âm mưu của chiến chống Mĩ, cứu nước Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh của nhân dân ta. đặc biệt" ở miền Nam (1961 - 1965), TS câu: 1,5 0,5 1,5 3,5 TS điểm: 1,0 2,0 3,0 6,0 Tỷ lệ % 10,0% 20,0% 30,0% 60,0% Phát triển tồng hợp kinh tế 1.3-1.4 - Nhớ được quần đảo Hoàng Câu 6: Giải thích được sự giảm sút tài biển đảo và bảo vệ tài Sa thuộc tỉnh nào của nước ta; Đảo nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo ở nguyên mội trường biển có diện tích lớn nhất và nằm ở vùng nước ta ; Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm đảo. biển Tây Nam của nước ta; Quần đảo môi trường biển - đảo dẫn đến những hậu Trường Sa thuộc tỉnh nào của nước quả ; phương hướng chính để bảo vệ tài ta; Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào của nguyên môi trường biển, đảo ở nước ta. nước ta. TS câu: 0,5 1 TS điểm: 0,5 1,0 Tỷ lệ % 5% 10,0%
  15. Vùng Đông Nam Bộ Câu 2: Nhớ được đặc điểm ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ; đặc điểm dân cư vùng Đông Nam Bộ. TS câu: 1,0 TS điểm: 0,5 Tỷ lệ % 5% Địa lý địa phương Câu 7: Câu 8: Vẽ và nhận xét biểu Khái quát được vị trí đồ tỉnh Lào Cai nằm tiếp giáp với những tỉnh thành, quốc gia nào; ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tỉnh Lào Cai có diện tích là bao nhiêu km2 ; tên đơn vị hành chính. TS câu: 1 1 TS điểm: 1,0 1,0 Tỷ lệ % 10,0% 10,0% TS câu: 3,5 2 2,5 8 TS điểm: 4,0 20 4,0 10 Tỷ lệ % 40% 0% 40% 100%