Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS cấp huyện - Môn: Địa Lí - Mã đề 801

docx 8 trang hoaithuong97 5180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS cấp huyện - Môn: Địa Lí - Mã đề 801", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_9_thcs_cap_huyen_mon_dia_li_ma.docx

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS cấp huyện - Môn: Địa Lí - Mã đề 801

  1. UBND HUYỆN PHÙ NINH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: Địa lí ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 04 trang) MÃ ĐỀ THI: 801 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8,0 điểm) Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất và ghi vào bài làm trên Tờ giấy thi: Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết hệ thống sông nào sau đây có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta? A. Sông Cửu Long. B. Sông Hồng. C. Sông Đồng Nai. D. Sông Mã. Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung? A. Hoàng Liên Sơn. B. Ngân Sơn. C. Con Voi. D. Bạch Mã. Câu 3. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, cho biết hoạt động nội thương phát triển mạnh nhất ở vùng A. Đông Nam Bộ. B. Trung du miền núi Bắc Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 4. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, cho biết thị trường xuất khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là A. Ấn Độ, Nhật Bản, Canada. B. Liên Bang Nga, Pháp, Hoa Kỳ. C. Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc. D. Xingapo, Ba Lan, Hàn Quốc. Câu 5. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, cho biết đi qua 6/7 vùng kinh tế là quốc lộ A.1 B. 2. C. 4 . D. 5. Câu 6. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Hải Dương. B. Tuyên Quang. C. Thái Nguyên. D. Hà Giang. Câu 7. Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống A. sông Tiền – sông Hậu.B. sông Hồng và sông Đà. C. sông Hồng – sông Thái Bình. D. sông Đà và sông Lô. Câu 8. Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa do A. chế độ mưa mùa. B. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. C. hoạt động của bão. D. sự đa dạng của hệ thống sông ngòi. Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của nước ta? A. Nằm trong vùng nội chí tuyến. B. Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển. C. Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa. D. Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á.
  2. 2 Câu 10. Kiểu thời tiết lạnh, ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta do A. ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ. B. gió mùa mùa đông bị suy yếu. C. khối khí lạnh di chuyển qua biển. D. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới. Câu 11. Các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc chủ yếu lấy nhiên liệu từ A. dầu mỏ. B.khí tự nhiên. C. than đá. D. than bùn. Câu 12. Trong ngành trồng trọt, mỗi năm nước ta có thể sản xuất từ 2 đến 3 vụ do A. khí hậu phân hóa đa dạng. B. nguồn nhiệt ẩm phong phú. C. sinh vật phân hóa theo độ cao. D. lượng mưa phân hóa theo Tây – Đông. Câu 13. Biện pháp quan trọng hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp nước ta là A. chọn lọc lai tạo giống. B. sử dụng phân bón thích hợp. C. tăng cường thuỷ lợi. D. cải tạo đất, mở rộng diện tích. Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho hoạt động vận tải biển nước ta được đẩy mạnh trong những năm gần đây? A. Ngoại thương phát triển nhanh. B. Hoạt động du lịch quốc tế mở rộng. C. Tiếp giáp đường biển quốc tế. D. Bờ biển thuận lợi xây dựng cảng. Câu 15. Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là A. thiếu lực lượng lao động. B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm. C. không tiêu thụ được sản phẩm. D. không có phương tiện đánh bắt. Câu 16. Khó khăn lớn nhất của của Đồng bằng Sông Hồng hiện nay là A. sức ép dân số quá cao. B. nhiều thiên tai xảy ra. C. thiếu nguyên liệu cho công nghiệp. D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm. Câu 17. Cây chè ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước do A. thổ nhưỡng và địa hình phù hợp. B. thổ nhưỡng và khí hậu phù hợp. C. thị trường tiêu thụ trong, ngoài nước lớn. D. các vùng khác không thích hợp trồng chè. Câu 18. So với các đồng bằng khác, đồng bằng sông Hồng có thế mạnh độc đáo về A. nuôi trồng thủy hải sản. B. sản xuất và trồng lúa cao sản. C. chăn nuôi đại gia súc và gia cầm. D. sản xuất rau quả ôn đới vào vụ đông.
  3. 3 Câu 19. Một bác sĩ mở phòng khám tư thuộc loại hình dịch vụ A. tiêu dùng. B. sản xuất. C. công cộng. D. du lịch. Câu 20. Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2010-2017 Năm 2010 2011 2016 2017 Diện tích (nghìn ha) 7489,4 7655,4 7742,7 7716,6 Sản lượng (nghìn tấn) 40005,6 42398,5 43157,3 42839 Năng suất lúa cả năm của nước ta năm 2017 là A. 55,3 tạ/ha. B. 55,4 tạ/ha . C. 55,5 tạ/ha . D. 55,6 tạ/ha. II. PHẦN TỰ LUẬN (12,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Lao động là nguồn lực quan trọng bậc nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Em hãy cho biết: a) Đặc điểm của nguồn lao động nước ta. b) Giải thích vì sao đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc? Câu 2 (3,0 điểm). Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam: a) Phân tích tác động của tài nguyên thiên nhiên đối với cơ cấu công nghiệp của nước ta? b) Trình bày những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi của nước ta. Tại sao chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn như Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội? Câu 3 (3,5 điểm). Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam: a) Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ b) Giải thích vì sao sản lượng lương thực bình quân theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng lại thấp hơn mức trung bình của cả nước? Câu 4 (3,5 điểm) Cho bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA CHỦ YẾU ĐƯỢC VẬN CHUYỂN THÔNG QUA CÁC CẢNG BIỂN DO TRUNG ƯƠNG QUẢN LÍ GIAI ĐOẠN 2005-2017 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2005 2010 2015 2017 Phân theo loại hàng hóa Hàng xuất khẩu 9916,0 17476,5 20960,2 32322,0 Hàng nhập khẩu 14859,0 21179,9 21480,6 30629,3 Hàng nội địa 13553,0 22268,4 33233,8 42256,7 Tổng số 38328,0 60924,8 75674,6 105208,0 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018)
  4. 4 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng vận chuyển phân theo loại hàng hóa thông qua các cảng biển của nước ta trong giai đoạn trên b) Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích. HẾT * Ghi chú: Thí sinh được phépsử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh:
  5. 5 UBND HUYỆN PHÙ NINH HƯỚNG DẪN CHẤM UBND HUYỆN PHÙ NINH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS CẤP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC: 2020 – 2021 NĂM HỌC: 2020 – 2021 Môn: Địa lí 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Địa lí 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Hướng dẫn chấm có 04 trang) (Đề thi có 04 trang) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8,0 điểm). MÃ ĐỀ THI: 801 MÃ ĐỀ THI: 801 Mỗi câu trả lời đúng cho 0,4 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp B B A C A A C A D C án Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp C A C A B A B D A C án II. PHẦN TỰ LUẬN (12,0 điểm). Câu Đáp án Điểm 1 a) Đặc điểm của nguồn lao động nước ta 1,25 (2 điểm) * Thế mạnh: - Nước ta có nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh (bình quân mỗi 0,25 năm có thêm hơn 1 triệu lao động). - Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm 0,25 trong sản xuất, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. - Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao (dẫn chứng) 0,25 * Hạn chế: 0,25 - Lao động nước ta còn hạn chế về thể lực và chuyên môn (dẫn chứng) 0,25 - Phân bố lao động chưa hợp lí giữa các vùng trên cả nước (dẫn chứng) b) Đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc vì: 0,75 - Đô thị là nơi tập trung các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. 0,25 - Chất lượng cuộc sống cao, tâm lí dân cư thích sống ở đô thị. - Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với nguồn vốn 0,25 đầu tư trong và ngoài nước. 0,25 2 a) Phân tích tác động của các tài nguyên thiên nhiên đối với cơ 1,75 (3 điểm) cấu công nghiệp của nước ta.
  6. 6 Thuận lợi: 1,25 -Tài nguyên thiên nhiên đa dạng tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu 0,25 và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. - Các nguồn tài nguyên thiên nhiên có trữ lượng lớn là cơ sở để 0,25 phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm -Tài nguyên khoáng sản đa dạng, chia làm 4 nhóm: 0,25 + Khoáng sản nhiên liệu: Gồm có than, dầu khí thuận lợi cho công nghiệp năng lượng và hóa chất. + Khoáng sản kim loại phục vụ cho ngành công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu. + Khoáng sản phi kim loại: Apatit, Pirit là cơ sở cho công nghiệp hóa chất, phân bón. +Khoáng sản vật liệu xây dựng: Sét, cao lanh thuận lợi để phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. - Thủy năng sông suối:Nhiều sông có tiềm năng thủy điện lớn như 0,25 hệ thống sông Hồng, sông Đà, Đồng Nai, Xê Xan thuận lợi để phát triển công nghiệp thủy điện. -Tài nguyên đất, khí hậu, rừng, biển thuận lợi cho nông –lâm-ngư 0,25 nghiệp; các ngành này cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông – lâm- thủy sản và công nghiệp nhẹ. Khó khăn 0,5 -Tài nguyên phân bố không đều khó khăn cho sự phát triển công 0,25 nghiệp. -Nhiều loại khoáng sản trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức 0,25 tạp. b) Trình bày những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi của 1,25 nước ta. Tại sao chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn như Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội? * Những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi: - Thuận lợi: 0,5 + Cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn: hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm của ngành thủy sản, thức ăn chế biến công nghiệp, + Các dịch vụ về giống, thú y có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp. + Người dân có kinh nghiệm chăn nuôi, thị trường tiêu thụ rộng lớn, - Khó khăn: 0,5 + Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao (nhất là cho xuất khẩu) + Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe dọa trên diện rộng, hiệu quả chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định. * Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn 0,25 chủ yếu là do: nhu cầu ngày càng nhiều về sữa và các sản phẩm từ sữa của người dân.
  7. 7 3 a) Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự 2,5 (3,5điểm) nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ 1,5 * Thuận lợi -Là vùng giàu KS nhất cả nước : than( Quảng Ninh), chì, kẽm( Bắc 0,5 Kan), Apatit(Lào Cai), thiếc ( Tuyên Quang), sắt( Thái Nguyên, Yên Bái) thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai khoáng, nhiệt điện, luyện kim -Tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước ( trên hệ thống sông Hồng 0,25 nhất là sông Đà) thuận lợi cho phát triển công nghiệp thủy điện ( thủy điện Sơn La, Hòa Bình, Thác Bà ) -Tài nguyên rừng : Có rừng giàu và rừng trung bình, rừng có nhiều 0,25 loại gỗ.Thuận lợi cho công nghiệp khai thác và chế biến gỗ - Tài nguyên biển: Nhiều bãi tôm, bãi cá, thủy sản là nguyên liệu 0,25 cho ngành công nghiệp chế biến thủy sản - Điều kiện khác : đất, nước, khí hậu thuận lợi cho công nghiệp chế 0,25 biến nông, lâm, thủy sản. *Khó khăn : 1,0 - Địa hình bị chia cắt mạnh 0,25 - Thời tiết diến biến thất thường 0,25 - Nhiều KS trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp 0,25 -Tài nguyên rừng bị khai thác quá mức. 0,25 b. Giải thích vì sao sản lượng lương thực bình quân theo đầu 1,0 người ở Đồng bằng sông Hồng lại thấp hơn mức trung bình của cả nước? Sản lượng lương thực bình quân theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng thấp hơn mức trung bình của cả nước vì: - Số dân quá đông: 17,5 triệu người ( năm 2002) 0,25 - Bình quân đất canh tác theo đầu người rất thấp, thấp hơn mức trung bình cả nước trong khi khả năng thâm canh là có giới hạn. 0,25 - Khả năng mở rộng diện tích hầu như không còn. 0,25 - Tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa nhanh dẫn đến diện tích đất 0,25 canh tác ngày càng giảm. 4 a) Vẽ biểu đồ 2,5 (3,5 * Xử lí số liệu: điểm) 1,0 Cơ cấu khối lượng hàng hóa chủ yếu được vận chuyển thông qua các cảng biển do trung ương quản lí, giai đoạn 2005-2017 (đơn vị: %)
  8. 8 Năm Phân theo loại 2005 2010 2015 2017 hàng hóa Hàng xuất khẩu 25,9 28,7 27,7 30,7 Hàng nhập khẩu 38,8 34,8 28,4 29,1 Hàng nội địa 35,3 36,5 43,9 40,2 Tổng số 100 100 100 100 Vẽ biểu đồ: 1,5 Yêu cầu: - Vẽ biểu đồ miền (các dạng biểu đồ khác không cho điểm) - Vẽ chính xác, ghi đầy đủ số liệu, có chú giải, tên biểu đồ 1,0 (Sai hoặc thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm) b) Nhận xét và giải thích 0,5 * Nhận xét: - Cơ cấu khối lượng vận chuyển phân theo loại hàng hóa của nước ta có sự thay đổi, nhưng không lớn. - Sự thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng hàng nội địa và hàng xuất khẩu, giảm tỉ trọng hàng nhập khẩu (dẫn chứng) 0,5 * Giải thích: - Do sản xuất trong nước phát triển, chính sách đẩy mạnh xuất khẩu nên tỉ trọng hàng nội địa và hàng xuất khẩu tăng. - Tỉ trọng hàng nhập khẩu giảm do khối lượng hàng nhập khẩu tăng chậm hơn. Hết