Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Sinh Học

doc 6 trang hoaithuong97 3581
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Sinh Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_9_mon_sinh_hoc.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - Môn: Sinh Học

  1. PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2017-2018 ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi này gồm 02 trang Câu 1. (1,5 điểm) a) Hệ tiêu hóa của người được chia làm những phần nào? Cho biết vai trò của gan? b) Trong thành phần thức ăn có các chất Protein, Gluxit, Lipit. Sau khi tiêu hóa ở khoang miệng xuống dạ dày, chất nào được tiêu hóa tiếp? Viết sơ đồ chuyển hóa chất đó dưới tác động của enzim xúc tác? Câu 2. (1,5 điểm) Một ống nghiệm B đã cho 2ml hồ tinh bột 1% và 2ml nước bọt đã lọc, để trong nước có nhiệt độ là 370C sau một phút (hoạt động của enzim tới cùng): trình bày cách nhận biết chất bị biến đổi và chất tạo thành có trong ống nghiệm B? Câu 3. (1,5 điểm) a) Vì sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? Trình bày cấu tạo và chức năng của một nơ ron thần kinh? b) Trong một giờ thực hành bạn Lan đã cắt rễ sau chân bên trái của ếch, sau đó dùng dung dịch axit HCl 3% kích thích lần lượt vào hai chi sau của ếch. Bằng kiến thức lí thuyết đã học em hãy phỏng đoán kết quả thí nghiệm của bạn Lan? Câu 4. (1,5 điểm) a) Hai phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm của người cùng có chức năng điều khiển hoạt động co bóp của tim. Phân hệ nào sẽ có xung thần kinh đến tim nhanh hơn, chậm hơn? Vì sao? (Biết dây thần kinh có bao miêlin sẽ truyền xung thần kinh nhanh hơn dây thần kinh không có bao miêlin). b) Em hãy cho biết nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ở người? Câu 5. (3 điểm) a) Men Đen đã phát hiện ra quy luật phân li bằng cách nào? Phát biểu quy luật phân li của Men Đen? Vì sao Ông lại rất thành công khi nghiên cứu ở cây đậu Hà Lan? b) Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn? Câu 6. (3,5 điểm) Ở cà chua cho cây quả đỏ thuần chủng lai với cây quả vàng, thu được cây F1 toàn quả đỏ (biết màu sắc quả do một nhân tố di truyền quy định và không có đột biến xảy ra). a) Biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên? b) Cho 5 cây cà chua quả đỏ cùng giống ở trên được thụ phấn bởi một cây quả vàng thu được F1 thấy có 20% cây quả vàng. Xác định kiểu gen của 5 cây quả đỏ? Câu 7. (2,5 điểm) Cho cây bố có kiểu gen (AaBbDd) lai với cây mẹ có kiểu gen (AaBBDd) khi thực hiện quá trình giao phấn ngẫu nhiên (mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không có đột biến): a) Xác định số loại kiểu gen và kiểu hình ở F1? b) Xác định tỉ lệ % cây mang 3 tính trạng trội và cây mang 3 tính trạng lặn? 1
  2. c) Tỉ lệ cây mang 3 cặp tính trạng thuần chủng là bao nhiêu? Câu 8. (2,5 điểm) a) Ở một loài động vật xét 1 cặp NST người ta thấy chiếc thứ nhất có chứa một gen A, chiếc thứ hai chứa gen a. Cặp NST chứa gen Aa có phải là cặp NST tương đồng không? Cho biết đặc điểm của cặp NST đó? b) Ở gà có 39 cặp NST, trong một tế bào xôma có chứa bao nhiêu NST đơn có nguồn gốc từ bố và bao NST đơn có nguồn gốc từ mẹ? Câu 9. (2,5 điểm) Quá trình phân bào có thời gian là như nhau. Người ta quan sát hoạt động phân bào nguyên phân của 2 tế bào ruồi giấm diễn ra cùng thời điểm. Thấy chu kì tế bào diễn ra mất 30 phút. Tính từ lúc NST bắt đầu duỗi xoắn đến khi nhân đôi xong mất thời gian là 20 phút (biết hoạt động tế bào diễn ra bình thường). a) Có bao nhiêu tế bào con được hình thành sau nguyên phân? b) Mỗi kì phân bào nguyên phân mất bao nhiêu thời gian? c) Trong quá trình phân bào nói trên NST duỗi xoắn, nhân đôi, và đóng xoắn mấy lần? HẾT Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh SBD: phòng thi 2
  3. PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2017- 2018 MÔN: SINH HỌC ĐÁP ÁN+ HƯỚNG DẪN CHẤM (Gồm 02 trang) Câu Nội dung Điểm Câu 1 a/ 1,5 đ - Hệ tiêu hóa của người được chia làm hai phần 0,25 +Ống tiêu hóa + Tuyến tiêu hóa -Vai trò của gan: +Gan tiết ra dịch mật tham gia vào nhũ tương hóa lipit và điều hòa cơ 0,25 chế đóng mở cơ thắt môn vị +Các chất dinh dưỡng sau khi được hấp thụ ở thành ruột theo máu về 0,25 gan, gan có nhiệm vụ dự trữ chất dinh dưỡng, đào thải chất độc và điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng trong máu ổn định b/ 0,25 - Các chất được tiêu hóa ở dạ dày là Prôtein và Gluxit 0,25 - Protein chuỗi dài EZ pepsin Protein chuỗi ngắn 0,25 - 20 phút đầu khi chưa ngấm dịch vị Gluxit bị tác động bởi EZ amilaza Gluxit (tinh bột) EZ amilaza Đường mantôzơ Câu 2 *Sau khi thí nghiệm hoàn tất ống B chứa dung dịch màu trong suốt. 1,5 đ (Vì hoạt động tới cùng ) -Bước 1: Chia ống nghiệm B ra làm 3 ống có đánh dấu B1 , B2 và B0 0,25 (B0 là ống nghiệm đối chứng) -Bước 2: Ống B1 nhỏ một giọt dung dịch I ốt 1% dung dịch không 0,25 chuyển thành màu xanh tím +Chứng tỏ trong ống nghiệm B không còn tinh bột. 0,25 -Bước 3: Ống B2 nhỏ một giọt dung dịch strôme sau đó đun trên ngọn 0,25 lửa đèn cồn thấy dung dịch từ màu xanh ngọc chuyển dần sang màu nâu đỏ. 0,25 +Chứng tỏ trong ống nghiệm B có chứa đường mantôzơ. 0,25 * Tinh bột bị biến đổi thành đường mantôzơ khi có mặt của enzim amilaza ở nhiệt độ 370C Câu 3 a/ 1,5 đ -Dây thần kinh tủy là dây pha vì mỗi dây thần kinh tủy đều có bó sợi 0,2 vận động và bó sợi cảm giác liên hệ với tủy qua rễ trước và rễ sau 0,5 3
  4. -Một nơ ron thần kinh cấu tạo 2 phần +Thân nơ ron ( chứa nhân và các sợi nhánh ) +Sợi trục (bên ngoài có bao miêlin, eo răngviê tận cùng là cúc xináp) +Chức năng: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh 0,2 b/ -Trường hợp 1: Lan cắt rễ sau chi sau bên trái của ếch, mất bó sợi cảm giác, dùng HCl 3% kích thích: + Kích thích chi sau bên trái cả 4 chi không cử động. Vì đứt rễ sau (rễ 0,2 cảm giác) + Kích thích chi sau bên phải cả 4 chi cử động. Vì còn rễ cảm giác 0,2 -Trường hợp 2: Lan cắt rễ sau chi trước bên trái của ếch, mất bó sợi cảm giác, dùng HCl 3% kích thích: Kích thích chi sau nào thì cả 4 chi 0,2 đều co. Câu 4 a/ 1,5 đ -Phân hệ đối giáo cảm có xung thần kinh đến tim nhanh hơn 0,25 -Vì dây trước hạch sợi trục dài có bao miêlin, dây sau hạch sợi trục ngắn không có bao miêlin 0,25 -Phân hệ giao cảm có xung thần kinh đến tim chậm hơn 0,25 -Vì dây trước hạch sợi trục ngắn có bao miêlin, dây sau hạch sợi trục dài không có bao miêlin 0,25 b/ -Nguyên nhân tật cận thị: Do cầu mắt dài hoặc thể thủy tinh quá phồng 0,25 -Cách khắc phục : đeo kính cận (kính phân kì). Để ảnh của vật lui về đúng màng lưới 0,25 Câu 5 a/ 3 đ -Men Đen phát hiện ra quy luật phân li bằng cách: +Phân tích các thế hệ lai 0,5 +Giải thích các kết quả thí nghiệm bằng sự phân li và tổ hợp của các cặp nhân tố di truyền thông qua sự phát sinh giao tử và thụ tinh 0,25 -Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tô di truyền trong cặp nhân tố di truyền đã phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất giống như ở cơ thể thuần chủng của bố mẹ. 0,5 -Men Đen thành công ở đậu Hà Lan: 0,75 +Đậu Hà Lan là cây có thời gian sinh trưởng nhanh (ngắn ngày) +Cây có khả năng tự thụ phấn nghiêm ngặt +Có nhiều cặp tính trạng tương phản +Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn 4
  5. b/ Ý nghĩa quy luật phân li độc lập: -Giải thích được con cái sinh ra bằng con đường hữu tính có nhiều biến dị tổ hợp tạo ra kiểu gen và kiểu hình khác P, 0,5 -Sinh vật có kiểu gen là rất lớn nhờ quá trình phân li độc lập và tổ hợp tự do đã làm cho sinh vật sinh sản hữu tính phong phú và đa dạng 0,25 -Trong thực tế sản xuất những kiểu gen kiểu hình nào có lợi cho con người thì được giữ lại làm giống 0,25 Câu 6 a/ 3,5 đ -Vì P t/c F1 thu được toàn quả đỏ, theo Men Đen tính trạng quả đỏ là trội so với quả vàng là lặn: 0,5 -Quy ước: A (Đỏ); a (vàng) => P có kiểu gen : Đỏ t/c là AA . Vàng là aa (t/c) 0,5 -SĐL: P (Đỏ t/c) AA x aa (Vàng t/c) G A a F1 Aa 100% Đỏ 0,5 b/ -Cây quả đỏ có kiểu gem là ( AA, Aa). Cây quả vàng có kiểu gen là (aa) 0,5 -Xét ở F1 có 20% cây vàng aa => nhận 1/2 a từ cây Aa và 1 a từ cây aa 0,5 -gọi cây Aa trong tổng số 5 cây đỏ là x -Ta có x.(1/2.1)=20% => x =40% 0,5 Số cây x = (40.5): 100 = 2 cây  Cây Aa = 2 cây  Cây AA = 5 – 2 = 3 cây 0,5 (học sinh làm cách khác đúng vẫn được điểm tuyệt đối) Câu 7 a/ 2,5 đ - Số kiểu gen = 3 . 2 . 3 = 18 0,5 -Số kiểu hình = 2 .1 . 2 = 4 0,5 b/ -Tỉ lệ % cây mang 3 tính trạng trội = 3/4 . 1 . 3/4 = 9/16 = 56,25% 0,5 -Tỉ lệ % cây mang 3 tính trạng lặn = 1/4 . 0 . 1/4 = 0 = 0% 0,5 c/ -Tỉ lệ cây mang 3 cặp tính trạng thuần chủng = (1/4 . 1/2 . 1/4 ) . 4 = 0,5 1/8 Câu 8 a/ 2,5 đ -Cặp NST trên có thể là cặp NST tương đồng hoặc không tương đồng. 0,25 +Tương đồng khi hai gen Aa nằm trên NST thường hoặc NST giới tính XX. 0,25 +Không tương đồng khi Aa nằm trên cặp NST giới tính XY (Aa nằm ở vùng tương đồng) 0,25 -Đặc điểm của cặp NST trên: 5
  6. +Là cặp NST tương đồng: 1 có nguồn gốc từ bố và 1 có nguồn gốc từ mẹ, hai NST này giống nhau về hình dạng và kích thước 0,25 +Là cặp NST không tương đồng: 1 có nguồn gốc từ bố và 1 có nguồn gốc từ mẹ, hai NST này không giống nhau về hình dạng và kích thước. 0,25 + Mang các gen tương ứng hoặc không tương ứng 0,25 b/ -Số NST đơn có nguồn gốc từ bố là 39 0,5 -Số NST đơn có nguồn gốc từ mẹ là 39 0,5 Câu 9 a/ 2,5 đ -Số tế bào con hình thành sau nguyên phân là = 2 . 21 = 4 (tế bào) 0,5 b/ vì từ lúc NST bắt đầu duỗi xoắn đến khi nhân đôi xong mất thời gian là 20 phút.  Kì trung gian có thời gian là 20 phút. 0,5  Quá trình phân bào là thời gian còn lại = 30 – 20 = 10 phút 0,25  Quá trình phân bào có thời gian là như nhau diễn ra 4 kì (Kì đầu = Kì giữa = Kì sau = Kì cuối)  Kì đầu = Kì giữa = Kì sau = Kì cuối = 10 : 4 = 2,5 phút 0,5 c/ -Trong quá trình phân bào nói trên NST duỗi xoắn 1 lần , nhân đôi 1 0,75 lần và đóng xoắn 1 lần 6