Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện - Môn: Hoá Học

doc 4 trang hoaithuong97 4160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện - Môn: Hoá Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_lop_9_cap_huyen_mon_hoa_hoc.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện - Môn: Hoá Học

  1. PHßng gi¸o dôc & ®µo t¹o CẨM KHÊ §Ò chÝnh thøc §Ò thi chän häc sinh giái líp 9 cÊp huyÖn n¨m häc 2012- 2013 m«n: ho¸ häc Thêi gian: 150 phót kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò Đề thi có: 01 trang Câu 1: (4,0 điểm): 1. Cho các chất sau đây: Fe 2O3, Al, dung dịch NaOH, dung dịch K 2SO4, dung dịch CuCl2, dung dịch NH 4Cl và khí CO2. Những cặp chất nào phản ứng được với nhau? Viết các phương trình hoá học xảy ra. 2. Hoà tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu đựợc hỗn hợp khí NO và N 2O có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 16,75. Tính thể tích NO và N2O. Câu 2: (3,0 điểm): 1. Không dùng thêm bất kì một hoá chất nào khác (kể cả đun nóng), hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaCl, MgCl2, Ba(HCO3)2, Ba(OH)2. 2. Từ quặng sắt (thành phần chính là FeS 2), không khí, H2O, xúc tác và dụng cụ cần thiết hãy viết phương trình điều chế các chất: H2SO4, Fe2(SO4)3, Fe. Câu 3: (3,0 điểm): Thêm dần dung dịch KOH 33,6% vào 40,3 ml dung dịch HNO 3 37,8% (d = 1,24g/ml) đến khi trung hoà hoàn toàn, thu được dung dịch A. Đưa A về 0 0 C thu được dung dịch B có nồng độ 25,54% và khối lượng muối tách ra là m gam. Lượng chất tan trong B giảm 33,33%. 1. Tính m và xác định công thức muối tách ra. 2. Dung dịch B là dung dịch bão hoà hay chưa bão hoà? Câu 4: (10,0 điểm): 1. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, và Fe 2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B ở đktc, có tỉ khối hơi so với H2 là 20,04. Giá trị cuả m là bao nhiêu? 2. Hỗn hợp A gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA. Hoà tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp A trong HCl thu được khí B. Cho toàn bộ lượng khí B hấp thụ hết bởi 3 lít Ca(OH) 2 0,015M thu được 4 gam kết tủa.Tìm hai kim loại trong muối cacbonat. 3. Cho 9,885 gam hỗn hợp A gồm NaCl và Na 2O tác dụng với 200 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau phản ứng thu được kết tủa keo B màu trắng. Khi nung B đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn.Tính % khối lượng các chất trong A. HÕt Hä vµ tªn thÝ sinh Sè b¸o danh C¸n bé coi thi kh«ng gi¶i thÝch g× thªm
  2. H­íng dÉn chÊm thi chän häc sinh giái n¨m häc 2012 - 2013 m«n: ho¸ häc 9 C©u Néi dung §iÓm 1. 2đ Các cặp chất phản ứng được với nhau: 2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2 + 2NaCl 0,25 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O 0,25 NaOH + CO2 NaHCO3 0,25 2NaOH + 2H2O + 2Al 2NaAlO2 + 3H2 0,25 To Fe2O3 + 2Al  Al2O3 + 2Fe 0,5 NaOH + NH4Cl NH3 + H2O + NaCl 0,25 3CuCl2 + 2Al 2AlCl3 + 3Cu 0,25 2. 2đ 1 Al → Al3+ – 3e suy ra n e cho = 0,51 0,5 0,17 0,51 N+5 + 3e → N+2(NO) 3x xmol +5 +1 2N + 8e → 2N (N2O) 8y ymol Suy ra n e nhận = 3x + 8y Theo BT e: 3x + 8y = 0,51 0,5 Mặt khác: MTB = (30x + 44y) : (x + y) =16,75 .2 = 33,5 0,5 Suy ra x = 0,09; y = 0,03 Vậy VNO = 2,016lít, VN2O = 0,672lít 0,5 1. 1,5đ Cho các chất lần lượt tác dụng với nhau ta có kết quả ở bảng sau: 0,5 HCl NaCl MgCl2 Ba(HCO3)2 Ba(OH)2 trong trong HCl trong suốt tạo bọt khí suốt suốt trong trong trong suốt trong suốt NaCl suốt suốt kết tủa MgCl trong suốt trong suốt trong suốt 2 2 trắng tạo bọt trong kết tủa Ba(HCO ) trong suốt 3 2 khí suốt trắng kết tủa trong suốt trong suốt kết tủa trắng Ba(OH)2 trắng 1 tạo bọt 1 kết tủa 1 kết tủa trắng 2 kết tủa KQ khí trắng 1 tạo bọt khí trắng Tư bảng kết quả trên nhận thấy: 0,25 Chất nào tạo dung dịch đồng nhất với các dung dịch còn lại là NaCl Chất tạo bọt khí với một dung dịch là HCl.
  3. chất tạo 1 kết tủa trăng với các dd còn lại là MgCl2 0,25 Ba(OH)2 + MgCl2 Mg(OH)2 + BaCl2 Chất tạo 1 kết tủa và 1 hiện tượng tạo bọt khí là Ba(HCO3)2 0,25 Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 2BaCO3 + 2H2O Ba(HCO3)2 + HCl BaCl2 + 2CO2 + 2H2O 0,25 Chất tạo 2 kết tủa trắng với các chất còn lại là Ba(OH)2: Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 2BaCO3 + 2H2O Ba(OH)2 + MgCl2 Mg(OH)2 + BaCl2 ngoài ra còn có ph ản ứng: Ba(OH)2 +2 HCl BaCl2 + 2H2O 2 1,5đ To 4FeS2 + 11 O2  2Fe2O3 + 8SO2 0,25 To  2SO2 + O2 V 2O5 2SO3 0,25 0,25 SO3 + H2O → H2 SO4 0,25 Fe2O3 + 3H2 SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O DP 0,25 2H2O ¾ ¾® 2H2 + O2 To 0,25 3H2 + Fe2O3  2 Fe + 3H2O 1. 2,5 Khối lượng dung dịch HNO3 = 40,3 . 1,24 = 50g số mol HNO3 = 50 . 37,8% .1/63 = 0,3mol PTPƯ: KOH + HNO3 KNO3 + H2O (1) 0,75 Từ (1) ta có: số mol HNO3 = số mol KOH = số mol KNO3 = 0,3mol → Khối lượng dd KOH = 0,3 . 46. 100/33,6 = 50g → Khối lượng dd A= 50 + 50 = 100g Lượng chất tan trong B giảm chính là lượng KNO3 kết tinh 0,5 số mol KNO kết tinh = 0,3 .33,33/100 = 0,1mol 3 3 → số mol KNO3 trong B = 0,3 - 0,1 = 0,2mol Khối lượng dung dịch B = (0,2 .101) . 100/25,54 = 79,1g Vậy khối lượng muối tách ra m = 100 - 79,1 = 20,9g Gọi CT muối tách ra là KNO3.n H2O 0,5 Số mol H2O kết tinh = (20,9 - 0,1 . 101): 18 = 0,6mol Ta có nKNO3 : n = 0.1: 0,6 suy ra n = 6. Vậy CT muối là KNO3.6H2O 0,75 2. 0,5 Từ B có muối tách ra chứng tỏ dung dịch B không hoà tan thêm được chất tan đó nữa nên B là dung dịch bão hoà 1. 2,5đ Các phản ứng có thể xảy ra khi nung nóng: 0,75 To 3Fe2O3 + CO  2Fe3O4 + CO2 To Fe3O4 + CO  3 FeO + CO2 To 4 FeO + CO  Fe + CO2 Như vậy chất rắn A có thể gồm 4 chất: Fe2O3, Fe3O4 , FeO, Fe hoặc 0,5 ít hơn. Khí B có thể là hỗn hợp của CO2 và CO nB = 11,2: 22,4 = 0,5mol Gọi x là số mol CO2 thì số mol CO là 0,5 - x
  4. Theo đề ta có: (44x + 28.(0,5 - x)) : ( 0,5.2) = 20,04 từ đó x = 0,4 0,5 mol và đó cũng chính là số mol CO phản ứng Theo ĐLBTkhối lượng ta có: mX + mCO = mA + mCO2 0,75 Từ đó ta có mX = 70,4g 2 3,5đ Gọi CTC của 2 muối cacbonat là MCO3, số mol là x 0,5 MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O Cho CO2 hấp thụ vào dd Ca(OH)2, có thể xảy ra các phương trình 0,5 hóa học sau : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (2) - Nếu xảy ra phản ứng (1), Ca(OH)2 dư : số mol CO2 = x = số mol 1,0 CaCO3 = 0,04 mol suy ra M + 60 = 3,6 : 0,04 = 90 và M = 30.Vậy 2 kim loại là Mg và Ca - Nếu xảy ra cả 2 phản ứng trên : 1,5 Theo PT (1) : số mol CO2 = số mol Ca(OH)2 = số mol CaCO3 = 0,04mol suy ra số mol Ca(OH)2 ở phản ưng ( 2)= 0,005mol và số mol CO2 ở phản ứng (2) = 0,01 mol Vậy tổng số mol trong CO2 trong X là 0,05mol M + 60 = 3,6 : 0,05 = 72 suy ra M = 12. Vậy 2 kim loại là Be và Mg 3 4đ PTPƯ : Na2O + H2O → 2NaOH (1) 1,0 3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl (2) Nếu NaOH dư : NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (3) To B là Al(OH)3 : 2Al(OH)3  Al2O3 + 3 H2O (4) Số mol Al2O3 = 5,1 : 102 = 0,05mol, số mol AlCl3 = 0,2. 1= 0,2mol 0,5 Từ (4) : số mol Al(OH)3 = 2 .0,05 = 0,1mol mA (loại) Chó ý: - NÕu thiÕu ®iÒu kiÖn hoÆc thiÕu c©n b»ng trõ mét nöa sè ®iÓm cña ph­¬ng tr×nh. - Gi¶i bµi to¸n theo c¸ch kh¸c ®óng vÉn cho ®iÓm tèi ®a. - NÕu thiÕu c¶ ®iÒu kiÖn vµ c©n b»ng th× ph¶n øng ®ã kh«ng tÝnh ®iÓm.