Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện khối 9 - Môn Hóa

doc 6 trang hoaithuong97 3480
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện khối 9 - Môn Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_khoi_9_mon_hoa.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện khối 9 - Môn Hóa

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN HÀM YÊN LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2013-2014 ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi này có 01 trang) Câu 1: (4,0 điểm) Không dùng thêm thuốc thử trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu chứa trong các bình bị mất nhãn sau: Ba(HCO3)2, K2CO3, K2SO4, KHSO3, KHSO4. Viết phương trình hóa học (nếu có). Câu 2: (5,0 điểm) Viết các phương trình hoá học thể hiện theo sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có). (2) (3) FeCl2 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 (1) (4 ) (9) (11) (12) (13) Fe (10) Fe2O3 (5) (8) FeCl3 (6) Fe(NO3)3 (7) Fe(OH)3 Câu 3: (4,0 điểm) Khử 1 lượng oxit sắt chưa biết bằng H 2 nóng dư. Sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100 gam axit H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử được hòa tan bằng axit H 2SO4 loãng thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Tìm công thức oxit sắt bị khử. Câu 4: (4,0 điểm) Khử hoàn toàn 38,4 gam hỗn hợp CuO và FeO ở nhiệt độ cao bằng CO dư. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp 2 kim loại và hỗn hợp khí X. Chia hỗn hợp khí X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 cho tác dụng với dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH) 2 thu được 15 gam kết tủa trắng. - Phần 2 cho tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng đến khan thu được m2 gam muối. Xác định khối lượng m của 2 kim loại và khối lượng m2 của muối. Câu 5: (3,0 điểm) Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO 2 ở đktc. Thêm 32,4 gam nước vào dung dịch D được dung dịch E. Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5%. Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. (Thí sinh được phép sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn và máy tính cầm tay) HẾT
  2. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HUYỆN HÀM YÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2013 - 2014 Môn thi: HOÁ HỌC CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 4,0 +) Trích mẫu thử. 0,25 +) Đun nóng các mẫu thử nếu: 0,25 - Có khí bay ra và kết tủa trắng nhận ra Ba(HCO3)2 0,25 t o Ba(HCO3)2   BaCO3  + CO2 + H2O 0,25 - Có bọt khí mùi hắc thoát ra và không có kết tủa nhận ra dung 0,25 dịch KHSO3 t o 2KHSO3   K2SO3 + SO2 + H2O 0,25 - Không có hiện tượng gì là các dung dịch còn lại. 0,25 +) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào các mẫu thử còn lại nếu: 0,25 0,25 - Có khí thoát ra và có kết tủa trắng nhận ra KHSO4 0,25 Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 BaSO4  + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O - Có kết tủa trắng là K2CO3, K2SO4 Ba(HCO ) + K CO  BaCO  + 2KHCO 0,25 3 2 2 3 3 3 0,25 Ba(HCO3)2 + K2SO4  BaSO4  + 2KHCO3 +) Cho KHSO vào 2 mẫu thử K CO , K SO nếu: 0,25 4 2 3 2 4 0,25 - Có khí thoát ra nhận ra K CO 2 3 0,25 2KHSO + K CO  2K SO + CO  + H O 4 2 3 2 4 2 2 0,25 - Không có hiện tượng gì là K2SO4. 2 5,0 (1) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  0,25 (2) FeCl2 + 2AgNO3  2AgCl + Fe(NO3)2 0,25 (3) Fe(NO3)2 + 2KOH  Fe(OH)2  + 2KNO3 0,25 o 0,5 (4) 4Fe(OH) + O  t 2Fe O + 4H O 2 2 2 3 2 0,5 (5) 2Fe + 3Cl  2FeCl 2 3 0,25 (6) FeCl + 3AgNO  3AgCl + Fe(NO ) 3 3 3 3 0,25 (7) Fe(NO ) + 3KOH  Fe(OH)  + 3KNO 3 3 3 3 0,25 t o (8) 2Fe(OH)3 Fe 2O3 + 3H2O (9) 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3 0,5 (10) 2FeCl3 + Fe  3FeCl2 0,5 (11) 2Fe(NO3)3 + Fe  3Fe(NO3)2 0,5 (12) 4Fe(NO ) + O + 4HNO  4Fe(NO ) + 2H O 0,5 3 2 2 3 3 3 2 0,5 t o (13) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O   4Fe(OH)3 3 4,0 Gọi công thức của oxit sắt là: FexOy 0,25 t o Phản ứng khử: FexOy + yH2   xFe + yH2O 0,5 Theo giả thiết: 2
  3. 98 C % 0,98 0, 03405 0,94595 H 2 SO4 100 m 0,5 H 2O m 3, 6gam; 0,5 H 2O n 0, 2mol 0,25 H 2O 3, 36 0,25 n 0,15m ol H 2 22, 4 Phản ứng của Fe với H2SO4 loãng: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2  0,5 0,15 0,15 0,25 Số mol oxi trong FexOy = số mol H2O = 0,2 mol x 0,15 3 0,5 Ta có: y 0,2 4 Vậy CTHH của oxit sắt là: Fe3O4 0,5 4 4,0 - Gọi số mol của CuO là a mol; FeO là b mol. Ta có: 80a + 72b = 38,4 (1) 0,25 PTHH: t o CuO + CO   Cu + CO2 0,25 a a a a t o 0,25 FeO + CO   Fe + CO2 b b b b - Khi cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 có thể xảy ra 2 0,25 trường hợp: +) Trường hợp 1: Ca(OH)2 dư, CO2 bị tác dụng hết: 0,25 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O 0,25 a b 15 Ta có: 0,15 hay a + b = 0,3 (2) 2 100 0,25 Giải (1) và (2) ta được : a = 2,1; b = - 1,8 (loại) +) Trường hợp 2: Ca(OH)2 hết, kết tủa bị tan 1 phần: 0,25 Ta có: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O 0,25 CO2 + CaCO3 + H2O  Ca(HCO3)2 0,25 Theo phương trình thì số mol CO2 ở phần 1 là 0,25 mol hay: a + b = 0,5 (3) Giải (1) và (3) ta được: a = 0,3; b = 0,2. 0,5 Khối lượng hai kim loại là: m = 64a + 56b = 30,4 g 0,5 Trong thí nghiệm với NaOH, ta có: nNaOH 0,5mol 0,25 CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O 0,25 0,5 0,25 Khối lượng muối: m2 = 0,25.106 = 26,5 gam 0,25 3
  4. 5 3,0 Đặt công thức của muối cacbonat của kim loại R là R 2(CO3)x (x là 0,25 hóa trị của R). PTHH: MgCO3 + 2HCl  MgCl2 + CO2  + H2O (1) 0,25 R2(CO3)x + 2xHCl  2RClx + xCO2  + xH2O (2) 0,25 3,36 Ta có: n 0,15mol m 0,15.44 6,6(gam) CO2 22,4 CO2 0,25 Từ (1) và (2): n 2n 2.0,15 0,3mol HCl CO2 0,25 0,3.36,5.100 m = 150(gam) 0,25 dung dịch HCl 7,3 mdung dịch E = 150 + 14,2 - 6,6 + 32,4 = 190 (gam) 0,25 190.5 9,5 m 9,5g n 0,1mol MgCl2 100 MgCl2 95 0,25 Từ (1): n n n 0,1m ol 0,25 M gC O 3 C O 2 M gC l2 n 0, 05m ol; m 8, 4 gam C O 2 ( 2 ) M gC O 3 0,25 Vậy: m 14,2 8,4 5,8gam R2 (CO3 )x 0,25 Ta có: 0,1( 2MR + 60x) = 5,8 Với x = 2; MR = 56. Vậy R là Fe. 0,25 %MgCO3 = 59,15%; %FeCO3 = 40,85% Lưu ý: - Trong phương trình phản ứng nếu thiếu điều kiện hoặc cân bằng sai thì trừ đi nửa số điểm của PT đó, nếu sử dụng để tính toán phần sau thì không tính điểm phần kiến thức có liên quan. - Học sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. 4
  5. Ma trận: Cấp độ Vận dụng Cộng Tên Nhận chủ đề Thông hiểu Cấp độ biết Cấp độ thấp (nội cao dung,chương ) - Dựa vào tính MQH giữa các chất hóa học của loại hợp chất vô các hợp chất vô cơ cơ để hoàn thiện sơ đồ phản ứng. Số câu: 1 1 Số điểm: 5đ 5đ Tỉ lệ : 25% 25% - Dựa vào CTHH và Oxit PTHH tìm ra công thức của oxít. Số câu : 1 1 Số điểm : 4đ 4đ Tỉ lệ : 20% 20% -Vận dụng những kiến thức tính theo PTHH Axit và tính chất của axit để tìm CTHH. Số câu: 1 1 Số điểm: 3đ 3đ Tỉ lệ: 15% 15% - Vận dụng tính chất của dung dịch bazơ Bazơ tác dụng với CO2 để tính toán khối lượng. Số câu: 1 1 Số điểm: 4đ 4đ Tỉ lệ: 20% 20% - Dựa vào tính chất hóa học của từng Muối loại muối để phân biệt chúng. Số câu : 1 1 Số điểm : 4đ 4đ Tỉ lệ: 20% 20% Tổng số câu: 1 1 2 1 5 Tổng số điểm: 4đ 5đ 8đ 3đ 20đ Tỉ lệ: 20% 25% 40% 15% 100% 5