Đề tham khảo thi học sinh giỏi cấp huyện Bù Đăng lớp 8 THCS năm học 2011 – 2012 môn Hóa học

doc 5 trang mainguyen 3640
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo thi học sinh giỏi cấp huyện Bù Đăng lớp 8 THCS năm học 2011 – 2012 môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_tham_khao_thi_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_bu_dang_lop_8_thcs.doc

Nội dung text: Đề tham khảo thi học sinh giỏi cấp huyện Bù Đăng lớp 8 THCS năm học 2011 – 2012 môn Hóa học

  1. PHÒNG GD & ĐT BÙ ĐĂNG ĐỀ THAM KHẢO THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 8 THCS Năm học 2011 – 2012 Môn: Hóa học Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian giao đề) Đề thi có 01 trang Câu 1:(2,5 điểm): Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau ( ghi điều kiện phản ứng nếu có) và cho biết mỗi loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào? a. KClO3 O2 P2O5 H3PO4 b. BaCO3 BaO Ba(OH)2 Câu 2: (3,0 điểm): Nung nóng hoàn toàn 632 gam kali pemanganat a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng mangan đi oxít tạo thành sau phản ứng? c. Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng ( Ở đktc)? Câu 3: (2,5 điểm) Một hợp chất khí A gồm hai nguyên tố hóa học là lưu huỳnh và oxi, trong đó lưu huỳnh chiếm 40% theo khối lượng. Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết tỉ khối của khí A so với không khí 2,759 Câu 4: ( 2,0 điểm) Có 4 khí : O2 , H2 , CO2_và N2 đựng trong 4 lọ riêng biệt . Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết mỗi lọ khí và viết phản ứng. Câu 5 (3,5 điểm): Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe 3O4 tác dụng với khí H 2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6 gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu.? Câu 6(3,0 điểm) Hòa tan 16,25 gam kim loại A (hóa trị II) vào dung dịch HCl, phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí H2 ở đktc. a. Hãy xác định kim loại A b. Nếu dùng lượng kim loại trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thì thu được 5,04 lít khí H2 ở đktc. Tính hiệu suất của phản ứng. Câu 7: (3,5 điểm) Cho 17, 2 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với lượng nước dư thì thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
  2. ( K=39 , S = 32 , O = 16 , , Cl = 35,5 , Cu = 64 , Ca = 40 ,C = 12 Zn = 65, Mn = 55 , Al = 27 , Fe = 56 , ) Hết HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 Năm học 2011 – 2012 Môn : Hóa học Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu1 o a. 2KClO3 t 2KCl + 3O2 Phản ứng phân hủy 0.5 đ o ( 2,5 điểm ) 5O2 + 4P t 2P2O5 Phản ứng hóa hợp – Phản ứng tỏa nhiệt 0,5 đ P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Phản ứng hóa hợp 0,5 đ o b. BaCO3 t BaO + CO2 ↑ Phản ứng phân hủy 0,5 đ BaO + H2O → Ba(OH)2 Phản ứng hóa hợp 0,5 đ t° Câu 2 a. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑ 0,5 đ ( 3,0 điểm ) 2 mol 1 mol 1 mol 1 mol 4 mol 2 mol 2 mol n 632 Theo đề bài ta có số mol KMnO4 = = 4 mol 0,5 đ 158 n n Theo phương trình phản ứng ta có : MnO2 = O2 = 2 mol 0,5 đ b. Vậy khối lượng mangan đi oxit tạo thành sau phản ứng là m n M MnO2 = MnO2 x MnO2 = 2 x 87 = 174 g 1 đ c. Thể tích khí oxi sinh ra ở đktc là: V n O2 = O2 x 22,4 = 2 x 22,4 = 44,8 lít 0,5 đ
  3. Câu 3 Ta có MA = 2,759 x 29 = 80 đvC 0,5 ( 2,5 - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: điểm) + 80 x 40 mS = = 32 g 0,5 100 80 x 60 mO = = 48 g 0,5 100 - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: n 32 n 48 0,5 S = = 1mol , O = = 3mol 32 16 Trong 1 phân tử hợp chất có : 1 nguyên tử S, 3 nguyên tử O CTHH của hợp chất là: SO3 0,5 - Dùng nước vôi trong Ca(OH)2 nhận ra CO2: do dung dịch bị vẫn 0,25 Câu 4 đục ( 2,0 điểm) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0, 5 - Dùng CuO nhận ra H2 ( CuO từ màu đen thành Cu màu đỏ) 0,25 o H2 + CuO t Cu + H2O 0,5 Đen Đỏ - Dùng que đóm để nhận ra O do O làm que đóm bùng cháy lên, 2 2 0,5 còn N2 làm que đóm tắt. Câu 5 CuO + H to Cu + H O (1) 0,25 (3,5 2 2 điểm) 0,2 mol 0,2 mol 0,25 o Fe3O4 + 4H2 t 3 Fe + 4H2O (2) 0,25 0,4 mol 0,3 mol 0.25 Gọi a là khối lượng của Cu => a + 4 là khối lượng của Fe 0,5 Theo đề bài ta có : a + a + 4 = 29,4 => a = 12,8 gam 0,5 0,25
  4. n 12,8 mCu = 12,8 g => Cu = = 0,2 mol 64 0,25 n 16,8 mFe = 4 + 12,8 = 16,8 g => Fe = = 0,3 mol 56 Theo phương trình phản ứng (1 ), (2) ta có số mol 0,5 n H2 = 0,2 + 0,4 = 0,6 mol Vậy thể tích khí H2 cần dùng ở đktc là: V n 0,5 H2 = H2 x 22,4 = 0,6 x 22,4 = 13,44 lít Câu 6 a. Xác định kim loại A (3,0 PTHH: A + 2HCl ACl2 + H2 0,25 điểm) 1 mol 2mol 1 mol 1 mol 0,25 mol 0,25 mol 0,25 n 5,6 0,25 Theo đề bài ta có H2 = = 0,25 mol 22,4 Theo PT phản ứng ta có : nA = 0,25 mol 0,25 M m 16,25 Khối lượng mol nguyên tử của A là : A = A = = 65g 0,25 nA 0,25 Vậy A là kim loại kẽm ( Zn ) 0, 5 b. Tính hiệu suất của phản ứng. PTHH: Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 0, 25 65g 22,4 l 16,25g 5,6 l Theo PTHH: hòa tan 65 gam Zn thì thu được 22,4 lít H2 0,25 Vậy: hòa tan 16,25 gam Zn thì thu được 5,6 lít H2 0,25 5,04x100 Hiệu suất của phản ứng: H% = 90 % 5,6 0.5 Câu 7 PTHH: (3,5 Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2  0,25 điểm) 1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
  5. 0,15mol 0,15 mol 0,25 CaO + H2O Ca(OH)2 1 mol 1 mol 1 mol n 3,36 0,5 Theo đề bài ta có H2 = = 0,15 mol 22,4 n n 0,5 Theo PTPu: H2 = Ca = 0,15 mol * Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp là: 0,5 m Ca = 0,15 x 40 = 6 g m CaO = 17,2 – 6 = 11,2 g 0,5 b. Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp là: 6x100 0,5 %Ca = 34,89 % 17,2 11,2x100 0,5 %CaO = 65,11 % 17,2 Chú ý: Học sinh có cách giải khác nhưng đúng đáp án vẫn được điểm tối đa. * Chú thích: Câu 1: Bài 27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy, SGK Hóa học 8 Câu 2: Bài 27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy, SGK Hóa học 8 Câu 3: Bài 20: Tỉ khối của chất khí, SGK Hóa học 8 Bài 21: Tính theo công thức hóa học SGK Hóa học 8 Câu 4: Bài 31: Tính chất cùa H2, SGK Hóa học 8 Bài 33: Điều chế khí hidro – Phản ứng thế, SGK Hóa học 8 Câu 5: Bài 31 Tính chất cùa H2, SGK Hóa học 8 Câu 6: Bài 33: Điều chế khí hidro – Phản ứng thế, SGK Hóa học 8 Câu 7: Bài 36: Nước, SGK Hóa học 8