Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)

doc 4 trang dichphong 8350
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_2_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIÊM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. Kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng ( 4 điểm ) II. Phần đọc hiểu: (6 điểm) Sự tích cây vú sữa 1.Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. 2.Không biết cậu đã đi bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà. Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài ho bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Câu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. 3.Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa. Theo Ngọc Châu Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất . Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? A ) Cậu bé ham chơi. B ) Cậu thích đi chơi xa. C ) Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. D) Cậu bé không thích ở nhà, muốn đi chơi đây đó. Câu 2 : Cậu bé làm gì khi trở về nhà mà không thấy mẹ ? A ) Đi tìm mẹ . B ) Ngồi ở vườn đợi mẹ . C ) Cậu bé ngồi khóc gọi mẹ. D ) Khản tiếng gọi mẹ rồi ôm cây xanh trong vườn mà khóc . Câu 3: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào ?
  2. A ) Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra,nở trắng như mây, rồi hoa rụng,quả xuất hiện B) Từ trên cây,những đài hoa bé tí trổ ra,rồi hoa rụng, quả xuất hiện C) Từ các cây,những đài hoa bé tí trổ ra,quả xuất hiện. D ) Từ các cành lá,những đài hoa bé tí trổ ra thành quả . Câu 4) Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ? A ) Cây đỏ hoe như khóc chờ con, cây ôm cậu bé như tay mẹ âu yếu vỗ về. B) Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếu vỗ về. C) Cây khóc đỏ hoe như đôi mắt mẹ khóc chờ con, cây dang cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếu vỗ về. D) Lá cây khóc đỏ hoe như đôi mắt mẹ khóc chờ người con, cây ôm cậu bé như vòng tay âu yếu vỗ về. Câu 5: Bộ phận in nghiêng trong câu : “Cảnh vật ở nhà vẫn như xưa” trả lời cho câu hỏi: A ) là gì ? B ) làm gì ? C ) khi nào ? D ) thế nào ? Câu 6: Từ chỉ đặc điểm trong câu: “Một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.” là từ: A ) sữa B ) trào ra C ) trắng D) ngọt thơm II. Phần viết ( 10 điểm ) 1. Chính tả: Nghe – viết ( Bài Tìm ngọc) ( 4 điểm ) Tìm ngọc Chó và Mèo là những con vật rất tình nghĩa. Thấy chủ buồn vì mất viên ngọc được Long Vương tặng, chúng xin đi tìm. Nhờ nhiều mưu mẹo, chúng đã lấy lại được viên ngọc. Từ đó, Người chủ càng thêm yêu quý hai con vật thông minh, tình nghĩa. 2. Tập làm văn (6 điểm ) Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 3 đến 5 câu kể về người thân trong gia đình em. ( Gợi ý: Người đó tên là gì ? Bao nhiêu tuổi ? Hằng ngày thường làm những công việc gì ? Tình cảm của em đối với người đó như thế nào ? )
  3. MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 HỌC KÌ I Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Mạch kiến thức, kỹ năng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Kiến thức tiếng Việt : - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, Số câu 3 1 1 5 đặc điểm, tính chất. - Nêu được các từ trái nghĩa với các từ cho sẵn - Biết đặt câu và TLCH theo các kiểu câu Ai là Câu số 1,2,3 5 6 5 gì? Ai làm gì? Ai thế 1 nào? Biết đặt câu hỏi với các cụm từ Ở đâu? Như thế nào? Khi nào? Vì sao? - Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy, dấu Số điểm 3 1 1 5 chấm than, dấu hỏi chấm. Đọc hiểu văn bản: - Biết nêu nhận xét đơn Số câu 1 1 giản một sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực Câu số 4 4 2 tiễn bài học. - Hiểu ý chính của đoạn văn,nội dung bài - Biết rút ra bài học, Số điểm 1 1 thông tin đơn giản từ bài Số câu 4 1 1 6 Tổng Số 4 1 1 6 điểm
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT I. Đọc thành tiếng (4 Điểm) - Học sinh đọc lưu loát, trôi chảy, diễn cảm, không mắc lỗi phát âm ( 4 điểm ) - Học sinh đọc rõ ràng ( 2 – 3 điểm ) - Học sinh đọc chưa lưu loát ( 1 – 2 điểm ) I. Phần trắc nghiệm: (6 Điểm) Khoanh đúng vào mỗi đáp án được 1 điểm Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 ( 1 đ) ( 1đ) ( 1 đ) ( 1 đ) ( 1 đ) ( 1 đ) Đáp án C D A B D C II : TỰ LUẬN ( 10 Điểm ) 1.Chính tả: ( 4đ) Tìm ngọc Chó và Mèo là những con vật rất tình nghĩa. Thấy chủ buồn vì mất viên ngọc được Long Vương tặng, chúng xin đi tìm. Nhờ nhiều mưu mẹo, chúng đã lấy lại được viên ngọc. Từ đó, Người chủ càng thêm yêu quý hai con vật thông minh, tình nghĩa. * Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút – Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm – Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm – Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điể 3 : Tập làm văn ( 6 điểm ) + Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm