Đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chiến Thắng (Có đáp án)

doc 4 trang dichphong 3560
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chiến Thắng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_9_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Chiến Thắng (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO TRƯỜNG THCS CHIẾN THẮNG ĐỀ KIỂM TRA KSCL HK2 GDCD 9 Thời gian: 45 phút Năm học: 2017- 2018 Bước 1 : Ma trận đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Chuẩn kt TN TL TN TL CĐ thấp CĐ cao Cộng Quyền Quyền và hôn nghĩa vụ nhân trong hôn nhân. Hậu quả tảo hôn 8 câu 3 câu 3 câu 1 câu 1 câu 8 câu 6 điểm 0,75 đ 0,75 đ 1,5 điểm 3 điểm 6 điểm TL: 60% TL: 60% Quyền và 3 câu 3 câu 1 câu 7 câu Quyền nghĩa vụ. 0,75 đ 0,75 đ 2,5 điểm 4 điểm và nghĩa Những điều TL: 40% vụ trong cấm trong lao lao động động 7 câu 4 điểm TL: 40% Tổng số 6 câu 6 câu 2 câu 1 câu Tổng số 15câu 1,5 đ 1,5 đ 4 đ 3 đ 15câu 10 điểm 15% 15% 40% 30% 10 điểm TL100% TL100% Bước 2: Đề bài I/trắc nghiệm ( 3 điểm) Câu 1: Độ tuổi kết hôn theo đúng quy định của Luật hôn nhân nước ta? A. Nam từ 18 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên. B. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên. C. Nam từ 18 tuổi trở lên, nữ từ 16 tuổi trở lên. D. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 20 tuổi trở lên. Câu 2: Chị Hoa và anh Đức yêu nhau. Họ là con cô con cậu ruột. Hôn nhân của họ có được pháp luật thừa nhận không? A. Cần thời gian thử thách. B. Có. C. Không. D. Gia đình ngăn cấm
  2. Câu 3: Tảo hôn là hiện tượng A. lấy vợ, lấy chồng có họ trong phạm vi ba đời. B. lấy vợ, lấy chồng quá muộn. C. lấy vợ, lấy chồng mà không dăng kí kết hôn. D. lấy vợ, lấy chồng trước tuổi quy định của pháp luật. Câu 4: Bình và Nam học lớp 12. Họ yêu nhau và quyết định kết hôn mặc dù gia đình 2 bên hết sức ngăn cản. Đó là hiện tượng: A. Tảo hôn. B. Cưỡng ép hôn nhân. C. Ly hôn. D. Ly thân. Câu 5: Hiện nay vẫn còn một số gia đình có hiện tượng chồng đánh đập, đối xử tệ bạc với vợ. Đó là hiện tượng A. Bất bình đẳng giới B. Bạo lực học đường. C. Bạo hành gia đình. D. Trọng nam khinh nữ. Câu 6: Bà Hà đăng kí kinh doanh với 5 mặt hàng. Do cửa hàng rộng rãi và dư số vốn nên bà đã kinh doanh thêm 3 mặt hàng nữa. Việc làm của bà Hà A. phải đóng tăng mức thuế. B. được phép kinh doanh. C. nhà nước tạo điều kiện. D. vi phạm luật kinh doanh. Câu 7: Nếu người nào buôn bán, sản xuất hàng giả là lương thực, thực pẩm, thuốc chữa bệnh thì bị phạt tù từ 2 đến 7 năm. Đó là quy định tại A. điều 157 Bộ luật Hình sự năm 1999. B. điều 158 Bộ luật Hình sự năm 1999. C. điều 159 Bộ luật Hình sự năm 1999. D. điều 160 Bộ luật Hình sự năm 1999. Câu 8: Cơ sở sản xuất giầy da của ông An đã nhận một số học sinh lớp 9 vào làm thêm trong dịp hè để kiếm thêm thu nhập. Việc làm đó của ông An A Vi phạm Luật dân sự. B. Vi phạm pháp luật Lao động. C. Được biểu dương. D. Cần được nhân rộng mô hình trên. Câu 9: Anh Nam sau khi học đại học nông nghiệp về quê hương anh muốn mở công ty để tạo điều kiện cho lao động nông thôn nhàn rỗi có thêm thu nhập. Anh có được mở công ty không? A. Có. B. Không. C. Chưa được phép. D. Doanh nghiệp lớn mới được thành lập công ty. Câu 10: Thuê trẻ em 14 tuổi làm thợ may công nghiệp là hành vi A. Có lỗi của người sử dụng lao động.B. Có lỗi của người lao động. C. Có lỗi của địa phương.D. Do luật chưa chặt chẽ. Câu 58: Trong các quyền sau, quyền nào là quyền lao động? A. Quyền sử dụng đất. B. Quyền sở hữu tài sản. C. Quyền được thuê mướn lao động. D. Quyền nghỉ việc tự do. Câu 11:Mai 15 tuổi có hoàn cảnh gia đình khó khăn. Em muốn đi làm để kiếm thêm thu nhập. Vậy em có thể đi làm bằng cách nào sau đây? A. Nhận hàng gia công về làm. B. Xin làm hợp đồng tại các cơ sở kinh doanh. C. Vay tiền ngân hàng để lập cơ sở sản xuất. D. Xin làm việc tại các cơ quan nhà nước. Câu 12: Hành vi nào sau đây là lỗi của người sử dụng lao động? A Không sử dung bảo họ lao động. B. Tự ý bỏ việc không báo cáo với lãnh đạo công ti. C. Không trả đủ tiền công cho người lao động D. Nghỉ việc tự do trong ngày lao động.
  3. II/ Tự luận Câu 1: (1,5 điểm ) Nêu hậu quả của tảo hôn? Bài học cho bản thân? C©u 2: ( 2,5 ®iÓm) a, Trình bày quyền và nghĩa vụ của công dân trong lao động? b, Nªu các điều mà pháp luật cấm trong lao động? C©u 3 (3 ®iÓm) Hµ míi 16 tuæi nhng mÑ Hµ ®· Ðp g¶ cho mét chµng trai x· bªn con nhµ giµu cã. NÕu tr¸i lêi mÑ th× Hµ khæ t©m v× Hµ rÊt th¬ng mÑ bao n¨m nu«i dìng Hµ cïng c¸c chÞ trong gia ®×nh. NÕu nghe theo mÑ th× Hµ kh«ng mong muèn vµ kh«ng yªu anh ta vµ cuéc sèng t¬ng lai cña Hµ sÏ rÊt khæ? a, Em cã nhËn xÐt g× vÒ viÖc lµm cña mÑ Hµ? b, NÕu lµ Hµ em sÏ lµm g×? T¹i sao? B/Đáp án I/ Trắc nghiệm ( 3 ĐIỂM) Mỗi câu đúng 0,25 đ Câu 1 Câu2 Câu 3 Câu4 Câu 5 Câu6 A D D C B B Câu 7 Câu8 Câu 9 Câu10 Câu 11 Câu12 D C A B A C II, Tự luận ( 7điểm) Câu Kiến thức cần đạt Điểm - Hậu quả: ảnh hưởng tới sức khỏe, con cái, kinh tế (0,5đ) (0,5đ) - Vi phạm pháp luật hôn nhân gia đình (0,5đ) Câu 1 (1,5đ) - Không xây dựng gia đình sớm, xác định được tương lai của mình A. Quyền và nghĩa vụ lao động - Công dân có quyền tự do lao động lựa chọn ngành nghề (0,5đ) - Phải lao động để nuôi bản thân, xã hội phát triển, giàu đẹp (0,5đ) B, Các điều cấm (0,5đ) Câu 2 (2,5đ) - Cấm nhận trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc. - Cấm ngược đãi xúc phạm . hành hạ đánh đập người lao (0,5đ) động. (0,5đ) - Cấm nhận người dưới 18 tuổi làm những công việc độc hại.
  4. A, Mçi ý ®óng 0,75 ® (1,5đ) - Kh«ng theo ý cña mÑ, - Gi¶i thÝch cho mÑ hiÓu vÒ luËt h«n nh©n, không đựơc xây dựng gia đình quá sớm Câu 4(3 điểm) b, Mçi ý ®óng 0,75 ® - Lấy chồng sớm lµ vi ph¹m ph¸p luËt. (1,5đ) - Cha mÑ chØ cã quyÒn tham gia, gãp ý chø kh«ng cã quyÒn quyÕt ®Þnh h«n nh©n cña con c¸i trong gia Tổ chuyên môn duyệt Ngày 20/3/2018 Người ra đề GV: Đào Xuân Dân Ban giám hiệu duyệt