Đề kiểm tra giữa học kì II - Môn: Giáo dục công dân 9 - Đề 1, 2, 3

doc 15 trang hoaithuong97 8910
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II - Môn: Giáo dục công dân 9 - Đề 1, 2, 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_9_de_1_2_3.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II - Môn: Giáo dục công dân 9 - Đề 1, 2, 3

  1. Ngày ra đề: 18/ 3/ 2021 Ngày kiểm tra: / 3/ 2021 Tiết 27. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II I. Mục tiêu 1. Kiến thức Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh về các chủ đề: Phòng ngừa các tệ nạn xã hội; Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình; Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng trình bày, nhận xét, ứng xử về các quyền và nghĩa vụ của công dân Trình bày bài sạch, đẹp, khoa học 3. Thái độ Tự giác, trung thực trong kiểm tra Có thái độ coi trọng và làm theo những quyền và nghĩa vụ đã học. Phê phán những hành vi, việc làm sai trái II. Chuẩn bị 1. Giáo viên A. MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên TN TL TN TL CĐ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1. Phòng Viết được ngừa các đoạn văn về tệ nạn xã thực trạng và hội cách phòng tránh tệ nạn xã hội trong tường học. Số câu 1 1 Số điểm 1,5 1,5 Tỉ lệ 15 % 15 % 2. Quyền Nhận biết Biết được thế Vận dụng và nghĩa được quyền nào là hôn xử lý tình vụ của và nghĩa vụ nhân? Trình huống về công dân của vợ chồng bày các điều quyền và trong hôn kiện kết hôn, nghĩa vụ nhân và trường hợp của công gia đình pháp luật cấm kết hôn, dân trong một số quy hôn nhân. định của pháp luật VN về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình. Số câu 1 1 + 1/2 1/2 3 Số điểm 0,5 3,0 1,5 5,0 Tỉ lệ 5 % 30 % 15 % 50 %
  2. 3. Quyền Biết được thế Phân biệt Hiểu và tự do kinh nào là kinh các các giải thích doanh và doanh và nhận định nhận định nghĩa vụ quyền tự do về quyền tự về quyền đóng thuế kinh doanh. do kinh tự do kinh doanh và doanh. nghĩa vụ đóng thuế Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,5 1,0 2,0 3,5 Tỉ lệ 5 % 10 % 20 % 35% TS câu 3 + 1/2 2 1 + 1/2 7 câu TS điểm 4,0 3,0 3,0 10 điểm Tỉ lệ 40 % 30 % 30 % 100 % B. ĐỀ KIỂM TRA
  3. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: GDCD – lớp 9 Số tờ Năm học: 2020-2021 (Thời gian: 45 phút – không kể thời gian giao đề) Số phách Đề 1 I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Câu 1 (0.5 điểm). Khoanh tròn phương án đúng Trong hôn nhân, vợ và chồng có những nghĩa vụ nào sau đây? A. Tôn trọng các quy định của pháp lật về hôn nhân. B. Người vợ phải có trách nhiệm phục tùng người chồng. C. Cùng nhau chăm sóc, giáo dục con cái. D. Phân biệt nghề nghiệp của nhau. Câu 2 (0.5 điểm). Chọn từ hoặc cụm từ trong ngoặc (hoạt động; quản lý; thu lợi nhuận) điền vào chỗ trống dưới đây sao cho đúng với kinh doanh. Kinh doanh là (1) sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm mục đích (2) Câu 3 (1.0 điểm). Điền chữ Đúng (Đ) và chữ Sai (S) vào ô tương ứng với mỗi nhận định sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế Nhận định Đúng Sai 1. Nộp thuế là quyền và nghĩa vụ của mọi công dân. 2. Kinh doanh không kê khai, đăng kí thuế thì không phải nộp thuế. 3. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ không lập hóa đơn và không kê khai thuế đầy đủ là hành vi trốn thuế. 4. Nguồn thu lớn nhất nước ta hiện nay là thu từ thuế sử dụng đất nông nghiệp. II. TỰ LUẬN (8.0 điểm) Câu 4 (1,5 điểm) Pháp luật nước Việt Nam có quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ đối với con, cháu? Câu 5 (3,0 điểm) a. Thế nào là hôn nhân? Các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật nước Việt Nam ? b. Tình huống Chị H và anh B đã cưới và chung sống với nhau hơn 10 năm. Con trai cả của anh chị đã 10 tuổi, nhưng anh chị vẫn chưa đăng kí kết hôn. Cách đây 1 năm, anh B đã gặp và có quan hệ tình cảm với chị c cùng cơ quan. Sau đó anh B và chị C đã tiến hành đăng kí kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sau khi đăng kí kết hôn với anh b, chị C cho rằng mình mới chính thức là vợ của anh B. Chị H thì cho rằng quan hệ giữa anh B và chị C là bất hợp pháp. Em đồng tình với ý kiến của chị C hay chị H ? Tại sao ? Nếu có tranh chấp xảy ra giữa chị H và chị C thì ai sẽ là người chịu thiệt thòi ? Tại sao ?
  4. Câu 6 (2.0 điểm) Tại sao nhà nước lại quy định : “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm ”. ( Điều 33, Hiến pháp năm 2013) Câu 7 (1.5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 đến 12 dòng) về thực trạng, nguyên nhân trước vấn đề tệ nạn xã hội trong trường học hiện nay và đề xuất các biện pháp để không xa tệ nạn xã hội. HẾT
  5. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: GDCD– lớp 9 Số tờ Năm học: 2020-2021 (Thời gian: 45 phút – không kể thời gian giao đề) Số phách Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm) Câu 1 (0.5 điểm). Khoanh tròn phương án đúng Trong hôn nhân, vợ và chồng có những nghĩa vụ nào sau đây? A. Vợ phải nhất nhất nghe theo lời của chồng trong mọi trường hợp. B. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau. C. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. D. Không cần thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. Câu 2 (0.5 điểm). Chọn từ hoặc cụm từ trong ngoặc (mục đích; hình thức; kinh doanh) điền vào chỗ trống dưới đây sao cho đúng với quyền tự do kinh doanh. Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn(1) tổ chức kinh tế, nghành nghề và quy mô (2) Câu 3 (1.0 điểm). Điền chữ Đúng (Đ) và chữ Sai (S) vào ô tương ứng với mỗi nhận định sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. Nhận định Đúng Sai 1. Kinh doanh nhỏ lẻ hay lớn cũng đều phải kê khai và nộp thuế theo quy định. 2. Hành vi trốn thuế là hành vi của cá nhân, tổ chức vi phạm các quy định của pháp luật về thuế, làm giảm, tăng hoặc miễn thuế. 3. Kinh doanh sản xuất, trao đổi các mặt hàng sản xuất nông nghiệp, đồ dùng thiết bị dạy học sẽ bị đánh thuế rất cao. 4. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế là góp phần xây dựng và phát triển đất nước. II. TỰ LUẬN (8,0 điểm) Câu 3 (1,5 điểm) Pháp luật nước Việt Nam có quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ? Anh chị em với nhau? Câu 5 (3.0 điểm) a. Pháp luật nước Việt Nam cấm kết hôn trong những trường hợp nào ? b. Tình huống: Anh Minh và chị Hằng yêu nhau và quyết định kết hôn. Do ông ngoại của anh Minh và ông nội của chị Hằng là anh em ruột, nên khi biết anh minh và chị Hằng yêu nhau cả hai bên gia đình đẫ phản đối một cách quyết liệt với lí do là anh Minh và chị Hằng có quan hệ gần gũi và huyết thống nên không thể kết hôn. Theo em, Anh Minh và chị Hằng có thể kết hôn với nhau không? Nếu trong vai là một cán bộ tư pháp thì em sẽ giải quyết tình huống trên như thế nào?
  6. Câu 6 (2.0 điểm) Tại sao nhà nước lại quy định phải kê khai vốn, mặt hàng kinh doanh và công dân phải có nghĩa vụ nộp thuế? Câu 7 (1.5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 đến 12 dòng) về thực trạng, nguyên nhân trước vấn đề tệ nạn xã hội trong trường học hiện nay và đề xuất các biện pháp để không xa tệ nạn xã hội. HẾT
  7. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn – lớp 9 Số tờ Năm học: 2020-2021 Thời gian: 90 phút – không kể thời gian giao đề Số phách Đề 3 I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Khoanh tròn phương án đúng Trong hôn nhân, vợ và chồng có những nghĩa vụ nào sau đây? A. Vợ phải nhất nhất nghe theo lời của chồng trong mọi trường hợp. B. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau. C. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. D. Không cần thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. Câu 2 (1,0 điểm). Chọn từ hoặc cụm từ trong ngoặc (mục đích; hình thức; kinh doanh) điền vào chỗ trống dưới đây sao cho đúng với quyền tự do kinh doanh. Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn(1) tổ chức kinh tế, nghành nghề và quy mô (2) Câu 3 (2,0 điểm). Điền chữ Đúng (Đ) và chữ Sai (S) vào ô tương ứng với mỗi nhận định sau về quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế. Nhận định Đúng Sai 1. Kinh doanh nhỏ lẻ hay lớn cũng đều phải kê khai và nộp thuế theo quy định. 2. Hành vi trốn thuế là hành vi của cá nhân, tổ chức vi phạm các quy định của pháp luật về thuế, làm giảm, tăng hoặc miễn thuế. 3. Kinh doanh sản xuất, trao đổi các mặt hàng sản xuất nông nghiệp, đồ dùng thiết bị dạy học sẽ bị đánh thuế rất cao. 4. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế là góp phần xây dựng và phát triển đất nước. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 3 (3,0 điểm) Pháp luật nước Việt Nam có quy định như thế nào về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ? Anh chị em với nhau? Câu 5 (3,0 điểm) a. Pháp luật nước Việt Nam cấm kết hôn trong những trường hợp nào ? b. Tình huống: Anh Minh và chị Hằng yêu nhau và quyết định kết hôn. Do ông ngoại của anh Minh và ông nội của chị Hằng là anh em ruột, nên khi biết anh minh và chị Hằng yêu nhau cả hai bên gia đình đẫ phản đối một cách quyết liệt với lí do là anh Minh và chị Hằng có quan hệ gần gũi và huyết thống nên không thể kết hôn. Theo em, Anh Minh và chị Hằng có thể kết hôn với nhau không? Nếu trong vai là một cán bộ tư pháp thì em sẽ giải quyết tình huống trên như thế nào? HẾT
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN GDCD - LỚP 9 Phần Câu Đáp án /Đề 1 Điểm Đáp án / Đề 2 Câu 1 A 0,25 B C 0,25 C Câu 2 (1) hoạt động 0,25 (1) hình thức Trắc (2) lợi nhuận 0,25 (2) kinh doanh nghiệm Câu 3 1. Đúng 0,25 1. Đúng 2. Sai 0,25 2. Đúng 3. Đúng 0,25 3. Sai 4. Sai 0,25 4. Đúng Câu 4 Pháp luật nước ta có quy định Pháp luật nước ta có quy định Tự về quyền và nghĩa vụ của ông về quyền và nghĩa vụ của con luận bà, cha mẹ đối với con, cháu: 1,0 cháu đối với ông bà, cha mẹ. - Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ Anh chị em trong gia đình với nuôi dạy con thành những công nhau: dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích - Con cháu có bổn phận yêu hợp pháp của con, tôn trọng ý quý, kính trọng, biết ơn ông bà, kiến của con, không phân biệt 0,5 cha mẹ. Có quyền và nghĩa vụ đối xử giữa các con, không chăm sóc, nuôi dưỡng khi ông ngược đãi, xúc phạm con, ép bà, cha mẹ già yếu, ốm đau. buộc con làm điều trái đạo đức, - Anh chị em phải yêu thương, trái pháp luật. chăm sóc, giúp đỡ nhau, nuôi - Ông, bà có quyền và nghĩa vụ dưỡng nhau khi không còn cha trông nom, chăm sóc, nuôi mẹ. dưỡng, giáo dục cháu khi cháu không còn người nuôi dưỡng. a. a. Những trường hợp cấm kết Câu 5 * Hôn nhân là sự liên kết đặc 0,5 hôn theo quy định của pháp biệt giữa một nam và một nữ luật Việt Nam: trên nguyên tắc bình đẳng, tự + Người đang có vợ hoặc có nguyện, được Nhà nước thừa chồng. nhận, nhằm chung sống lâu dài 1,0 + Người mất năng lực hành vi và xây dựng một gia đình hoà dân sự (bị bệnh tâm thần hoặc thuận, hạnh phúc. mắc các bệnh khác mà không * Các điều kiện kết hôn theo thể nhận thức, làm chủ được quy định của pháp luật nước hành vi của mình) Việt Nam. + Giữa những người cùng dòng + Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ máu trực hệ, giữa những người từ đủ 18 tuổi trở lên. có họ trong phạm vi ba đời + Việc kết hôn do nam và nữ tự + Giữa cha mẹ với con nuôi, nguyện quyết định. bố chồng với con dâu, mẹ vợ + Không bị mất năng lực hành với con rể, bố dượng với con vi dân sự. riêng của vợ, mẹ kế với con + Không thuộc một trong các riêng của chồng. trường hợp cấm kết hôn.
  9. b. HS có nhiều cách xử lí tình b. HS có nhiều cách xử lí tình huống khác nhau, nhưng cần huống khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: tương tự: - Ý kiến của chị C đúng, vì 0,75 - Anh Minh và chị Hằng không giữa chị C và anh B có đăng kí thể kết hôn với nhau. kết hôn, trong khi giữa chị H - Nếu trong vai là một cán bộ và anh B chưa có kết hôn mà 0,75 tư pháp thì em sẽ giải quyết chỉ về chung sống, có con được tình huống trên: Pháp luật nước hơn 10 năm. ta cấm kết hôn giữa những - Nếu có tranh chấp xảy ra giữa người có họ trong phạm vi ba chị H và chị C thì chị H sẽ là đời theo khoản 3, Điều 10 của người chịu thiệt thòi hơn. Giữa Luật Hôn nhân & gia đình năm chị H và anh B tuy có hôn nhân 2014). Trong trường hợp trên thực tế nhưng không có đăng kí anh minh và chị Hằng đang ở kết hôn nên pháp luật không đời thứ ba. Nên anh chị không thể bảo vệ quyền và lợi ích của được phép kết hôn với nhau chị. Câu 6 HS có nhiều cách giải thích 2,0 HS có nhiều cách giải thích khác nhau, nhưng cần đảm bảo khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: các ý như sau hoặc tương tự: - Theo quy định điều 33 Hiến - Việc kê khai vốn và mặt hàng pháp năm 2013 quy định rõ kinh doanh để Nhà nước quản "mọi người có quyền tự do lí được số tài sản và hoạt động kinh doanh trong những ngành sản xuất để đóng thuế. nghề mà pháp luật không - Công dân phải đóng thuế để: cấm". Vì có những mặt hàng Ổn định thị trường, ổn định cơ công dân không được phép cấu kinh tế, góp phần đảm bảo kinh doanh như ma túy, mai phát triển kinh tế theo định dâm, cờ bạc, hàng giả, hàng hướng của Nhà nước. kém chất lượng Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật. Câu 7 * Hình thức: Trình bày được 0,25 * Hình thức: Trình bày được đoạn văn hoàn chỉnh (10 đến đoạn văn hoàn chỉnh (10 đến 12 dòng), sạch sẽ, khoa học, 12 dòng), sạch sẽ, khoa học, đúng chính tả đúng chính tả * Nội dung: HS có nhiều cách * Nội dung: HS có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng cần diễn đạt khác nhau nhưng cần đảm bảo được các ý như sau đảm bảo được các ý như sau hoặc tương tự. hoặc tương tự. + Thực trạng tệ nạn xã hội 0,5 + Thực trạng tệ nạn xã hội trong trường học: hiện nay tệ trong trường học: hiện nay tệ nạn xã hội đã xâm nhập vào nạn xã hội đã xâm nhập vào học đường như cờ mạc, bạo lực học đường như cờ mạc, bạo lực học đường, ma túy, chơi điện học đường, ma túy, chơi điện tử ăn tiền, hút thuốc lá tử ăn tiền, hút thuốc lá
  10. + Nguyên nhân: Do bản thân 0,25 + Nguyên nhân: Do bản thân thiếu ý chí tự chủ, ăn chơi đua thiếu ý chí tự chủ, ăn chơi đua đòi, tìm cảm giác lạ, thiếu hiểu đòi, tìm cảm giác lạ, thiếu hiểu biết, bố mẹ nuông chiều biết, bố mẹ nuông chiều + Đề xuất các biện pháp không + Đề xuất các biện pháp không xa vào tệ nạn xã hội: Có lối 0,5 xa vào tệ nạn xã hội: Có lối sống lành mạnh, tích cực tập sống lành mạnh, tích cực tập luyện thể dục thể thao, có hiểu luyện thể dục thể thao, có hiểu biết về các tệ nạn xã hội, tuyên biết về các tệ nạn xã hội, tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã truyền phòng chống tệ nạn xã hội hội * Đề số 3 Phần Câu Đáp án Điểm Câu 1 B 0,5 C 0,5 Câu 2 (1) hình thức 0,5 Trắc (2) kinh doanh 0,5 nghiệm Câu 3 1. Đúng 0,5 2. Đúng 0,5 3. Sai 0,5 4. Đúng 0,5 Câu 4 Pháp luật nước ta có quy định về quyền và nghĩa vụ của con Tự cháu đối với ông bà, cha mẹ. Anh chị em trong gia đình với luận nhau: - Con cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn ông bà, 2,0 cha mẹ. Có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng khi ông bà, cha mẹ già yếu, ốm đau. - Anh chị em phải yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ nhau, nuôi 1,0 dưỡng nhau khi không còn cha mẹ. a. Những trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp Câu 5 luật Việt Nam: + Người đang có vợ hoặc có chồng. 0,5 + Người mất năng lực hành vi dân sự (bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ 0,5 được hành vi của mình) + Giữa những người cùng dòng máu trực hệ, giữa những 1,0 người có họ trong phạm vi ba đời + Giữa cha mẹ với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ 1,0 với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. GIÁO VIÊN RA ĐỀ TTCM DUYỆT LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG DUYỆT Nguyễn Thị Kim Lan Nguyễn T.Kim Lan Đỗ Thị Thanh Thủy
  11. * Đề 3 Phần Câu Đáp án Điểm Câu 1 A 0,25 C 0,25 Câu 2 1. Đúng 0,25 Trắc 2. Đúng 0,25 nghiệm 3. Sai 0,25 4. Sai 0,25 Câu 3 (1) hoạt động 0,25 (2) thu lợi nhuận 0,25 Câu 4 a. Tự * Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một 0,5 luận nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được Nhà nước thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hoà thuận, hạnh phúc. * Các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật 1,0 nước Việt Nam. + Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên. + Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định. + Không bị mất năng lực hành vi dân sự. + Không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn. b. HS có nhiều cách xử lí tình huống khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: - Ý kiến của chị C đúng, vì giữa chị C và anh B có đăng 0,75 kí kết hôn, trong khi giữa chị H và anh B chưa có kết hôn mà chỉ về chung sống, có con được hơn 10 năm.
  12. - Nếu có tranh chấp xảy ra giữa chị H và chị C thì chị H 0,75 sẽ là người chịu thiệt thòi hơn. Giữa chị H và anh B tuy có hôn nhân thực tế nhưng không có đăng kí kết hôn nên pháp luật không thể bảo vệ quyền và lợi ích của chị. Câu 5 Pháp luật nước ta có quy định về quyền và nghĩa vụ của ông bà, cha mẹ đối với con, cháu: - Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành 1,0 những công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con, không phân biệt đối xử giữa các con, không ngược đãi, xúc phạm con, ép buộc con làm điều trái đạo đức, trái pháp luật. - Ông, bà có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, 0,5 nuôi dưỡng, giáo dục cháu khi cháu không còn người nuôi dưỡng. Câu 6 HS có nhiều cách giải thích khác nhau, nhưng cần đảm 2,0 bảo các ý như sau hoặc tương tự: Theo quy định điều 33 Hiến pháp năm 2013 quy định rõ "mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm". Vì có những mặt hàng công dân không được phép kinh doanh như ma túy, mai dâm, cờ bạc, hàng giả, hàng kém chất lượng Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật. Câu 7 * Hình thức: Trình bày được đoạn văn hoàn chỉnh (10 0,25 đến 12 dòng), sạch sẽ, khoa học, đúng chính tả * Nội dung: HS có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng cần đảm bảo được các ý như sau hoặc tương tự. + Thực trạng tệ nạn xã hội trong trường học: hiện nay tệ 0,25 nạn xã hội đã xâm nhập vào học đường như cờ mạc, bạo lực học đường, ma túy, chơi điện tử ăn tiền, hút thuốc lá + Nguyên nhân: Do bản thân thiếu ý chí tự chủ, ăn chơi 0,25 đua đòi, tìm cảm giác lạ, thiếu hiểu biết, bố mẹ nuông chiều + Đề xuất các biện pháp không xa vào tệ nạn xã hội: Có 0,25 lối sống lành mạnh, tích cực tập luyện thể dục thể thao, có hiểu biết về các tệ nạn xã hội, tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội * Đề số 4 Phần Câu Đáp án Điểm Câu 1 A 0,25 D 0,25 Câu 2 1. Đúng 0,25 Trắc 2. Đúng 0,25 nghiệm 3. Đúng 0,25 4. Sai 0,25
  13. Câu 3 (1) hình thức 0,25 (2) kinh doanh 0,25 Câu 4 a. Những trường hợp cấm kết hôn theo quy định của Tự pháp luật Việt Nam: luận + Người đang có vợ hoặc có chồng. 0,25 + Người mất năng lực hành vi dân sự (bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác mà không thể nhận thức, làm 0,25 chủ được hành vi của mình) + Giữa những người cùng dòng máu trực hệ, giữa những 0,5 người có họ trong phạm vi ba đời + Giữa cha mẹ với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ 0,5 vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. b. HS có nhiều cách xử lí tình huống khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: - Anh Minh và chị Hằng không thể kết hôn với nhau. 0,5 - Nếu trong vai là một cán bộ tư pháp thì em sẽ giải 1,0 quyết tình huống trên: Pháp luật nước ta cấm kết hôn giữa những người có họ trong phạm vi ba đời 9theo khoản 3, Điều 10 của Luật Hôn nhân & gia đình năm 2014). Trong trường hợp trên anh minh và chị Hằng đang ở đời thứ ba. Nên anh chị không được phép kết hôn với nhau Câu 5 Pháp luật nước ta có quy định về quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ. Anh chị em trong gia đình với nhau: - Con cháu có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn ông 1,0 bà, cha mẹ. Có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng khi ông bà, cha mẹ già yếu, ốm đau. - Anh chị em phải yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ nhau, 0,5 nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ. Câu 6 HS có nhiều cách giải thích khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý như sau hoặc tương tự: - Việc kê khai vốn và mặt hàng kinh doanh để Nhà nước 1,0 quản lí được số tài sản và hoạt động sản xuất để đóng thuế. - Công dân phải đóng thuế để: Ổn định thị trường, ổn 1,0 định cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng của Nhà nước.
  14. Câu 7 * Hình thức: Trình bày được đoạn văn hoàn chỉnh (10 0,25 đến 12 dòng), sạch sẽ, khoa học, đúng chính tả * Nội dung: HS có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng cần đảm bảo được các ý như sau hoặc tương tự. + Thực trạng tệ nạn xã hội trong trường học: hiện nay tệ 0,25 nạn xã hội đã xâm nhập vào học đường như cờ mạc, bạo lực học đường, ma túy, chơi điện tử ăn tiền, hút thuốc lá + Nguyên nhân: Do bản thân thiếu ý chí tự chủ, ăn chơi 0,25 đua đòi, tìm cảm giác lạ, thiếu hiểu biết, bố mẹ nuông chiều + Đề xuất các biện pháp không xa vào tệ nạn xã hội: Có 0,25 lối sống lành mạnh, tích cực tập luyện thể dục thể thao, có hiểu biết về các tệ nạn xã hội, tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội 2. HS: ôn bài theo nội dung đã ôn tập III/ Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận. IV. Tổ chức kiểm tra 1. Ổn định tổ chức 2. HS làm bài 3. Nhận xét và hướng dẫn học tập * GV nhận xét về tiết kiểm tra * Hướng dẫn học tập - Xem lại các kiến thức vừa kiểm tra - Chuẩn bị nội dung bài mới * Lớp 9A, B: - Đọc thêm bài 16. Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội của công dân(Giảm tải không học) - Chuẩn bị 10. quyền và nghĩa vụ lao động. + Tìm hiểu các hoạt động lao động tại địa phương (khuyến khích chụp hình, quay video) + Đọc các điều luật ở mục 3. * Lớp 9C: Chuẩn bị bài 11: Trách nhiệm và nghĩa vụ của công dân trong xây dựng, bảo vệ Tổ quốc. + Đọc và trả lời các câu hỏi trong phần B. + Tìm hiểu bài tập (HĐ C) V. Dự kiến và phân tích kết quả kiểm tra. 1. Dự kiến kết quả kiểm tra: 100% học sinh đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng. 2. Phân tích kết quả kiểm tra.
  15. Khánh Yên, ngày tháng 5 năm 2020 DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH NHÀ TRƯỜNG CHUYÊN MÔN Nguyễn Thị Tuyết Lương Thị Lan