Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 6 - Trường THCS Tân Viên

docx 5 trang mainguyen 5540
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 6 - Trường THCS Tân Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_6_truong_thcs_tan_vien.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học 6 - Trường THCS Tân Viên

  1. UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC: TRƯỜNG THCS TÂN VIÊN 2017-2018 Môn : SINH HỌC 6 Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề). Người ra đề: Đỗ Thị Vân I.Ma trận Mức độ Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Hoa và sinh - Nắm được đặc sản hữu tính điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 0,25đ 0,25đ Tỉ lệ% 2,5% 2,5% 2. Quả và hạt - Nắm được - Hiểu được đặc nhóm quả khô điểm của các cách phát tán của quả và hạt , lấy được ví dụ . Số câu 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm 0,25đ 2,0đ 2,25đ Tỉ lệ% 2,5% 20% 22,5% 3. Các nhóm - Nắm được đặc thực vật điểm của các nhóm TV Số câu 2 câu 2 câu Số điểm 1,5đ 1,5đ Tỉ lệ% 15% 15% 4.Vai trò của - Nêu được vai - Hiểu được vai thực vật trò của TV đối trò củ TV trong với ĐV và đời tự nhiên. sống con người. Số câu 1câu 4 câu 5 câu Số điểm 2,0đ 1,0đ 3,0đ Tỉ lệ% 20% 10% 30% 4.Vi khuẩn- Vận dụng kiến Vận dụng kiến Nấm-Địa y thức giải thích thức giải thích đươc thức ăn dễ được trong sản bị ôi thiu và đưa xuất nông ra các biện pháp nghiệp dùng bảo quản thức bèo hoa dâu làm ăn. phân bón.
  2. Số câu 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm 2,0đ 1,0đ 3,0đ Tỉ lệ% 20% 10% 30% 5 câu 5 câu 1 câu 1 câu 12 câu Tổng 4,0đ 3,0đ 2,0đ 1,0đ 10đ 40% 30% 20% 10% 100% II.ĐỀ BÀI A/ Trắc nghiệm (3điểm) Câu 1.(1,25đ): Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A rồi điền các chữ cái a, b, c vào cột trả lời. Nhóm TV Đặc điểm chính Trả lời (A) (B) 1.Các a)Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ, chưa có mạch dẫn. sống ở cạn, 1 ngành tảo thường là nơi ẩm ướt, có bào tử. 2.Ngành b) Đã có rễ, thân, lá. Có nón. Hạt trần. Sống ở cạn là chủ yếu. 2 rêu 3.Ngành c)Có rễ, thân, lá, chưa có mạch dẫn. 3 quyết 4.Ngành d)Có rễ, thân, lá thật, đa dạng. Sống ở cạn là chủ yếu. Có hoa, quả. Hạt nằm 4 hạt trần trong quả. 5.Ngành e) Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có bào tử. bào tử nảy mầm 5 hạt kín thành nguyên tản. f)Chưa có rễ, thân, lá. Sống ở nước là chủ yếu. Câu 2. (1,75đ):Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. 1.Nhóm nàogồm toàn quả khô? a)Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua. b)Quả mơ, quả cam, quả lúa, quả vải. c)Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi. d)Quả cải, quả thì là, quả đậu Hà Lan. 2.Nhóm nào gồm toàn cây một lá mầm ? a)Cây lúa, cây hành, cây ngô, cây đậu tương. b)Cây tre, cây lúa mì, cây tỏi, cây táo. c)Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn. d)Cây trúc, cây ngô, cây lúa, cây tỏi. 3.Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: a)Hoa thường có màu sắc sặc sỡ có hương thơm, có mật ngọt, hạt phấn to có gai, đầu nhụy có chất dính. b) Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ. c)Hoa thường to sặc sỡ, tập trung ở ngọn cây, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ. d) Hoa thường tập trung ở gốc cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ. 4.Thực vật điều hoà khí hậu bằng cách nào? a)Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2. b)Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng O2 , giảm gió mạnh. c) Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2. d)Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2, giảm gió mạnh. 5. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách: a)Giảm bụi và vi sinh vật gây bệnh, tăng CO2. c)Giảm bụi, khí độc và giảm VSV gây bệnh, tăng O2. b)Giảm bụi và khí độc, tăng CO2. d) Giảm bụi, khí độc và giảm VSV gây bệnh, giảm O2.
  3. 6. Sau mưa lớn, đất trên đồi trọc bị xói mòn và điều gì xảy ra tiếp theo? A.Ngập lụt,hạn hán B.Đất tăng độ phì nhiêu. C.Cây xanh tốt D.cây phát triển nhanh. 7. Nhóm cây nào dưới đây gây hại sức khoẻ cho con người: a. Cây thông, bạch đàn, ca cao. b. Thuốc lá, cây bông, phong lan. c. Thuốc lá, thuốc phiện, cần sa. d. Thuốc phiện, phong lan, ca cao. B. Tự luận (7điểm) Câu 3.(2 đ): Nêu vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người. Câu 4 (2,0 đ): Có mấy cách phát tán của quả và hạt? Nêu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt? Cho ví dụ ? Câu 5(1đ)Vì sao trong nông nghiệp người ta lại dùng bèo hoa dâu làm phân bón? Câu 6: ( 2.0đ): Tại sao thức ăn dễ bị ôi thiu? Muốn giữ cho thức ăn không bị ôi thiu em phải làm thế nào?
  4. C. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung Điểm Câu1 1.f ; 2.a ; 3.e ; 4.b ; 5.d 1,0đ (Mỗi đáp án đúng cho 0,2 đ) câu2 1.d ; 2.d ; 3.a ; 4.b ; 5.c , 6.a , 7c 2,0đ (Mỗi đáp án đúng cho 0,25 đ) +Vai trò của thực vật đối với động vật: 1,0đ -TV cung cấp ô xi và thức ăn cho động vật. 0,5đ -TV cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. 0,5đ Câu3 +Vai trò của thực vật đối với đời sống con người:: 1,0đ 2,0đ -TV cung cấp ô xi và thức ăn(lương thực, thực phẩm) cho con người. 0,5đ -TV cung cấp nguyên liệu làm thuốc, làm đồ dùng hàng ngày và 0,5đ nguyên liệu cho ngành công nghiệp phục vụ đời sống con người. Câu4 -Có 3 cách phát tán của quả và hạt: Phát tán nhờ gió, phát tán nhờ động vật 0,5 đ 2,0đ và tự phát tán. - Đặc điểm thích nghi của các cách phát tán: +Phát tán nhờ gió: Quả, hạt có túm lông hoặc có cánh: VD hạt hoa sữa, quả 0,75đ chò, quả trâm bầu + Phát tán nhờ động vật: Quả, hạt có gai, móc, thơm ngon, vỏ hạt cứng chắc: 0,75 đ VD quả ổi, quả ké, cỏ may 0,75đ + Tự phát tán: Khi chín vỏ quả tự nứt: VD quả cải, quả đậu bắp, quả chi chi Câu 5 Trong nông nghiệp người ta dùng bèo hoa dâu làm phân bón do: - Trong lá bèo hoa dâu có một loài vi khuẩn lam sống cộng sinh là loài 0,5đ 1,0đ khuẩn bèo hoa dâu. - Loài vi khuẩn này có khả năng chuyển ni tơ tự do trong môi trường 0,5đ thành dạng muối khoáng dễ hấp thụ cho cây.Vì thế, trong nông nghiệp người ta sử dụng bèo hoa dâu như một nguồn phân xanh có giá trị. Câu6 - Thức ăn: rau, quả, thịt, cá, để lâu sẽ bị các vi khuẩn hoại sinh gây thối 1,0đ 2,0đ rữa nên bị ôi thiu. - Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị ôi thiu cần phải biết bảo quản thực phẩm 1,0đ như phơi khô, làm lạnh, ướp muối, Tân Viên, ngày 12 tháng 3 năm 2018 GV ra đề Nhóm chuyên môn Tổ chuyên môn Đỗ Thị Vân