Đề kiểm tra Học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Thiện Thành (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Thiện Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra Học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Thiện Thành (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KỲ 1 : LỚP 3B - NĂM HỌC 2021 – 2022 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 4 1 7 Đọc hiểu 1 văn bản 1,2,3,4 Câu số 1,2 3,4,5,6 7 5,6,7 Số điểm 1 2 1 4 Số câu 2 2 Kiến thức 2 Tiếng Việt Câu số 8,9 8,9 Số điểm 2 2 TS câu 2 câu 4 câu 2 câu 1 câu 9 câu Tổng số TS điểm 1 điểm 2 điểm 2 Điểm 1 điểm 6 điểm
- PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS THIỆN THÀNH NĂM HỌC: 2021- 2022 MÔN TIẾNG VIỆT- LỚP 3B Họ và tên: Thời gian làm bài: 80 phút Lớp: 3B Điểm Nhận xét của giáo viên Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (4 điểm) Cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 9 đến tuần 17 và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.(Sách giáo khoa Tiếng Việt 3/tập1; Đọc vào cuối buổi) 2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ (Theo Vũ Tú Nam ) * Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: (0,5đ) Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm ? M1 A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa thu D. Mùa đông. Câu 2: (0,5đ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì ? M1 A. Ngọn lửa hồng. B. Ngọn nến trong xanh. C. Tháp đèn khổng lồ. D. Cái ô đỏ Câu 3: (0,5đ) các loài chim làm gì trên cậy gạo ? M2 A. Làm tổ. B. Bắt sâu. C. Ăn quả. D. Trò chuyện ríu rít. Câu 4: (0,5đ) Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào ? M2 A. Đỏ chon chót B. Đỏ tươi. C. Đỏ mọng. D. Đỏ rực rỡ. Câu 5: (0,5đ) Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào ? M2 A. Trở lại tuổi xuân. B. Trở nên trơ trọi. C. Trở nên xanh tươi. D. Trở nên hiền lành. Câu 6: ( 0,5đ ) Mùa xuân cây gạo gọi con gì đến? M2 A. Con sâu B. Con chim C. Con bò
- Câu 7: ( 1đ ) Em thích hình ảnh nào trong bài văn nhất? Vì sao ? M4 Câu 8: ( 1đ ) Em hãy đặt 1 câu theo mẫu : Ai là gì? M3 Câu 9: ( 1đ) Chọn các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu văn có hình ảnh so sánh. M3 a, Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như b,Tiếng gió rừng vi vu như PHẦN II : KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (4 điểm): Nghe- viết:Vầng trăng quê em (Sách TV1- tập1 trang 142) II. Tập làm văn: (6 điểm) Viết đoạn văn ( 5 – 7 câu ) kể về quê hương em hoặc nơi em đang ở.
- ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC: 2020 - 2021 Phần I: 1. Đọc thành tiếng (4 điểm): - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu: (6 điểm) Câu 1: A. Mùa xuân.(0,5 điểm) Câu 2: C. Tháp đèn.(0,5 điểm) Câu 3: D. Trò chuyện ríu rít. (0,5 điểm) Câu 4: C. Đỏ mọng.(0,5 điểm) Câu 5: D. Trở nên hiền lành. (0,5 điểm) Câu 6: B . Con chim (0,5 điểm) Câu 7: (1 điểm) Nêu được hình ảnh mình thích: 0, 5 điểm; Giải thích được lý do: 0,5 điểm. Câu 8: Đặt đúng câu theo mẫu: Ai là gì? (1 điểm) Câu 9: ( 1đ ) Điền đúng hình ảnh so sánh mỗi câu (0.5 điểm) Phần II: (10đ) 1. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn. (4 điểm) - Sai - lẫn 5 lỗi chính tả trong bài viết về âm, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm. 2. Tập làm văn. (6 điểm) Đảm bảo các yêu cầu: - Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề; Sử dụng từ ngữ chính xác; Viết câu đúng ngữ pháp và theo sắp xếp câu theo trình tự hợp lí.(6đ) - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết để trừ điểm.