Đề kiểm tra giữa kì I lớp 9 - Môn: KHXH

doc 16 trang hoaithuong97 10160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I lớp 9 - Môn: KHXH", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_ki_i_lop_9_mon_khxh.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I lớp 9 - Môn: KHXH

  1. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- LỚP 9 Số tờ: Môn:KHXH Năm học: 2020 -2021 Số phách: Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của cô giáo * Đề I I. Phần trắc nghiệm ( 2,0 ®iÓm ) Câu 1:Khoanh vào đầu câu trả lời đúng 1.1(0,25 điểm) Những nét chính về cuộc cách mạng Cu Ba (1953 - 1959). A. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Ba-ti-xta đã làm cuộc đảo chính, thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Cu Ba. B. Cuối năm 1958, các binh đoàn cách mạng do Phi đen làm tổ chỉ huy đã liên tiếp mở các cuộc tấn công. Ngày 1/1/1959, chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ. Cách mạng Cu Ba dành thắng lợi. C. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân sự ở Cu Ba. D. Cuối năm 1958, các binh đoàn cách mạng do Phi đen làm tổ chỉ huy đã liên tiếp mở các cuộc tấn công, chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ. Cách mạng Cu Ba dành thắng lợi. 1.2 (0,25 điểm). Nội dung nào đúng về kết quả của phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài ở Mĩ Latinh. A. Đầu những năm 60 đến những năm 80: Mĩ Latinh được ví như "lục địa bùng cháy bởi phòng trào đấu tranh vũ trang bùng nổ. Chính quyền độc tài nhiều nước bị lật đổ, chính phủ dân tộc, dân chủ được thiết lập và tiến hành cuộc cải cách tiến bộ. B. Đầu những năm 60 đến những năm 80: Mĩ Latinh được ví như "lục địa bùng cháy bởi phòng trào đấu tranh vũ trang bùng nổ. Chính quyền độc tài nhiều nước bị lật đổ, chính phủ dân tộc, dân chủ được thiết lập . C. Từ cuối những năm 50 - đầu những năm 60 thế kỉ XX: Chính quyền độc tài nhiều nước bị lật đổ, chính phủ dân tộc, dân chủ được thiết lập và tiến hành cuộc cải cách tiến bộ. D.Từ cuối những năm 50 - đầu những năm 60 thế kỉ XX: Mĩ Latinh được ví như "lục địa bùng cháy bởi phòng trào đấu tranh vũ trang bùng nổ. Chính quyền độc tài nhiều nước bị lật đổ, chính phủ dân tộc, dân chủ được thiết lập và tiến hành cuộc cải cách tiến bộ. 1.3(0,25 điểm) Các dân tộc Tày, Nùng, Dao cư trú ở A. vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. vùng duyên hải Nam Trung Bộ. C. vùng Bắc Trung Bộ. D. vùng đồng bằng sông Cửu Long. 1.4 (0,25 điểm) Năm 2014 dân số Việt Nam là: A. 78,7 triệu người. B. 80,3 triệu người. C. 86,8 triệu người. D. 90,7 triệu người. 1
  2. C©u 2.(0,5 ®iÓm) Em hãy xác định tên nước / Thời gian gia nhập ASEAN bằng cách đánh dấu (x) vào nội dung tương ứng Tên nước Thời gian gia nhập ASEAN Đúng Sai 1.Thái Lan 8/8/1967 2.Singapore 8/8/1965 3.Campuchia 30/4/1999 4.Việt Nam 28/7/1995 Câu 3 (0,5 điểm) Chọn các ý ở cột A với các ý ở cột B tương ứng với các yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. (Mỗi ý đúng 0,25đ) A – Nhân tố B – Điều kiện tự nhiên, xã hội Đáp án 1.Nhân tố đầu vào a. Tài nguyên đất b. Khoáng sản 1- 2.Nhân tố đầu ra c. Thị trường 2- II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 4 : (0,5 điểm): Quan sát tranh: “LÔ kÕt n¹p ViÖt Nam lµ thµnh viªn chÝnh thøc cña HiÖp héi c¸c quèc gia Đông Nam Á (ASEAN)” và trả lời câu hỏi: Tại sao nói việc Việt Nam khi gia nhập tổ chức ASEAN vừa là cơ hội vừa là thách thức. Câu 5 : (0,5 điểm): Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN. Câu 6 : (1,5 điểm): Em hãy khái quát những nét chính về tình hình châu Á trước và sau năm 1945 ? Câu 7 : (0,5 điểm): Đánh giá vai trò của nen- xơn Man- đê- la trong công cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi. Câu 8 (1,5điểm) NGUỒN LAO ĐỘNG 2
  3. Nguồn lao động của nước ta dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mổi năm có thêm hơn một triệu lao động Người lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, thủy sản, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu nhanh những tiến bộ khoa học kỹ thuật. Chất lượng nguồn lao động đangngày càng được nâng cao Tuy nhiên, lao động của nước ta còn hạn chế vể thể lực và trình độ chuyên môn, điều đó cũng gây khó khăn cho việc sử dụng lao động. ( Trích dẫn tài liệu KHXH 9) Dựa vào thông tin trên em hãy cho biết nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? Hãy nêu những thay đổi trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta. Câu 9 (0,5 điểm) a. Hãy kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta. b. Địa phương em xuất khẩu những mặt hàng gì? Câu 10 ( 1,0 điểm) Vì sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á-Thái Bình Dương? Câu 11 (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá trị thực tế phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 - 2012 (Đơn vị: %) Khu vực kinh tế 2000 2005 2010 2012 Nông –lâm - thủy sản 24,5 19,3 18,9 19,7 Công nhiệp - xây dựng 36,7 38,1 38,2 38,6 Dịch vụ 38,8 42,6 42,9 41,7 Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 a. Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 - 2012 b. Qua biểu đồ đã vẽ, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta trong giai đoạn trên. Hết 3
  4. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- LỚP 9 Số tờ: Môn:KHXH Năm học: 2020 -2021 Số phách: Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của cô giáo * Đề II I. Phần trắc nghiệm ( 2,0 ®iÓm ) Câu 1:Khoanh vào đầu câu trả lời đúng 1. 1 (0,25 điểm). Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1988 – 1991) có tác động như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế. A. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu tan ra đã làm cho phe xã hội chủ nghĩa không còn hệ thống đối trọng với Mĩ và các nước tư bản nữa. B. Quan hệ quốc tế sau khi Liên Xô và Đông Âu tan rã không còn xoay quanh mối quan hệ giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa nữa. C. Một số vấn đề quốc tế bị Mĩ , Nga chi phối. D. Quan hệ quốc tế sau khi Liên Xô và Đông Âu tan rã vẫn còn ảnh hưởng tích cực đến phe xã hội chủ nghĩa . 1. 2 (0,25 điểm). Nội dung nào không đúng về những thành tựu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật xã hội chủ nghĩa A. Kinh tế không tăng trưởng B. Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ. C. Năm 1961 phóng tàu vũ trụ Phương Đông. D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai sau Mĩ. 1.3 (0,25 điểm) Các dân tộc Chăm, Hoa, Khơ me chủ yếu cư trú ở: A. Trường Sơn - Tây Nguyên. C. Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ. B. Miền núi và trung du Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. 1.4 (0,25 điểm) Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số Việt Nam năm 2014 là: A. 1,03 % C. 1,35 % B. 1,43 % D. 1, 62 %. C©u 2.(0,5 ®iÓm) Em hãy xác định thành tựu của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 - 1950) bằng cách đánh dấu (x) vào nội dung tương ứng. Thành tựu của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến Đúng Sai tranh (1945 - 1950) 1. Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1946 – 1950) trước thời hạn 9 tháng. 2. Năm 1945, công nghiệp tăng 73% so với mức trước chiến tranh, 4
  5. hơn 6000 nhà máy được khôi phục và xây dựng. 3. Nông nghiệp vượt trước chiến tranh,tỉ lệ sản phẩm nông nghiệp từ 0,9 năm 1945 tăng lên 1,4 năm 1950. 4. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền của Mỹ. Câu 3 (0,5 điểm) Chọn các ý ở cột A với các ý ở cột B tương ứng với các yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. (Mỗi ý đúng 0,25đ) A – Nhân tố B – Điều kiện tự nhiên, xã hội Đáp án 1.Nhân tố đầu vào a. Thị trường b. Khoáng sản 1- c. Tài nguyên biển 2- II. Tự luận (8,0 điểm) Câu 4 : (0,5điểm)Quan sát tranh “Lược đồ các nước SNG” và trả lời câu hỏi: Vì sao nói sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu ( 1988-1991) đã tác động đến tình hình quan hệ quốc tế? Câu 5 : (0,5 điểm): Em hãy nêu mục đích thành lập,vai trò của Hội đồng Tương trợ Kinh tế và tổ chức hiệp ước vác sa va? Câu 6 : (1,5 điểm): Em hãy khái quát qúa trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô. Câu 7 : (0,5 điểm): Từ cuộc cải tổ của Tổng thống Goóc-ba-chốp thất bại, theo em, Việt Nam đã rút ra được bài học kinh nghiệm gì từ công cuộc cải tổ của Liên Xô? Câu 8 (1,5 điểm) VẤN ĐỀ VIỆC LÀM Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển, chất lượng của nguồn lao động thấp tạo sức ép lớn đối với giải quyết việc làm ở nước ta. 5
  6. Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên thiếu việc làm ở nông thôn. Tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động nông thôn là 77.7% (năm 2003) Ở thành thị: tỉ lệ thất nghiệp cao 6%, trong khi thiếu lao động có trình độ kĩ thuật ở các ngành công nghiệp, dịch vụ, khoa học kỹ thuật. ( Trích dẫn tài liệu KHXH 9) Dựa vào thông tin trên em hãy trình bày thực trạng vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay. Đề xuất các giải pháp để giải quyết vấn đề việc làm. Câu 9 (0,5 điểm) a. Hãy kể tên các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta. b. Địa phương em nhập khẩu những sản phẩm nào? Câu 10 (1,0 điểm) Giải thích tại sao trong những năm gần đây nước ta phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái? Câu 11 (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Tốc độ tăng trưởng diện tích một số loại cây trồng của nước ta giai đoạn 2005-2012. (Đơn vị:%) Loại cây 2005 2008 2010 2012 Cây lúa 100,0 101,2 102,2 105,9 Cây công nghiệp hàng năm 100,0 93,6 92,6 84,7 Cây công nghiệp lâu năm 100,0 115,4 123,1 136,1 a. Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích một số loại cây trồng của nước ta giai đoạn 2005-2012. b. Qua biểu đồ đã vẽ, nhận xét về tốc độ tăng trưởng diện tích một số loại cây trồng của nước ta giai đoạn trên. Hết 6
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học: 2020-2021 Môn: KHXH 9 Câu Đề I Điểm Đề II 1.1 A,B 0,25 C,D 1.2 A 0,25 A 1.3 a 0,25 c 1.4 d 0,25 a 2 Đ,S,Đ,Đ 0,5 Đ,S,Đ,Đ 1- A 0,25 1-B 3 2- C 0,25 2-A * Mức đầy đủ: Học sinh trả lời (0,5) * Mức đầy đủ: Học sinh giải thích được các ý sau được các ý sau - Thời cơ: 0,25 + Được các nước giúp đỡ về cơ sở, - Sự sụp đổ của Liên Xô và các nước vật chất, kinh nghiệm để rút ngắn Đông Âu là một tổn thất to lớn đối với khoảng cách với các nước trong khu các quốc gia theo chế độ Cộng sản và vực và thế giới. Xã hội Chủ nghĩa trên thế giới năm + Tạo điều kiện mở rộng thêm việc 1991, kéo theo nhiều cuộc biểu tình, bạo trao đổi hàng hoá. Hợp tác kinh tế động nội chiến trên khắp thế giới, làm của nước ta với các nước trong và kết thúc chiến tranh lạnh. ngoài khu vực ASEAN, thu hút vốn 4 đầu tư. - Thách thức: Dễ bị hoà tan, nền 0,25 kinh tế gặp nhiều khó khăn vì điều - Sự sụp đổ của Liên Xô cũng đồng kiện kỹ thuật. Vì vậy phải bình tĩnh, nghĩa với việc trật tự hai cực I-an-ta sụp không bỏ lỡ thời cơ. Cần ra sức học đổ, thiết lập một trận tự Thế giới mới, tập, nắm vững khoa học kỹ thuật thế giới đơn cực do Mỹ đứng đầu. *Mức chưa đầy đủ: học sinh làm *Mức chưa đầy đủ: học sinh làm được được ý nào chấm ý đấy ý nào chấm ý đấy *Không tính điểm: học sinh không *Không tính điểm: học sinh không làm làm hoặc làm sai hoặc làm sai * Hoàn cảnh ra đời (0,5) *Mục đích thành lập,vai trò của Hội đồng Tương trợ Kinh tế và tổ chức hiệp ước vác sa va 5 - Do yêu cầu cùng hợp tác phát triển 0,25 - Hội đồng tương trợ Ktế (SEV): Đẩy kinh tế- xã hội của đất nước, hạn mạnh sự hợp tác , giúp đỡ lẫn nhau chế ảnh hưởng của các cường quốc giữa các nước xã hội chủ nghĩa , tạo 7
  8. bên ngoài đối với khu vực. nên sứ c mạnh để cạnh tranh với Tây Âu - 8/8/1967 Hiệp hội các nước ĐNA 0,25 (ASEAN) thành lập gồm 5 nước: - Tổ chức hiệp ước VÁC SA VA: Bảo In-đô- nê- xi-a, Ma- lai- xi- a, Phi- vệ công cuộc xây dựng CNXH , duy trì líp-pin, T.Lan, Xin- ga-po. hòa bình, an ninh của Châu Âu và thế giới . *Khái quát những nét chính về tình (1,5) *Khái quát qúa trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở hình châu Á trước và sau năm 1945. Liên Xô: -Năm 1973 khủng hoảng dầu mỏ nổ ra; - Là lục địa rộng lớn, đông dân nhất 0,5 kinh tế Liên Xô sa sút. 1986 Goóc – ba thế giới, có nhiều nguồn tài nguyên – chốp nắm quyền và để ra cải tổ phong phú, có nhiều tôn giáo dân tộc khác nhau. -Cuối những năm 80, đất nước Liên Xô - Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, 0,5 bị lún sâu vào khủng hoảng và rối loạn. 19/8/1991 một số lãnh đạo người Đảng các nước châu Á đều bị các nước tư cộng sản và nhà nước Xô Viết tiến hành 6 bản phương Tây nô dịch, bóc lột. đảo chính lật đổ tổng thống. - Sau chiến tranh thế giới thứ hai 0,5 -21/12/1991 những người lãnh đạo 11 hầu hết các nước châu Á giành độc nước cộng hòa liên bang Xô viết đã họp lập. và kí kết hiệp định giải tán liên bang, thành lập cộng đồng các quốc gia độc Sau khi giành độc lập, nhiều nước lập. 25/12/1991 chế độ xã hội chủ nghĩa đã đạt sự tăng trưởng nhanh chóng ở Liên Xô tan rã sau 74 năm tồn tại. về kinh tế. Tuy nhiên vẫn có những cuộc xung đột tranh chấp biên giới , lãnh thổ. * Đánh giá vai trò của nen- xơn (0,5) *Bài học kinh nghiệm Việt Nam rút ra được từ công cuộc cải tổ của Liên Xô: Man- đê- la trong công cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng 7 tộc ở Nam Phi. - Cần phải xây dựng một chế độ chủ - Nen-xơn Man-đê-la là anh hùng 0,25 nghĩa xã hội khoa học đầy tính nhân văn phù hợp với hoàn cảnh và truyền thống cuả mỗi quốc gia bằng cách vận dụng 8
  9. dân tộc của nhân dân Nam Phi và là sáng tạo chủ nghĩa xã hội khoa học vào từng hoàn cảnh cụ thể ; luôn luôn cảnh biểu tượng kiệt xuất của thế giới nói giác với mọi âm mưu cuả các đế quốc; chung trong cuộc đấu tranh chống phải luôn nâng cao vai trò lãnh đạo cuả Đảng Cộng sản chế độ A-pác-thai. 0,25 - Nhiều bài học kinh nghiệm được rút ra cho các nước chủ nghĩa xã hội đang tiến - Lµ ng­êi ®øng ®Çu l·nh ®¹o quÇn hành công cuộc cải cách đổi mới, nhằm chóng nh©n d©n Nam Phi ®Êu tranh xây dựng một chế độ chủ nghĩa xã hội giµnh th¾ng lîi. đúng với bản chất nhân văn vì sự giải phóng và hạnh phúc con người, phù hợp với hoàn cảnh và truyền thống văn hoá cuả mỗi dân tộc. *Mức đầy đủ (1,5đ) *Mức đầy đủ *Những mặt mạnh và hạn chế: -Những mặt mạnh: + Nguồn lao động của nước ta dồi 0,25 - Nguồn lao động dồi dào trong điều dào và tăng nhanh, bình quân mổi kiện nền kinh tế chưa phát triển, chất năm có thêm hơn 1 triệu lao động lượng của nguồn lao động thấp tạo sức ép lớn đối với giải quyết việc làm ở nước ta: + Người Lđ VN có nhiều kinh 0,5 + Ở nông thôn: Do đặc điểm mùa vụ nghiệm trong Sx nông, lâm, ngư của sản xuất nông nghiệp và sự phát nghiệp và thủ công nghiệp, có khả triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn năng tiếp thu nhanh những tiến bộ chế nên thiếu việc làm ở nông thôn, Tỉ KHKT. Chất lượng nguồn lao động lệ thời gian làm việc được sử dụng của đang được nâng cao lao động nông thôn là 77.7% (năm 8 2003) -Những hạn chế: Hạn chế về thể lực 0,25 + Ở thành thị: tỉ lệ thất nghiệp cao 6%, và chuyên môn trong khi thiếu lao động có trình độ kĩ thuật ở các ngành công nghiệp, dịch vụ, KHKT. *Những thay đổi trong cơ cấu sử 0,5 *Giải pháp: Phân bố lại dân cư, lao dụng lao động: động giữa các vùng; đa dạng các hoạt -Theo ngành kinh tế: Tỉ lệ lao động động kinh tế. Đa dạng các loại hình đào trong nông- lâm- ngư nghiệp giảm tạo, dần.Tỉ lệ lao động trong khu vực * Mức không đầy đủ: thiếu ý trừ từ CN- XD và dịch vụ tăng dần. 0,15đ * Mức không đầy đủ: thiếu ý trừ từ * Mức không đạt: Không trả lời đúng ý 0,15đ nào * Mức không đạt: Không trả lời đúng ý nào 9 (0,5đ) 9
  10. a.Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu 0,25 a. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của của nước ta là: nước ta là: - Gạo, cà phê, hàng thủy sản, hàng - Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên liệu; công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công một số hàng tiêu dùng, nghiệp: túi xách, dệt may; giày dép các loại, b. Địa phương em nhập khẩu các mặt b. Địa phương em xuất khẩu các 0,25 mặt hàng: Quặng Aptit, sắt,một số hàng: hoa quả ( táo, lê, ), rau, các mặt sản phẩm nông sản như: chuối, dứa, hàng tiêu dùng như: ti vi, máy giặt, nồi sắn, cơm điện, . Nước ta lại buôn bán nhiều nhất (1,0đ) Trong những năm gần đây nước ta phát với thị trường khu vực châu Á- triển mạnh ngành DL sinh thái vì: TBD vì: 0,25 -Nhu cầu DL ST của du khách trong và - Đây là KV gần nước ta. Vị trí địa ngoài nước ngày càng lớn. lí thuận lợi cho việc vận chuyển, giao nhận hàng hoá. - Các mối quan hệ có tính truyền 0,25 - Cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng thống. KV đông dân và có tốc độ phục vụ DLST được xd và ngày càng pt nhanh hoàn thiện. 10 - Thị hiếu tiêu dùng có nhiều 0,25 - Nước ta có nguồn tài nguyên DLST đa điểm tương đồng nên dễ xâm nhập dạng, phong phú như: các dạng địa hình thị trường. Cacx tơ độc đáo,với nhiều hang động đẹp, hệ thống các vườn quốc gia, các bãi biển đẹp, suối nước nóng - Tiêu chuẩn hàng hoá không cao 0,25 - Tạo việc làm, cải thiện đời sống nhân phù hợp với trình độ sản xuất dân, tăng nguồn thu lớn cho nền KT, còn thấp của VN. góp phần bảo vệ MTST. (2,0đ) a.-Vẽ biểu đồ miền, chính xác về số 1,5đ a.-Vẽ biểu đồ đường, chính xác về số liệu và khoảng cách các năm. liệu và khoảng cách các năm. - Có chú giải và tên biểu đồ. - Có chú giải và tên biểu đồ ( nếu thiếu ý trừ từ 0,25đ) ( nếu thiếu ý trừ từ 0,25đ) b. Nhận xét: b.Nhận xét: 11 Giai đoạn 2000-2012, cơ cấu 0,25 Giai đoạn 2005- 2012 , tốc độ tăng GDP phân theo khu vực kinh tế của trưởng của ba nhóm cây trồng trên nước ta có sự thay đổi theo hướng: không đều nhau: + Giảm tỉ trọng nông –lâm - thủy 0,25 - DT cây lúa và cây c/n lâu năm có tốc sản ( dẫn chứng) độ tăng trưởng tăng liên tục ( lúa tăng + Tăng tỉ trọng công nhiệp - xây 5,9%, cây c/n tăng 36,1%) dựng và dịch vụ ( dẫn chứng) 10
  11. TRƯỜNG THCS BẮC LỆNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I- LỚP 9 Số tờ: Môn:KHXH Năm học: 2020 -2021 Số phách: Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Lời phê của cô giáo * Đề III I. Phần trắc nghiệm ( 4,0 ®iÓm ) Câu 1:Khoanh vào đầu câu trả lời đúng 1. 1 (0,5 điểm). Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1988 – 1991) có tác động như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế. A. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu tan ra đã làm cho phe xã hội chủ nghĩa không còn hệ thống đối trọng với Mĩ và các nước tư bản nữa. B. Quan hệ quốc tế sau khi Liên Xô và Đông Âu tan rã không còn xoay quanh mối quan hệ giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa nữa. C. Một số vấn đề quốc tế bị Mĩ , Nga chi phối. D. Quan hệ quốc tế sau khi Liên Xô và Đông Âu tan rã vẫn còn ảnh hưởng tích cực đến phe xã hội chủ nghĩa . 1. 2 (0,5 điểm). Nội dung nào không đúng về những thành tựu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật xã hội chủ nghĩa A. Kinh tế không tăng trưởng B. Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ. C. Năm 1961 phóng tàu vũ trụ Phương Đông. D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai sau Mĩ. 1.3 (0,5 điểm) Các dân tộc Chăm, Hoa, Khơ me chủ yếu cư trú ở: A. Trường Sơn - Tây Nguyên. C. Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ. B. Miền núi và trung du Bắc Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. 1.4 (0,5 điểm) Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số Việt Nam năm 2014 là: A. 1,03 % C. 1,35 % B. 1,43 % D. 1, 62 %. C©u 2.(1 ®iÓm) Em hãy xác định thành tựu của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 - 1950) bằng cách đánh dấu (x) vào nội dung tương ứng. Thành tựu của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến Đúng Sai tranh (1945 - 1950) 1. Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1946 – 1950) trước thời hạn 9 tháng. 2. Năm 1945, công nghiệp tăng 73% so với mức trước chiến tranh, 11
  12. hơn 6000 nhà máy được khôi phục và xây dựng. 3. Nông nghiệp vượt trước chiến tranh,tỉ lệ sản phẩm nông nghiệp từ 0,9 năm 1945 tăng lên 1,4 năm 1950. 4. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền của Mỹ. Câu 3 (1 điểm) Chọn các ý ở cột A với các ý ở cột B tương ứng với các yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. (Mỗi ý đúng 0,25đ) A – Nhân tố B – Điều kiện tự nhiên, xã hội Đáp án 1.Nhân tố đầu vào a. Thị trường b. Khoáng sản 1- c. Tài nguyên biển 2- II. Tự luận (6,0 điểm) Câu 4 : (1,5 điểm): Em hãy nêu mục đích thành lập,vai trò của Hội đồng Tương trợ Kinh tế và tổ chức hiệp ước vác sa va? Câu 5 : (1,5 điểm): Em hãy khái quát qúa trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô. Câu 6 (1,5 điểm) a. Hãy kể tên các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta. b. Địa phương em nhập khẩu những sản phẩm nào? Câu 7 (1,5 điểm) Giải thích tại sao trong những năm gần đây nước ta phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái? Hết 12
  13. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học: 2020-2021 Môn: KHXH 9 Câu Điểm Đề III 1.1 0,5 C,D 1.2 0,5 A 1.3 0,5 c 1.4 0,5 a 2 1 Đ,S,Đ,Đ 0,5 1-B 3 0,5 2-A (1,5) *Mục đích thành lập,vai trò của Hội đồng Tương trợ Kinh tế và tổ chức hiệp ước vác sa va 0,75 - Hội đồng tương trợ Ktế (SEV): Đẩy mạnh sự hợp tác , giúp đỡ lẫn nhau 4 giữa các nước xã hội chủ nghĩa , tạo nên sứ c mạnh để cạnh tranh với Tây Âu 0,75 - Tổ chức hiệp ước VÁC SA VA: Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH , duy trì hòa bình, an ninh của Châu Âu và thế giới . (1,5) *Khái quát qúa trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô: 0,5 -Năm 1973 khủng hoảng dầu mỏ nổ ra; kinh tế Liên Xô sa sút. 1986 Goóc – ba – chốp nắm quyền và để ra cải tổ -Cuối những năm 80, đất nước Liên Xô bị lún sâu vào khủng hoảng và rối 5 0,5 loạn. 19/8/1991 một số lãnh đạo người Đảng cộng sản và nhà nước Xô Viết tiến hành đảo chính lật đổ tổng thống. 0,5 -21/12/1991 những người lãnh đạo 11 nước cộng hòa liên bang Xô viết đã họp và kí kết hiệp định giải tán liên bang, thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập. 25/12/1991 chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô tan rã sau 74 năm tồn tại. (1,5đ) 0,75 a. Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là: - Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên liệu; một số hàng tiêu dùng, 6 b. Địa phương em nhập khẩu các mặt hàng: hoa quả ( táo, lê, ), rau, các 0,75 mặt hàng tiêu dùng như: ti vi, máy giặt, nồi cơm điện, . 7 (1,5đ) Trong những năm gần đây nước ta phát triển mạnh ngành DL sinh thái vì: 13
  14. 0,5 - Nhu cầu DL ST của du khách trong và ngoài nước ngày càng lớn.Cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng phục vụ DLST được xd và ngày càng hoàn thiện. 0,5 - Nước ta có nguồn tài nguyên DLST đa dạng, phong phú như: các dạng địa hình Cacx tơ độc đáo,với nhiều hang động đẹp, hệ thống các vườn quốc gia, các bãi biển đẹp, suối nước nóng 0,5 - Tạo việc làm, cải thiện đời sống nhân dân, tăng nguồn thu lớn cho nền KT, góp phần bảo vệ MTST. NGƯỜI RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG DUYỆT NHÀ TRƯỜNG DUYỆT Trịnh Thị Kim Toan Nguyễn Thị Kim Lan Nguyễn Thị Thu Hà Vũ Thị Thu Hương 14
  15. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học: 2020-2021 Môn: KHXH sử 9 MĐ Nhận biết Thông hiểu Vận dông Cộng ND TN TL TN TL TN TL Bài 11 : Liên Câu 1.1- HS Xác định được những nét chính Câu 5 : HS trình Câu 4 :HS giải thích được tại sao nói việc Việt Câu 7:HS đánh giá vai trò Xô và các về cuộc cách mạng Cu Ba (1953 - 1959);Sự bày được hoàn Nam khi gia nhập tổ chức ASEAN vừa là cơ của nen- xơn Man- đê- la nước Đông Âu sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô cảnh ra đời của hội vừa là thách thức;Vì sao nói sự sụp đổ của trong công cuộc đấu tranh (1945- 1991) và Đông Âu (1988 – 1991) tác động đến tình tổ chức xóa bỏ chế độ phân biệt chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu Bài 12 hình quan hệ quốc tế. ASEAN;mục chủng tộc ở Nam Phi; Từ Các nước Á, Câu 1.2- HS Xác định được kết quả của đích thành ( 1988-1991) tác động đến tình hình quan hệ cuộc cải tổ của Tổng thống Phi , Mĩ La phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài ở lập,vai trò của quốc tế. Goóc-ba-chốp thất bại, rút Tinh từ 1945 Mĩ Latinh;những thành tựu của Liên Xô trong Hội đồng Tương Câu 6: HS khái quát được những nét chính về ra được bài học kinh đến nay công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật xã trợ Kinh tế và tổ tình hình châu Á trước và sau năm 1945;qúa nghiệm. hội chủ nghĩa. chức hiệp ước trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã hội Câu 2: HS Xác định được xác định tên nước / vác sa va chủ nghĩa ở Liên Xô. Thời gian gia nhập ASEAN; thành tựu của Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 - 1950). TS câu: 1,5 1 2 1 5,5 TS điểm: 1,0 0,5 2,0 0,5 4,0 % 10% 0,5% 20% 5% 40% Địa lí dân Câu 1.4- Nhận biết được sự phân bố các dân tộc ở Câu 8 - Trình bày khái quát được cư nước ta. tình hình phân bố dân cư và đặc điểm về nguồn lao động ở nước ta. TS câu: 1/2 1,0 1,5 0,5 1,5 2,0 TS điểm: 15
  16. % 5% 1,5% 20% Địa lí Kinh Câu 9- Kể được tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ Câu 3-Phân biệt các nhân tố a/h đến Câu 11-Vẽ và nhận xét tế yếu của nước ta sự pt và pb NN, CN. biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu TPKT và cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta. Câu 10- Gải thích về tình hình phát triển hoạt động ngoại thương, du lịch ở nước ta TS câu: 1 1,0 2 4 0,5 0,5 3,0 4,0 TS điểm: 5 % 5% 30% 40% % TS câu: 2 6 3 11 2,5 40 3,5 10 TS điểm: 25% 40% 35% 100% % 16