Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Phần: Vật lí - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Phần: Vật lí - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_sach_k.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Phần: Vật lí - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- 1. Khung ma trận đề kiểm tra cuối kì 1 môn Khoa học tự nhiên, lớp 7 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 đến tuần 9 . - Thời gian làm bài: 90 phút - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận) - Cấu trúc: - Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu) mỗi câu 0,25 điểm - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 4. Tốc độ (11 tiết) 1 1 2 1,5 1 1 Bài 7.Tốc độ 0,5 0,25 0,25 Bài 8. Đồ thị quãng đường – thời 2 0,5 gian 0,5 Số câu Điểm số 2. Bảng đặc tả ma trận đề: 1. Tốc độ Tốc độ Nhận biết - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. 1 4a chuyển động 1
- Vận dụng -Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời 1 4b gian tương ứng. 2
- c) Đề kiểm tra ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS QUẢNG HẢI MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7 PHẦN VẬT LÍ: Gv Lâm Thanh Đới ra đề. Thời gian làm bài: 90 phút A. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của tốc độ? A.km.h B. m/s C. m.s D. s/m .Câu 2. Nhà Thầy Đới cách trường văn phòng nhà trường THCS 210 m . Thầy đi bộ đến văn phòng nhà trường hết 2,5 phút . Thầy đi với tốc độ là : A. 4,8 km/h B. 1,19 m/s C.4,8 m / phút D. 1,4 m/s Câu 3. Tốc độ của xe càng lớn thì quãng đường từ lúc phanh xe đến lúc xe dừng A. Càng dài B. Càng ngắn C. Tiết kiệm được thời gian D. Không dài, không ngắn Câu 4. Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông người lái xe phải điều khiển tốc độ của xe : A. Không vượt quá tốc tối tối đa cho phép B. Giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe C. Không quan tâm đến tốc độ D. Không vượt quá tốc tối đa cho phép và giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe Câu 1. (2,0 điểm): ( phần sinh) Câu 2. (Phần sinh 1đ) Câu 3. (1,5 điểm) phần hóa Câu 4: (1,5 điểm) (Phần lí ) a) Nêu khái niệm tốc độ; Đơn vị tốc độ thường dùng là gì? (NB) b) Một chiếc xe đang đi với tốc độ 9 m/s. (VD) - Xe đi được bao xa trong 10s. - Cần bao lâu để xe đi được 180m. 3
- d) Hướng dẫn chấm HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Phần vật lí Gv Lâm Thanh Đới A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA B D A D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA B. TỰ LUẬN: 6 điểm Đáp án Điểm Câu 4: (1,5 điểm) a) - Tốc độ cho biết một vật chuyển động nhanh hay chậm. 0,25 đ - Đơn vị tốc độ là m/s hoặc km/h. 0,25 đ b) - Quãng đường xe đi trong 10 s S = v.t = 9.10 = 90 m 0,5 đ Thời gian xe đi 180 m là: 0,5 đ t = S/v = 180/9 = 20 s 4