Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Dương Văn Lịch

doc 8 trang dichphong 3190
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Dương Văn Lịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Dương Văn Lịch

  1. TRƯỜNG TH DƯƠNG VĂN LỊCH SỐ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HK1: 2018 - 2019 MÔN ĐỌC THẦM - LỚP 2 HỌ VÀ TÊN: BÁO DANH Thời gian: 30 phút GV COI SỐ SỐ THỨ KT LỚP: 2.7 MẬT MÃ TỰ  ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ I / ĐỌC THẦM: THỜI GIAN 30 PHÚT Bài đọc Phần thưởng Từ khi ông mất, bà của Hưng buồn lắm. Năm nay, bà đã hơn tám mươi tuổi, miệng bà đã móm mém, tai bà nghe không rõ. Hôm nay họp lớp, cô giáo tuyên dương các bạn vừa qua đã cố gắng học tập tiến bộ. Hưng cũng được nêu tên. Cô còn tặng mỗi bạn một món quà nhỏ, bọc giấy hoa cẩn thận. Phần thưởng của Hưng là một gói bánh và một chiếc bút xinh xắn. Tan học, về đến nhà, thấy bà đang ngồi một mình, Hưng chạy đến sà vào lòng bà khoe : - Bà ơi ! Hôm nay cháu được cô giáo khen đấy bà ạ ! Bà cười, cháu bà ngoan quá ! Nếu ông còn sống, chắc ông cũng sẽ rất vui vì tấm lòng thơm thảo của cháu. Theo Nguyễn Thị Cầu Đọc thầm bài “Phần thưởng” rồi làm các bài tập sau: Đánh dấu chéo (x) vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất (các câu 1, 2, 3, 5, 6). Câu 1: 1. Cô giáo đã tuyên dương các bạn có thành tích như thế nào ? /0,5đ a. Chăm chỉ rèn viết chữ đẹp. b. Cố gắng học tập tiến bộ. c. Tích cực tham gia phong trào. Câu 2: 2. Phần thưởng của Hưng là gì ? /0,5đ a. Một gói bánh và chiếc bút xinh xắn. b. Một chiếc cặp rất đẹp. c. Mọt hộp bút rất xinh xắn. Câu 3: 3. Bài đọc trên khuyên ta điều gì? /0,5đ a. Luôn quan tâm, hiếu thảo với ông bà. b. Phải luôn nhường nhịn bạn bè. c. Phải biết đi học đúng giờ.
  2.  Câu 4: /0,5đ 4. Em sẽ làm gì để thể hiện sự quan tâm, hiếu thảo đối với ông bà của mình? Câu 5: /0,5đ 5. Câu “Bà đang ngồi một mình.”, thuộc mẫu câu nào dưới đây? a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Câu 6: 6. Nhóm từ nào dưới đây là từ chỉ hoạt động : /0,5đ a. Ngồi, bánh, chiếc bút. b. Bánh, giấy hoa, chạy. c. Ngồi, chạy, sà vào. Câu 7: 7. Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai làm gì? Nói về một người thân của /0,5đ em. Câu 8: 8. Đặt dấu phẩy(,) vào chỗ thích hợp trong câu sau: /0,5đ Ông mua cho em bao nhiêu là bút viết cục gôm vở .
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM TV LỚP 2 HKI: 2018-2019 I/ Đọc thầm bài “Phần thưởng” rồi làm các bài tập sau: Đánh dấu chéo (các câu 1, 2, 3, 5, 6). Mỗi ý đúng đạt 0,5 1. Cô giáo đã tuyên dương các bạn có thành tích như thế nào ? b. Cố gắng học tập tiến bộ. 2. Phần thưởng của Hưng là gì ? a. Một gói bánh và chiếc bút xinh xắn 3. Bài đọc trên khuyên ta điều gì? a. Cả hai ý trên. 4. HS trả lời theo ý riêng phù hợp đạt 0,5đ 5. Câu “Bà đang ngồi một mình.”, thuộc mẫu câu nào dưới đây? b. Ai làm gì? 6. Nhóm từ nào dưới đây là từ chỉ hoạt động: c. Ngồi, chạy, sà vào. 7. Đặt câu đúng nội dung và hình thức đạt 0,5đ VD: Mẹ đang ru em ngủ. 8. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: Ông mua cho em bao nhiêu là bút viết, cục gôm, vở . II/Hướng dẫn chấm chính tả (5 điểm)
  4. - Bài viết theo yêu cầu của đề, có tựa bài, đúng và đủ chữ, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn, sạch sẽ 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm. Thiếu hoặc dư sai 1 chữ trừ 0,25 điểm trừ tối đa 4,5 điểm. - Chữ viết nguệch ngoạc, không rõ ràng, sai về độc cao, cỡ chữ, trình bày bôi xóa không đúng quy định dơ bẩn trừ 0.5 điểm toàn bài. - Dư đúng không trừ điểm, dư sai 1 chữ tính 1 lỗi chính tả. Không trừ điểm tên tác giả. III/ Tập làm văn (5 điểm) Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo yêu cầu của đề bài: Kể về một người thân trong gia đình em. Đảm bảo các yêu cầu sau: 5 điểm - Viết được các nội dung theo gợi ý ở phần trên thành một đoạn văn diễn đạt rõ ràng (Học sinh có thể dựa theo gợi ý hoặc sáng tạo theo suy nghĩ riêng của mình nhưng phải đầy đủ các nội dung theo trình tự hợp lý) - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách dùng từ diễn đat, chữ viết có thể đạt các mức điểm: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5. TRƯỜNG TH DƯƠNG VĂN LỊCH SỐ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HK1: 2018 – 2019 MÔN CHÍNH TẢ - LỚP 2 Câu 6: / 1đ
  5. HỌ VÀ TÊN: BÁO Thời gian: 15 phút DANH GV COI SỐ SỐ THỨ KT MẬT MÃ TỰ LỚP: 2.7  ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ II/ Viết chính tả: Thời gian 15 phút - Nghe thầy (cô) đọc và viết bài: Bé Hoa -Viết tựa bài và đoạn : “ TRƯỜNG TiH DƯƠNG VĂN LỊCH SỐ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HK1: 2018 – 2019 MÔN TẬP LÀM VĂN - LỚP 2
  6. HỌ VÀ TÊN: BÁO Thời gian: 35 phút DANH GV COI SỐ SỐ THỨ KT MẬT MÃ TỰ LỚP: 2.7  ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ III/ Tập làm văn Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về một người thân trong gia đình em. Gợi ý: Người thân của em bao nhiêu tuổi? Người đó làm nghề gì? Người đó dành tình cảm cho em như thế nào? Em yêu quý người đó như thế nào? Bài đọc chính tả lớp 2 HKI
  7. Giáo viên đọc cho học sinh viết tựa bài và đoạn. Bé Hoa Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Theo Việt Tâm
  8. KHUNG MA TRẬN ĐỀ TIẾNG VIỆT LỚP 2.7 Mạch Chủ đề Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Điểm kiến lượng thức,kĩ năng Đọc hiểu Chủ đề Ông bà Số câu 2 1 1 Câu Câu 1 Câu 3 Câu 4 2đ Câu 2 Vốn từ: Hoạt động Số câu 1 từ chỉ Câu Câu 6 0,5đ hoạt động Mẫu câu: Ai làm gì? Số câu 1 2 Ai là gì? Câu Câu 5 Câu 7 1đ Dấu câu Dấu phẩy Số câu Câu Câu 8 0,5đ Tổng cộng 1,5 1điểm 1điểm 0,5 4điểm điểm điểm