Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I môn Tiếng Việt (đọc) Lớp 1

doc 4 trang dichphong 3230
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I môn Tiếng Việt (đọc) Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_doc_lop_1.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ học kỳ I môn Tiếng Việt (đọc) Lớp 1

  1. LỚP : Một KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ I HỌ TÊN: MƠN : TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 1 THỜI GIAN : 35 PHÚT ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO GIÁM THỊ 1 – Đọc thành tiếng các vần:(4 vần) / 1 điểm inh êu uôn yêu ăng eng iêng ưu iên ao ươn ươu êm ưng anh ôn / 2 điểm 2 – Đọc thành tiếng các từ ngữ: (4 vần) thông minh cá chiên áo thun vầng trăng bữa cơm bánh chưng cuốn sổ rau muống rừng tràm cầu vồng kéo co càng cua ngôi trường sân đình cá chẽm mạng nhện 3 – Đọc thành tiếng các câu: ( 2 câu) / 2 điểm Bố đi câu về có cá và lươn. Chuồn chuồn đậu trên giàn thiên lý. Cây bàng sừng sững giữa sân trường. Mẹ dẫn Bình đi xem múa rối. Mặt trời mọc ở đằng đông. Nắng ấm trải dài trên mặt sông.
  2. / 1 điểm 4 – Nối từ với hình cho thích hợp: con nhím chuồn chuồn đàn vịt bánh ngọt con ong máy cày 5 – Nối ô chữ cho thích hợp: / 4 điểm a/. nhà * * lửa củ * * rông bay * * xanh trời * * lượn nhóm * * riềng b/. Nhà vua * * thỏ che dù trốn nắng. Đàn ong thợ * * là con vật nhiều chân. Rết * * xa tít ngoài khơi. Cánh buồm đỏ thắm * * xây tổ trên cây nhãn Buổi trưa hè * * ngồi trên yên ngựa.
  3. HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA ĐỌC TIẾNG VIỆT 1 A. HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT : Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 2 phút. Khi học sinh đọc, giáo viên đưa phiếu của mình cho học sinh đọc và dùng phiếu của học sinh để đánh giá. I.Đọc thành tiếng các vần: 1 điểm Giáo viên chỉ 1 hàng ngang, 1 cột dọc hoặc chỉ bất kì không theo thứ tự cho học sinh đọc 4 vần. II.Đọc thành tiếng các từ: 2 điểm Giáo viên chỉ 1 hàng ngang,1 cột dọc bất kì hoặc chỉ không theo thứ tự 4 từ cho học sinh đọc ( em đọc sau không đọc trùng từ với em liền trước ) III.Đọc thành tiếng các câu: 2 điểm Giáo viên chỉ 2 câu bất kì cho học sinh đọc, tiếng nào học sinh đọc sai giáo viên gạch chéo (/) vào phiếu của học sinh. (em đọc sau không đọc trùng câu với em liền trước) B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ : I . Đọc thành tiếng các vần: 1 điểm - HS đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo không quá 5 giây/vần , đọc sai 1-2 vần trừ 0,5 điểm,sai 3 vần trừ 1 điểm. II. Đọc thành tiếng các từ: 2 điểm - HS đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo không quá 5 giây/từ, mỗi từ đạt 0.5 điểm III. Đọc thành tiếng các câu: 2 điểm - HS đọc đúng, to, rõ ràng, mạch lạc, mỗi câu đạt 1 điểm. - HS đọc sai 2 tiếng trừ 0,5 điểm IV. Nối chữ với hình: 1 điểm - HS nối đúng 5 hình đạt 1 điểm. - HS nối sai 1-2 hình trừ 0,5 điểm. - HS nối sai 3-4 hình 0 điểm. V. Nối chữ với chữ thích hợp: 4 điểm - Mỗi từ, câu đúng đạt 0, 5 điểm  Lưu ý : - Mỗi tiếng hoặc mỗi từ học sinh đọc sai, giáo viên gạch ( / ) vào phần thực hiện của học sinh bằng bút đỏ. - Khi đánh giá, giáo viên cần ghi nhận lại những vần, tiếng, từ mà học sinh còn sai sót để rèn luyện lại cho các em.