Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Kiểm tra đọc thầm - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Phước Bình

doc 4 trang dichphong 3720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Kiểm tra đọc thầm - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Phước Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_2_kiem.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Kiểm tra đọc thầm - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Phước Bình

  1. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2/ NH: 2015 – 2016 TRƯỜNG TIỂU- HỌCTrả lời PHƯỚC sai hoặc không BÌNH trả lời được : MÔN0 điểm TIẾNG VIỆT LỚP 2 KIỂM TRA ĐỌC THẦM – Thời gian: 30 phút HS: Ngày kiểm tra: 4 GIÁM THỊ - GIÁM KHẢO SỐ THỨ TỰ LỚP: 2 ÑIEÅM LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN I. ĐỌC THẦM (30 phút) Học sinh đọc bài sau đây rồi làm bài tập. Bài đọc: Cá đuôi cờ Người quê tôi gọi cá ấy là cá đuôi cờ. Có nơi gọi là cá săn sắt, còn có nơi cá ấy là cá lia thia. Chú cá đuôi cờ này bộ mã thật bảnh. Mình có vằn uốn xanh biếc. Đôi vây tròn múa lên mềm mại như hai chiếc quạt màu hồng, màu vàng hoa hiên. Đằng xa những tua đuôi lộng lẫy dựng cao như đám cờ nheo năm màu hay dải lụa tung bay uốn éo. Chú ta cảm thấy hai bên bờ nước các chú niềng niễng, gọng vó, nhện nước đang thao láo mắt nhìn ra thèm muốn bao nhiêu màu sắc rực rỡ của mình. Cá đuôi cờ khoái chí vì thấy ai cũng nhìn mình. Bao đời nay, cá đuôi cờ chuyên kiếm mồi ven đầm nước, bờ ruộng, bờ ao. Cá đuôi cờ còn ăn bọ gậy, con lăng quăng làm cho nước ao trong veo, làm cho vùng trời không có muỗi. ( Sưu tầm )
  2. II. TRẢ LỜI CÂU HỎI: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu Câu 1 Cá đuôi cờ còn có tên gọi khác là gì ? /0.5đ A. Cá ấy , cá lia thia. B. Cá ấy , cá săn sắt. C. Cá lia thia, cá săn sắt. Câu 2 /0.5đ Vì sao các chú niềng niễng, gọng vó, nhện nước lại nhìn cá đuôi cờ ? A. Vì cá đuôi cờ tốt bụng và rực rỡ. B. Vì cá đuôi cờ có màu sắc rực rỡ. C. Vì cá đuôi cờ to lớn và rực rỡ. Câu 3 Từ ngữ nào nói lên cá đuôi cờ có màu sắc rực rỡ ? /0.5đ A. Xanh biếc, màu hồng, màu vàng hoa hiên. B. Màu đỏ, màu hồng, màu vàng hoa hiên. C. Màu vàng hoa hiên , màu tím, màu hồng. Câu 4 Nuôi cá đuôi cờ có lợi ích gì ? / 1đ A. Làm cho nước ao trong veo, có nhiều lăng quăng. B. Làm cho nước ao trong veo , vùng trời có muỗi, C. Làm cho nước ao trong veo, vùng trời không có muỗi. Câu 5 Đặt câu hỏi cho phần được in đậm : /0.5 đ Tất cả các tàu thuyền đều không ra khơi vì biển có bão lớn. Câu 6 Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô / 1đ Rừng Tây Nguyên đẹp lắm vào mùa xuân và mùa thu trời mát dịu và thoang thoảng hương rừng bên bờ suối những khóm hoa đủ màu sắc đua nở. Em hãy viết lại đoạn văn trên
  3. PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO QUẬN 9 TRƯỜNG TIỂU HỌC PHƯỚC BÌNH ĐÁP ÁN KTĐK CUỐI HỌC KÌ 2/ NH : 2015 – 2016 ĐỌC THẦM – TẬP LÀM VĂN Lớp : 2.4 I/ - ĐỌC THẦM : ( 4 điểm ) 1.C (0.5đ) 2.B (0.5đ) 3.A (0.5đ) 4.C (1đ) 5. (0.5đ) Đặt đúng câu hỏi Vì sao? đạt : 0.5đ Vì sao tất cả các tàu thuyền đều không ra khơi ? * Không viết hoa đầu câu và ghi dấu ( ? ) : trừ 0.5đ 6. (1đ) : Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô : * Điền đúng 1-2 ô : 0.5đ Điền đúng 3-4 ô : 1đ Rừng Tây Nguyên đẹp lắm . Vào mùa xuân và mùa thu , trời mát dịu và thoang thoảng hương rừng . Bên bờ suối , những khóm hoa đủ màu sắc đua nở. II/- TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm ) Cho điểm tối đa nếu bài viết đạt các yêu cầu sau : 1. Yêu cầu Học sinh viết được đoạn văn ngắn từ 4 – 5 câu kể về một con vật mà em biết. - Lời văn hồn nhiên, chân thật, có nét riêng, mang tính sáng tạo . - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt ý trọn vẹn. 2. Hình thức - Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp( không mắc quá 3 lỗi chính tả ) 3. Biểu điểm - Tùy mức độ sai sót về ý, điễn đạt và chữ viết, GV cân nhắc cho điểm theo các mức 5 - 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 Lưu ý - Học sinh viết không rõ ý hoặc dùng từ không phù hợp: trừ 0.5 điểm / trường hợp. - Các ý rời rạc , không thể hiện được nội dung : 1 điểm. - Viết sai chính tả, từ 3 – 5 lỗi : trừ 0.5 điểm ; trên 5 lỗi : trừ 1đ/ bài. - Chữ viết không đúng độ cao, bôi xóa nhiều, bài không sạch : trừ 0.5-1đ/ bài. - Bài trả lời câu hỏi hay viết đầy đủ ý mà không có chấm câu trong toàn bài : 2.5đ - Bài viết dở dang, lạc đề : 1đ