Đề kiểm tra định kì Cuối học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Hà Đông (Có đáp án)

doc 7 trang Hùng Thuận 25/05/2022 4200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì Cuối học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Hà Đông (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_va_tieng_viet_lop.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì Cuối học kì 1 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Hà Đông (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT HÀ TRUNG PHIẾU KTĐK CUỐI HK I - LỚP 3 TRƯỜNG TIỂU HỌC HÀ ĐÔNG Năm học: 2021 - 2022 Môn: Toán (Thời gian: 40 phút) Họ và tên học sinh: . Lớp Điểm Nhận xét Họ tên GV coi, chấm 1 2. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(4 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Số lớn nhất trong các số 567; 576; 765; 756 là A. 567 B. 576 C. 765 D. 756. Câu 2: (0,5 điểm) Đồng hồ bên chỉ: A. 10 giờ 10 phút B. 2 giờ 10 phút C. 10 giờ 2 phút D. 10 giờ 5 phút Câu 3: (0,5 điểm) Giá trị của biểu thức 105 : (3+2) là: a. 15 b. 18 c. 30 d. 35 Câu 4: (0,5 điểm) 1 của 36 kg là: 4 A. 8kg B. 9kg C. 18kg D. 36kg Câu 5:(1điểm) 5m 8cm = cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 58 B. 508 C. 580 D. 52 Câu 6: (1 điểm) 84 lít giảm đi 4 lần được:
  2. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7: (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7 x 8 = 9 x 4 = 63 : 9 = 6 x 9 = 0 x 7 = 56 : 7 = 3 x 8= 8 x 9 = 72 : 8 = Câu 8: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 156+ 273 689 - 295 106 x 8 436 : 7 . Câu 9: (2điểm) Một cửa hàng có 480m vải, đã bán 1 số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại 6 bao nhiêu mét vải? Bài giải Câu 10: (1 điểm) ) a, Hình bên có: a. 3 góc vuông b. 4 góc vuông c. 5 góc vuông d. 6 góc vuông b. Một số khi chia cho 9 được thương là 7, số dư là số dư lớn nhất. Tìm số đó ?
  3. PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 3 NĂM HỌC 2021-2022 MÔN TIẾNG VIỆT. ( Thời gian làm bài 40 phút ) (Tờ số 1) Họ và tên học sinh: Lớp:. Điểm Nhận xét của giáo viên Họ tên người coi, chấm Đọc hiểu, LTVC 1/ Đọc thành tiếng 2/ Tổng điểm đọc A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc hiểu- Luyện từ và câu(6 ®iÓm) 1. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi : Cây gạo Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy. Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ. (Theo Vũ Tú Nam ) Câu 1: (0,5điểm) Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm ? A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa thu D. Mùa đông. Câu 2: (0,5 điểm) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì ? A. Ngọn lửa hồng. B. Ngọn nến trong xanh. C. Tháp đèn khổng lồ. D. Cái ô đỏ Câu 3: (0,5điểm) Các loài chim làm gì trên cây gạo ? A. Làm tổ. B. Bắt sâu. C. Ăn quả. D. Trò chuyện ríu rít.
  4. Câu 4:(0,5 điểm) Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào ? A. Đỏ chon chót B. Đỏ tươi. C. Đỏ mọng. D. Đỏ rực rỡ. Câu 5: (1điểm) Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào ? Em hãy tìm câu văn miêu tả cây gạo khi hết mùa hoa? Câu 6: (1điểm) Em thích hình ảnh nào trong bài văn nhất? Vì sao ? Câu 7: Xếp các từ sau thành hai nhóm thích hợp: Cây gạo, gọi, sáo sậu, đi, về, mùa xuân, bay, đàn chim Từ chỉ sự vật Từ chỉ hoạt động Câu 8: (0,5điểm) Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim” trả lời cho câu hỏi nào? A. Là gì? B. Làm gì? C. Thế nào? D. Khi nào? Câu 9: (1 điểm) Em hãy đặt 1 câu theo mẫu “Ai là gì?” để nói về cây gạo III. Đọc thành tiếng:(4điểm) 1. Tên bài đọc: 2. Kết quả đọc và trả lời câu hỏi: Đọc vừa đủ nghe, Đọc đúng tiếng từ Ngắt nghỉ hơi đúng Trả lời câu hỏi đạt yêu cầu(1điểm) (1điểm) (1điểm) (1điểm)
  5. PHIẾU KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 3 NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN TIẾNG VIỆT. ( Thời gian làm bài 40 ) (Tờ số 2) Họ và tên học sinh: Lớp 3 Điểm Nhận xét của giáo viên Họ tên người coi, chấm Điểm chính tả 1. Điểm TL Văn 2. Tổng điểm viết B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Nghe viết (3 điểm ): Bài "Vàm Cỏ Đông" ( SGK TV3 - Tập 1 / Trang 106) Viết 2 khổ thơ cuối của bài.
  6. II. Tập làm văn(7điểm): Em hãy viết một đoạn văn kể về người hàng xóm mà em yêu quý nhất. Bài làm
  7. Phần I: 1. Đọc thành tiếng (4 điểm): - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng). Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu: (6 điểm): Câu 1: A. Mùa xuân.(0,5 điểm) Câu 2: C. Tháp đèn.( 0,5điểm) Câu 3: D. Trò chuyện ríu rít. (0,5 điểm) Câu 4: C. Đỏ mọng.(0,5 điểm) Câu 5: Cây gạo trở lại dáng vẻ xanh mát, hiền lành. (1điểm) Câu 6: (1 điểm) Nêu được hình ảnh mình thích: 0, 5 điểm; Giải thích được lý do: 0, 5 điểm. Câu 7: Từ chỉ sự vật: Cây gạo, sáo sậu, mùa xuân , đàn chim (0,25đ) Từ chỉ hoạt động: gọi, đi, về, bay (0,25đ) Câu 8: B. Làm gì? (0,5 điểm) Câu 9: (1 điểm) Đặt đúng câu theo mẫu. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. Ví dụ: Cậy gạo là loại cây cho bóng mát Phần II: (10đ) 1. Chính tả: 3 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu: 0,5 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 0,5 điểm 2. Tập làm văn: 7 điểm - Nội dung (ý) (5 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kỹ năng (2 điểm): + Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. + Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0,5 điểm