Đề kiểm tra cuối năm môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học A Chi Lăng
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học A Chi Lăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_nam_mon_toan_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2017.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối năm môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học A Chi Lăng
- Câu 1: a. Số? 38; 39; ; ; 42; 43. 83; 82; ; ; 79; 78. b. Khoanh vào số lớn nhất: 19; 80; 99; 47; 7. c. Hình vẽ bên có: A B A. hình vuông. B. hình tam giác. C. đoạn thẳng. Câu 2: a. Tính: 77cm – 20 cm = 7 + 42 = b. Đặt tính rồi tính: 25 + 4 52 + 33 87 – 67 69 - 4 Câu 3: Sắp xếp các số 65, 39, 10,77 theo thứ tự từ bé đến lớn: Câu 4: Đo rồi ghi số đo độ dài các đoạn thẳng vào cm cm A B C
- Độ dài đoạn thẳng BC là: + = cm Câu 5: Nghỉ hè em được đi du lịch với gia đình 1 tuần lễ và 1 ngày. Hỏi em được đi du lịch tất cả bao nhiêu ngày? Bài giải: Câu 6: Số lớn nhất có hai chữ số trừ đi 99 thì bằng mấy ? Đọc thầm đoạn văn sau: Nói dối hại thân Một chú bé đang chăn cừu bống giả vờ kêu toáng lên: - Sói! Sói! Cứu tôi với! Nghe tiếng kêu cứu, các bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu. Chú bé còn nói dối như vậy vài ba lần nữa. Cuối cùng, sói đến thật. Chú bé hốt hoảng gào xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ chú nói dối như mọi lần nên vẫn thản nhiên làm việc. Bầy sói chẳng phải sợ ai cả, chúng thản nhiên ăn thịt hết đàn cừu. 2. Tìm tiếng trong bài có vần it :
- 3. Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng: a. Khi cậu bé kêu cứu lần đầu các bác nông dân đã làm gì? Tức tốc chạy tới giúp đỡ. Vẫn thản nhiên làm việc. Không ai nghe thấy b. Tại sao lần thứ ba cậu bé kêu cứu không có ai tới giúp? Vì mọi người không nghe thấy. Vì không ai tin cậu bé nữa. Vì không có ai ở đó. 4. Câu chuyện khuyên em điều gì?
- ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 1A2 NĂM HỌC 2017- 2018 Câu 1: Đúng cả câu đạt 3 đ a.Đúng mỗi ý đạt 0,25 điểm. 38; 39; 40; 41; 42; 43. 83; 82;81; 80; 79; 78. b. Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm. Khoanh vào số lớn nhất: 19; 80; 99 47; 7. c. Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm. 1 hình vuông; 2 hình tam giác; 5 đoạn thẳng. Câu 2: Đúng cả câu đạt 2đ. a. Đúng cả 2 phép tính đạt 1 điểm, thiếu đơn vị cm trừ 0,25 điểm b. Đúng mỗi phép tính đạt 0,25 điểm. Đúng cả 4 phép tính đạt 1 điểm. Đặt tính không thẳng cột không cho điểm phép tính đó. Câu 3: 1đ Sắp xếp các số đúng theo thứ tự : 10; 39; 65; 77 đạt 1 điểm. Sai thứ tự bất kì số nào cũng không cho điểm. Câu 4: 1đ Viết đúng số đo độ dài mỗi đoạn thẳng đạt 0,5 điểm Viết đúng phép tính cộng 3+ 6 = 9 cm đạt 0,5 điểm Câu 5: 2đ Đổi tên đơn vị 1 tuần lễ = 7 ngày đạt 0,5 điểm. Ghi đúng câu lời giải đạt 0,5 điểm. Ghi đúng phép tính, tên đơn vị đạt 1,0 đ. Ghi thiếu hoặc sai tên đơn vị trừ 0,5đ Ghi sai lời giải ( sai phép tính) không cho điểm. Câu 6: 1đ Đáp án : 0
- Trường : Tiểu học A Chi Lăng KIỂM TRA CUỐI NĂM Lớp :1A 2 Năm học: 2017 – 2018 Họ tên : . MÔN TIẾNG VIỆT (Đọc) Ngày 15 tháng 5 năm 2018 Điểm Nhận xét của giáo viên - Đọc thành tiếng: . - Đọc hiểu: . - Điểm chung: 1. Đọc thầm đoạn văn sau: Nói dối hại thân Một chú bé đang chăn cừu bống giả vờ kêu toáng lên: - Sói! Sói! Cứu tôi với! Nghe tiếng kêu cứu, các bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu. Chú bé còn nói dối như vậy vài ba lần nữa. Cuối cùng, sói đến thật. Chú bé hốt hoảng gào xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ chú nói dối như mọi lần nên vẫn thản nhiên làm việc. Bầy sói chẳng phải sợ ai cả, chúng thản nhiên ăn thịt hết đàn cừu. 2. Tìm tiếng trong bài có vần it : 3. Đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng: a. Khi cậu bé kêu cứu lần đầu các bác nông dân đã làm gì? Tức tốc chạy tới giúp đỡ. Vẫn thản nhiên làm việc. Không ai nghe thấy
- b. Tại sao lần thứ ba cậu bé kêu cứu không có ai tới giúp? Vì mọi người không nghe thấy. Vì không ai tin cậu bé nữa. Vì không có ai ở đó. 4. Câu chuyện khuyên em điều gì? II. Bài tập: 1. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào các chữ in đậm: Suy nghi màu đo 2. Điền it hay iêt? Hiểu b th bò
- TRƯỜNG TIỂU HỌC A CHI LĂNG HƯỚNG DẪN KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM HỌC MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) – LỚP 1A2 Năm học 2017 -2018 I. Đọc tiếng (6 điểm): 1. Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh Nội dung kiểm tra gồm 5 bài đã học ở cuối kì II. Giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 30 tiếng/ phút (trong bài đã chọn trong phiếu) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. Bài 1: Người bạn tốt (TV 1 tập 2 trang 106) Bài 2: Hai chị em (TV 1 tập 2 trang 115) Bài 3: Cây bàng (TV 1 tập 2 trang 127) Bài 4: Bác đưa thư (TV 1 tập 2 trang 136) Bài 5: Không nên phá tổ chim (TV1 tập 2 trang 151) 2. Đánh giá cho điểm: Giáo viên đánh giá dựa vào yêu cầu sau: - Học sinh đọc trôi chảy, không sai các tiếng, từ trong bài với tốc độ đọc 30 tiếng /phút, trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài. (6 điểm) - Học sinh đọc chưa trôi chảy, không sai với tốc độ đọc 30 tiếng /phút, trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài ( 4 -5 điểm ) - Học sinh đọc còn sai 2- 3 tiếng, với tốc độ 25 tiếng /phút, trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài (2 – 3 điểm ) - Học sinh đọc còn sai nhiều tiếng tùy vào mức độ để giáo viên ghi điểm (1 - 2 điểm ) II. Đọc hiểu: (4 điểm) Câu 2: 1 điểm Tiếng trong bài có vần it là thịt Câu 3: 2 điểm a. Tức tốc chạy tới giúp đỡ. b. Vì không ai tin cậu bé nữa. Câu 4: 1 điểm Không nên nói dối/ Nói dối hại thân
- Trường : Tiểu học A Chi Lăng KIỂM TRA CUỐI NĂM Lớp : 1A2 Năm học: 2017 – 2018 Họ tên : . MÔN TIẾNG VIỆT (Viết) Ngày 16 tháng 5 năm 2018 Điểm Nhận xét của giáo viên I. Nghe viết chính tả: Lũy tre II. Bài tập: 2. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào các chữ in đậm: Suy nghi màu đo 2. Điền it hay iêt?
- Hiểu b th bò TRƯỜNG TIỂU HỌC A CHI LĂNG HƯỚNG DẪN KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM HỌC MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) – LỚP 1A2 Năm học 2017 -2018 I. Viết chính tả (nghe – viết): 8 điểm 1/. Giáo viên đọc cho học sinh viết. Lũy tre Mỗi sớm mai thức dậy Lũy tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó Kéo mặt trời lên cao. 2. Đánh giá, cho điểm: - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 8 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường, chữ hoa): trừ 0,5 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc bôi xóa nhiều, bị trừ 1 điểm toàn bài. II. Bài tập: Điền đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm. Đúng cả bài đạt 2 điểm 1. Điền dấu hay dấu vào các chữ in đậm: Suy nghĩ màu đỏ 2. Điền it hay iêt? Hiểu biết thịt bò Lưu ý : Cả bài được làm tròn 8.25 thành 8.0 ; 8,5 hoặc 8,75 thành 9,0