Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Ngọc Xuyên (Có đáp án)

docx 7 trang dichphong 3540
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Ngọc Xuyên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_2_nam_hoc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Ngọc Xuyên (Có đáp án)

  1. PHỊNG GD & ĐT QUẬN ĐỒ SƠN ( Đề thi thử ) TRƯỜNG TH NGỌC XUYÊN KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2017 – 2018 MƠN TỐN LỚP 2 Họ và tên học sinh : Lớp : Điểm Nhận xét của giáo viên Câu 1: 1 m = cm ? Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là: a . 10 cm b. 100 cm c. 1000 cm d . 1 cm Câu 2: 0 : 4 = ? Kết quả của phép tính là: a.0 b.1 c.4 d.40 Câu 3: (0,5đ) Độ dài đường gấp khúc sau là: 4cm 4cm 4 cm 4 cm a. 16 cm b. 20 cm c. 15 cm d. 12 cm Câu 4: Chu vi hình tứ giác sau là: 6cm 3cm 4cm 8cm a. 19cm b. 20cm c. 21cm d. 22cm Câu 5 : Đặt tính rồi tính a) 465 + 213 b) 857 – 432 c) 56 – 19 d) 34 + 46
  2. Câu 6: Tính 5 x 0 = 32 : 4 = 21 : 3 = 5 x 8 = . Câu 7: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Lớp 2 C cĩ 21 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 6 em. Hỏi lớp 2 C cĩ bao nhiêu học sinh nam ? Trả lời: Lớp 2C cĩ số học sinh nam là: Câu 8: Hình bên cĩ hình tứ giác Hình bên cĩ hình tam giác Câu 9: Bài tốn : Một bác thợ may dùng 16 m vải để may 4 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải ? Bài giải Câu 10: Viết số lớn nhất cĩ ba chữ số và sơ bé nhất cĩ ba chữ số
  3. ĐÁP ÁN MƠN TỐN LỚP 2 Câu số 1 2 3 4 Đáp án đúng b a A c Câu 5: Đặt tính và tính đúng , mỗi phép tính 0,5 d Câu 6: Mỗi kết quả đúng 0,5 đ Câu 7: ( 1đ). Tính được số HS nam là 21- 6 = 15( HS) Câu 8:(0,5đ) Tìm được : 3 hình tứ giác và 3 tam giác Câu 9:(2đ)Viết được lời giải đúng 0,5 đ; tính 16: 4 = 4 ( m ) được 1,25 đ; đáp số 0,25 đ Câu 10:(1đ) Tìm được : 999 và 100
  4. PHỊNG GD & ĐT QUẬN ĐỒ SƠN ( Đề thi thử ) TRƯỜNG TH NGỌC XUYÊN KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2017 – 2018 MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Họ và tên học sinh : Lớp : Điểm Nhận xét của giáo viên A. Kiểm tra đọc ( 10 điểm ) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tơi. Đĩ là cả một tồ cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tơi bắt tay nhau ơm khơng xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chĩt vĩt giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vịm lá, giĩ chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nĩi. Chiều chiều, chúng tơi ra ngồi gốc đa hĩng mát. Lúa vàng gợn sĩng. Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bĩng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng. II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu ( 6 điểm) Đọc bài: Cây đa quê hươngvà trả lời câu hỏi: 1/ Bài văn tả cái gì ?( M 1- 0.5) Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng: a. Tuổi thơ của tác giả b. Tả cánh đồng lúa, đàn trâu. c. Tả cây đa. d. Đàn trâu 2/ Ngồi dưới gốc đa, tác giả thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?( M1- 0.5) Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng: a. Lúa vàng gợn sĩng. b. Đàn trâu ra về. c. Làng quê. d. Cả hai ý a và b. 3/ Trong các cặp từ sau, đâu là cặp trừ trái nghĩa: ( M1- 0.5) Khoanh chữ cái trước ý trả lời đúng : a. Lững thững - nặng nề
  5. b. Yên lặng - ồn ào c. Cổ kính – chĩt vĩt d. Kéo dài – yên lặng 4/ Tác giả miêu tả về cây đa quê hương như thế nào ? ( M2- 0.5) 5/ Gạch chân từ chỉ màu sắc đặc điểm trong câu sau và chỉ rõ: ( M2-0.5) Ngọn chĩt vĩt giữa trời xanh. Từ chỉ đặc điểm: Từ chỉ màu sắc: 6/ Đặt một câu thuộc kiểu câu Ai làm gì?( M2-0.5) . 7/ Điền dấu câu thích hợp và mỗi ơ trồng ( M3- 1) Một hơm Trâu đi ăn về thì nghe phía trước cĩ tiếng cười đùa ầm ĩ 8/ Bài văn nĩi lên tình cảm gì của tác giả đối với quê hương ?( M4 – Câu 5. Trong câu: “Ơng em trồng cây táo để ăn quả” bộ phận gạch chân trả lời cho câu hỏi gì?(M4:1) A. Để làm gì? B. Vì sao? C. Khi nào? B. Kiểm tra viết ( 10 điểm ) 1/ Chính tả nghe - viết ( 4 điểm ) Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài : Hoa mai vàng. ( sách HDHTV2, tập 2B , trang 98)
  6. 2/ Tập làm văn ( 6 điểm ) ( 25 phút ) Viết một đoạn văn ngắn nĩi về một lồi cây em yêu thích (cĩ thể là cây bĩng mát như cây bàng, cây phượng vĩ hoặc cây ăn quả như cây xồi, ) dựa theo các câu hỏi gợi ý sau: Câu hỏi gợi ý: a) Lồi cây mà em yêu thích tên là gì ? b) Thân, cành, lá, của cây như thế nào ? c) Cây cĩ lợi ích như thế nào ? d) Tình cảm của em đối với lồi cây đĩ như thế nào?
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2017 - 2018 Mơn : Tiếng Việt Đáp án và biểu điểm: 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 4 điểm, gồm đọc đoạn trong bài đã học và trả lời 1 câu hỏi – thực hiện trong tiết ơn tập cuối HKII 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (6 điểm) Câu 1: Đáp án C (0,5 điểm) M1 Câu 2: Đáp án D (0,5 điểm) M1 Câu 3: Đáp án B (1 điểm) M1 Câu 4: Nêu được Đĩ là cả một tịa cổ kính, cành cây lớn hơn cột đình, rễ ngoằn nghèo như những con rắn hổ mang giận dữ M2- 0,5) Câu 5: chĩt vĩt(M2- 0,5) Câu 6: Chiều chiều , chúng tơi ra ngồi gốc đa hĩng mát(M2- 0,5) Câu 7: Điền dấu chấm than( !) và dấu chấm(.) Câu 8: Tình cảm gắn bĩ quê hương của tác giả. Câu 9 : Đáp án đúng A II. CHÍNH TẢ (4 điểm) Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ, đúng đoạn văn : 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu, vần, thanh; khơng viết hoa đúng quy định) mỗi lỗi trừ 0.2 điểm. - Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm tồn bài. - Điểm tồn bài viết trừ khơng quá 1 điểm. III. Tập làm văn (6 điểm) Hs viết được đoạn văn đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ, đặt câu cho diểm tối đa. Nếu hs viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tuỳ mức độ để trừ điểm.