Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 1 (Có đáp án)

doc 13 trang dichphong 6030
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_1_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 1 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I – LỚP 1 Năm học: TT Chủ đề Mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL -Dựa vào hình ảnh, nhân vật trong Số câu 2 1 1 1 3 2 câu, đoạn ứng dụng tìm được tiếng có vần vừa học. Đọc hiểu 1 -Nhận biết được âm và chữ cái, chữ Câu số 1,2 3 4 5 văn bản ghi âm và thanh điệu trong bài đọc. -Hiểu được nội dung , bài đọc ngắn. Số điểm 1 0,5 0,5 1 1,5 1,5 -Phân biệt được quy tắc chính tả. Số câu 2 1 1 1 2 3 Kiến thức -Cách nối các cụm từ để tạo thành 2 Câu số 1,2 3 4 5 Tiếng Việt câu. -Biết kể tên các con vật mà em biết. Số điểm 1 0,5 0,5 1 1 2 Tổng Số câu 4 2 2 2 6 4 Số điểm 2 1 1 2 3 3
  2. ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I– LỚP 1 Năm học: A.KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc và trả lời câu hỏi: - ia, ay, yên, uông, ông, ênh - rặng dừa, bài vở, dòng kênh, chào cờ - Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây. -Buổi sớm, nắng tràn trên mặt biển. * Kiểm tra nghe nói (1đ) - GV hỏi HS câu sau: Trong câu văn em vừa đọc tiếng nào được viết hoa, vì sao lại viết hoa ? (1đ) Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ? (M1 - 0.5đ) Trong 2 câu trên tiếng chứa vần ương là: a. nương c. trường b. lặng d. nắng Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ? (M1 - 0.5đ) Trong 2 câu trên số tiếng chứa vần ăng là: a. 1 c. 3 b. 2 d. 4 Câu 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ? (M2 - 0.5đ) Trong câu thơ trên biết được trường của em nằm ở: a. Giữa rừng cây c. Giữa cánh đồng b. Giữa sườn đồi d. Giữa nương rẫy Câu 4: Tìm từ trong 2 câu trên điền vào chỗ trống (M2 - 0,5đ) Nắng trên mặt biển. Câu 5: Hãy viết 2 từ có tiếng chứa vần an? (M3 - 1đ)
  3. B. KIỂM TRA VIẾT I. Tập chép: (7đ) Không có chân có cánh Sao gọi là con sông? Không có lá có cành Sao gọi là ngọn gió ? II. Bài tập (3đ) Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước từ viết đúng chính tả: (M1 - 0,5đ) a. nhà gha b. cệ tủ c. ghé qua d. ghế ghỗ Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (M1 - 0,5đ) Âm thích hợp để điền vào chỗ chấm sau: củ ệ a. gh b. ngh c. g d. ng Câu 3 : Hãy chọn từ chứa vần ây viết vào chỗ trống (M2- 0,5đ) Mẹ cho bé tờ đỏ. a.giấy b.bìa c. lịch d. bao Câu 4: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để tạo thành câu (M2 - 0,5đ) A B Bầu trời chơi thả diều Bạn trai trèo cây cau Chú mèo có nhiều mây Mùa hè có nhiều ve kêu Câu 5: Viết tên 2 con vật mà em biết ? (M3 - 1đ)
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I– LỚP 1 Năm học: A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm) - Đọc to, rõ ràng: 1 điểm nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng; 0 điểm nếu đọc chưa to và chưa rõ. - Đọc đúng: 2 điểm nếu chỉ có 0 – 2 lỗi, 1 điểm nếu chỉ có 3 – 4 lỗi, 0 điểm nếu có hơn 4 lỗi. - Tốc độc đảm bảo 30 – 40 tiếng/phút: 2 điểm nếu đạt tốc độ này, 1 điểm nếu tốc độ khoảng 20 tiếng/phút, 0 điểm nếu tốc độ dưới 20 tiếng/phút. - Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu: 1 điểm nếu có 0 – 2 lỗi, 0 điểm nếu có hơn 2 lỗi. * Kiểm tra nghe nói (1 điểm) - Nghe hiểu câu hỏi: 0.5 điểm thể hiện hiểu câu hỏi và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi. 0 điểm nếu chưa hiểu câu hỏi, trả lời câu hỏi chưa đúng trọng tâm. - Nói thành câu trả lời: 0.5 điểm khi trả lời câu hỏi thành câu. 0 điểm khi câu trả lời chưa thành câu và gây khó hiểu. * Trong câu văn trên tiếng trường, nằm, buổi được viết hoa, vì là chữ đầu dòng thơ, đầu câu 2. Đọc hiểu làm bài tập: ( 3 điểm)
  5. Câu 1: Chọn câu c ghi 0.5 điểm Câu 2: Chọn câu b ghi 0.5 điểm Câu 3: Chọn câu a ghi 0.5 điểm Câu 4: Điền đúng từ tràn ghi 0.5 điểm Câu 5: Học sinh viết được 2 từ ghi 1 điểm (Nếu học sinh viết được 1 từ ghi 0.5 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT 1. Tập chép:(7 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ 1.5 điểm. Nếu viết chưa đúng kiểu chữ thường hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ 0.5 điểm. - Viết đúng các từ ngữ, dấu câu: 2 điểm nếu có 0 – 4 lỗi, 1 điểm nếu có 5 lỗi, 0 điểm nếu có hơn 5 lỗi. - Tốc độ viết khoảng 20 chữ/15 phút: 2 điểm nếu viết đủ số chữ ghi tiếng. 1 điểm nếu bỏ sót 1 – 2 tiếng, 0 điểm nếu bỏ sót hơn 2 tiếng. - Trình bày: 1.5 điểm nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. 0.5 điểm nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ. II. Bài tập (3 điểm) Câu 1: Khoanh đúng câu c ghi 0.5 điểm Câu 2: Khoanh đúng câu b ghi 0.5 điểm Câu 3: Khoanh đúng câu a ghi 0.5 điểm Câu 4: Học sinh nối đúng 4 câu ghi 0,5 điểm; nếu nối đúng 2 câu ghi 0.25 điểm.
  6. A B Bầu trời chơi thả diều Bạn trai trèo cây cau Chú mèo có nhiều mây Mùa hè có nhiều ve kêu Câu 5: Học sinh viết tên được 2 con vật ghi 1 điểm. Nếu viết được 1 con vật ghi 0.5 điểm.
  7. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM – LỚP 1 Năm học: TT Chủ đề Mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL -Xác định được hình ảnh, nhân vật, Số câu 2 1 1 1 3 2 chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. -Hiểu được nội dung của đoạn, bài đã Đọc hiểu 1 đọc, hiểu ý nghĩa của bài. Câu số 1,2 3 4 5 văn bản -Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc Số điểm 1 0,5 0,5 1 1,5 1,5 rút ra thông tin đơn giản từ bài học. -Phân biệt được quy tắc chính tả. Số câu 2 2 1 2 3 Kiến thức -Cách nối các cụm từ để tạo thành 2 Câu số 1,2 3,4 5 Tiếng Việt câu. -Biết kể tên các loài hoa mà em học. Số điểm 1 1 1 1 2 Tổng Số câu 4 1 3 2 5 5 Số điểm 2 0,5 1,5 2 2,5 3,5
  8. ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM – LỚP 1 Năm học: A.KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Anh hùng biển cả Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. Cá heo sinh con và nuôi con bằng sữa. Nó khôn hơn cả chó, khỉ. Có thể dạy nó canh gác bờ biển , dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. Một chú cá heo ở Biển Đen mới đây đã được thưởng huân chương. Chú cá heo này đã cứu sống một phi công, khi anh nhảy dù xuống biển vì máy bay bị hỏng. Theo Lê Quang Long Câu 1: Cá heo sống ở đâu ? (M1 - 0.5đ) a. Suối c. Sông b. Hồ d. Biển Câu 2: Cá heo trong bài đã cứu sống được ai ? (M1 - 0,5đ) a. Phi công c. Thợ lặn b. Học sinh d. Công nhân Câu 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng: (M2 – 0,5đ ) Theo em “ Anh hùng biển cả” là tên gọi của con vật nào ?
  9. a. Cá mập c. Cá ngừ b. Cá heo d. Cá ngựa Câu 4: Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống (M2 - 0,5đ) - Cá heo . và nuôi con bằng sữa. Câu 5: Hãy viết một câu nói về biển ? (M3 - 1đ) * Kiểm tra nghe nói (1đ) - GV hỏi HS một trong 2 câu sau: Câu 1: Cá heo khôn hơn những con vật nào ? Câu 2: Tại sao chú cá heo ở Biển Đen được thưởng huân chương ? B. KIỂM TRA VIẾT III. Viết chính tả ( 7đ) Ngôi nhà (trích) Em yêu nhà em Hàng xoan trước ngõ Hoa xao xuyến nở Như mây từng chùm . Em yêu tiếng chim Đầu hồi lảnh lót Mái vàng thơm phức Rạ đầy sân phơi.
  10. IV. Bài tập (3đ) Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước từ viết đúng chính tả: (M1 - 0,5đ) a. Gồ gề b. ghồ ghề c. gồ ghề d. ghồ gề Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (M1 - 0,5đ) Âm thích hợp để điền vào chỗ chấm sau: .ỉ ngơi a. gh b. ngh c. g d. ng Câu 3: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để tạo thành câu (M2 - 0,5đ) AB Chú mèo mướp mới toanh. Rau díp cá giúp mẹ nhặt rau. Bộ quần áo đang bắt chuột. Em có vị chua. Câu 4 : Hãy chọn một từ trong ngoặc viết vào chỗ trống để có câu đúng (M2- 0,5đ) .khám bệnh cho mọi người ( Cô giáo, kĩ sư, nông dân, bác sĩ) Câu 5: Viết tên 3 – 4 cây hoa mà em biết ? (M3 - 1đ)
  11. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM– LỚP 1 Năm học: A. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm) - Đọc to, rõ ràng: 1 điểm nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng; 0 điểm nếu đọc chưa to và chưa rõ. - Đọc đúng: 2 điểm nếu chỉ có 0 – 2 lỗi, 1 điểm nếu chỉ có 3 – 4 lỗi, 0 điểm nếu có hơn 4 lỗi. - Tốc độc đảm bảo 40 – 50 tiếng/phút: 2 điểm nếu đạt tốc độ này, 1 điểm nếu tốc độ khoảng 30 tiếng/phút, 0 điểm nếu tốc độ dưới 30 tiếng/phút. - Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu: 1 điểm nếu có 0 – 2 lỗi, 0 điểm nếu có hơn 2 lỗi. * Kiểm tra nghe nói (1 điểm) - Nghe hiểu câu hỏi: 0.5 điểm thể hiện hiểu câu hỏi và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi. 0 điểm nếu chưa hiểu câu hỏi, trả lời câu hỏi chưa đúng trọng tâm. - Nói thành câu trả lời: 0.5 điểm khi trả lời câu hỏi thành câu. 0 điểm khi câu trả lời chưa thành câu và gây khó hiểu. Câu 1: Cá heo khôn hơn cả chó, khỉ. Câu 2: Chú cá heo ở Biển Đen được thưởng huân chương vì chú cá heo này đã cứu sống được một phi công. 2. Đọc hiểu làm bài tập: ( 3 điểm) Câu 1: Chọn câu d ghi 0.5 điểm Câu 2: Chọn câu a ghi 0.5 điểm
  12. Câu 3: Chọn câu b ghi 0.5 điểm Câu 4: Điền đúng từ sinh con ghi 0.5 điểm Câu 5: Học sinh viết được 1 câu nói về biển ghi 1 điểm (Nếu học sinh viết sai 3 lỗi trừ 0.5 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT 1. Tập chép:(7 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ 1.5 điểm. Nếu viết chưa đúng kiểu chữ thường hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ 0.5 điểm. - Viết đúng các từ ngữ, dấu câu: 2 điểm nếu có 0 – 4 lỗi, 1 điểm nếu có 5 lỗi, 0 điểm nếu có hơn 5 lỗi. - Tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút: 2 điểm nếu viết đủ số chữ ghi tiếng. 1 điểm nếu bỏ sót 1 – 2 tiếng, 0 điểm nếu bỏ sót hơn 2 tiếng. - Trình bày: 1.5 điểm nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng. 0.5 điểm nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài chỗ. II. Bài tập (3 điểm) Câu 1: Khoanh đúng câu c ghi 0.5 điểm Câu 2: Khoanh đúng câu b ghi 0.5 điểm Câu 3: Học sinh nối đúng 4 câu ghi 0,5 điểm; nếu nối đúng 2 câu ghi 0.25 điểm.
  13. AB Chú mèo mướp mới toanh. Rau diếp cá giúp mẹ nhặt rau. Bộ quần áo đang bắt chuột. Em có vị chua. Câu 4: Học sinh chọn đúng từ Bác sĩ ghi 0.5 điểm Câu 5: Học sinh viết tên được 3 – 4 cây hoa ghi 1 điểm. Nếu viết được 1 – 2 cây hoa ghi 0.5 điểm.