Đề kiểm tra Cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Phong Đông (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Phong Đông (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2019.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Phong Đông (Có đáp án)
- Trường TH&THCS Phong Đông Đề kiểm tra cuối HKII 2019-2020 Lớp 3A :Điểm: Môn: Tiếng Việt Họ và tên: Thời gian: 90 phút Ngày kiểm tra: / /2020 Điểm: Nhận xét của giáo viên I. Kiểm tra đọc (10 điểm) A. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (kiểm tra từng cá nhân): 4 điểm B. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 6 điểm Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Ong Thợ Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước. Chợt từ xa, một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang. Theo Võ Quảng.
- I. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước những ý trả lời đúng và hoàn thành câu trả lời cho từng câu hỏi dưới đây: Câu 1: Tổ ong mật nằm ở đâu? (0,5 điểm) M1 A. Trên ngọn cây. B. Trên vòm lá. C. Trong gốc cây. D. Trên cành cây. Câu 2: Tại sao Ong Thợ không tìm mật ở những khu vườn chung quanh? (0,5 điểm) M1 A. Vì ở các vườn chung quanh hoa đã biến thành quả. B. Vì ở các vườn chung quanh có Quạ Đen. C. Vì ở các vườn chung quanh hoa không có mật. D. Vì Ong Thợ không thích kiếm mật ở vườn xung quanh. Câu 3: Quạ Đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì? (0,5 điểm) M2 A. Đi chơi cùng Ong Thợ. B. Đi lấy mật cùng Ong Thợ. C. Để đớp nuốt ăn thịt Ong Thợ. D. Kết bạn với Ong Thợ. Câu 4: Ong Thợ đã làm gì để Quạ Đen không đuổi kịp? (0,5 điểm) M2 A. Quay lại định đớp nuốt Quạ Đen. B. Nhanh nhẹn lách mình tránh Quạ Đen. C. Bay trên đường bay rộng thênh thang. D. Bay về tổ trong gốc cây. Câu 5: Trong bài văn em thấy Ong Thợ thế nào? ( 0,5 điểm) M3 . Câu 6. Câu chuyện trên em rút ra được bài học gì? ( 1 điểm)M4 Câu 7: Câu nào dưới đây có dùng phép nhân hóa? ( 0,5 điểm) M1 A. Ông mặt trời nhô lên cười. B. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. C. Chợt từ xa, một bóng đen xuất hiện. D. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Câu 8. Trong câu: " Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở." Thuộc mẫu câu gì? (0,5điểm) M2 A. Ai - thế nào? B. Ai - làm gì? C. Ai - là gì? Câu 9: Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu: Ai thế nào? (0,5 điểm) M3 A.Ong Thợ chăm chỉ B. Ong Thợ đi khắp vườn hoa C.Ong thợ đi kiếm mồi D. Ong Thợ bay về tổ
- Câu 10. Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai là gì?” .( 1 điểm) M4 II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe – viết đoạn văn trong bài Sự tích chú Cuội cung trăng (từ Một lần, Cuội cứu được đến tươi tỉnh như thường). (4 điểm - thời gian 15 phút) (Sách Tiếng Việt 3 –Tập 2 –Trang 132 )
- 2. Tập làm văn (6 điểm) Em hãy viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) nói về một trò chơi hoặc cuộc thi đấu thể thao em đã được xem. Gợi ý: - Trò chơi hoặc cuộc thi gì? - Trò chơi hoặc cuộc thi diễn ra ở đâu? - Trò chơi hoặc cuộc thi diễn ra như thế nào? - Kết quả ra sao?
- Bài chính tả: Sự tích chú Cuội cung trăng Một lần, Cuội cứu được con gái một phú ông, được phú ông gả cô gái ấy cho. Vợ chồng Cuội sống với nhau thật êm ấm. nhưng một lần, vợ Cuội trượt chân ngã vở đầu, Cuội rịt lá thuốc cho mà mãi vẫn không tỉnh lại. Thương vợ, Cuội nặn thử bộ óc bằng đất cho vợ rồi rịt thuốc lại. Không ngờ vợ Cuội sống lại, tươi tỉnh như thường. HƯỚNG DẪN CHẤM CHKII- NĂM HỌC 2019-2020 Môn Tiếng Việt lớp 3
- I. KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm 2. Đọc hiểu : (6 điểm) Câu 1: ý c ( 0, 5 điểm) Câu 2: ý b ( 0, 5 điểm) Câu 3: ý c (0, 5 điểm) Câu 4: ý b ( 0, 5 điểm) Câu 5: Ví dụ: Ong thợ siêng năng, chăm chỉ cả ngày ( 0, 5 điểm) Câu 6: Ví dụ: Tìm cho mình lối thoát khi gặp kẻ thù/ nhanh trí xử lý tình huống khi gặp nguy hiểm . (1 điểm) Câu 7: ý a (0,5 điểm) Câu 8: ý b (0,5 điểm) Câu 9: ý A (0,5 điểm) Câu 10: Ví dụ: Bạn Na là học sinh giỏi toán (1 điểm) II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm 1. Chính tả: 4 điểm – Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) – Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ – Trình bày bài theo dạng văn bản, đúng quy định, viết sạch, đẹp * Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ hoa): trừ 0,25 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. 2. Tập làm văn: 6 điểm Học sinh nói về một trò chơi hoặc cuộc thi đấu thể thao em đã được xem. Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. GV chú ý đến kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả; dùng từ, đặt câu.