Đề kiểm tra Cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Bình Đức (Có đáp án)

doc 13 trang Hùng Thuận 24/05/2022 4660
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Bình Đức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2018.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Bình Đức (Có đáp án)

  1. . Trường: TH Bình Đức ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 3/ Năm học: 2018 2019 Họ và tên: . Môn thi: Tiếng Việt - Lớp 3 Thời gian: 40 phút Ngày thi: / / 2019 Điểm thi Nhận xét của giáo viên - Bài kiểm tra đọc: - Bài kiểm tra viết: A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) Bài 1: Cuộc chạy đua trong rừng (TV3, tập 2, trang 80- 81). Bài 2: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục (TV3, tập 2, trang 94 - 95). Bài 3: Con cò (TV3, tập 2, trang 111- 112). Bài 4: Người đi săn và con vượn (TV3, tập 2, trang 113 - 14). Bài 5: Cóc kiện trời (TV3, tập 2, trang 122 - 123) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (6 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục Sức khỏe rất cần thiết trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Vì thế, trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. Bác Hồ đã nói: "Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe". Có sức khỏe, con người mới vui sống, học hành, công tác, chiến đấu tốt. Vì vậy, Bác thường khuyên: "Nên luyện tập thể dục, bồi bổ sức khỏe Việc đó không tốn kém, khó khăn gì. Gái trai, già trẻ cũng nên làm và ai cũng làm được. Ngày nào cũng tập thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức khỏe". Đó cũng là bổn phận của người dân yêu nước. Các em cần biết, tập thể dục không chỉ để khỏe mạnh mà còn là để phát triển giống nòi. Bác Hồ đã từng nêu gương và nhắc nhở: "Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập thể dục. Tự tôi ngày nào tôi cũng tập". Trong các em, ai đã làm theo lời Bác dạy? Còn chần chờ gì nữa, hãy cùng nhau tập thể dục. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu dưới đây: 1. Sức khỏe cần thiết như thế nào đối với đất nước? A. Sức khỏe giúp cho việc vui chơi, giải trí.
  2. B. Sức khỏe giúp học tập tốt. C. Sức khỏe giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. D. Sức khỏe giúp mọi người sống vui. 2. Tập thể dục hàng ngày mang lại lợi ích gì cho sức khỏe? A. Mang lại nhiều tiền bạc. B. Làm cho khí huyết lưu thông, tính thần đầy đủ. C. Mang lại niền tin, giúp em học giỏi. D. Mang lại hạnh phúc cho mọi người. 3. Em hãy viết 1 câu nêu nhận xét về sức khỏe đem lại lợi ích gì cho con người: 4. Các em cần tập thể dục để làm gì? A. Tập thể dục để vui chơi. B. Tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh. C. Tập thể dục để phát triển giống nòi. D Tập thể dục không chỉ khỏe mạnh mà còn là dể phát triển giống nòi. 5. Em có suy nghĩ gì về việc làm của Bác? Hãy viết 1 -2 câu nêu suy nghĩ của em vào chỗ chấm: 6. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? 7. Câu nào dưới đây dùng đúng dấu phẩy? A. Để cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục. B. Để cơ thể, khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục. C. Để cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập, thể dục. D. Để cơ thể khỏe mạnh, em phải, năng tập thể dục. 8. Điền dấu phẩy, dấu hai chấm hoặc dấu chấm than thích hợp vào đoạn văn sau: Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu trượt tay ngã xuống đất vừa luôn miệng khuyến khích "Cố lên Cố lên” 9. Đặt một câu có sử dụng phép nhân hóa để nói về việc tập thể dục.
  3. B.Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết (4 điểm) (khoảng 15 phút) 2. Tập làm văn: (6 điểm) (khoảng 25 phút) Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
  4. B. Bài kiểm tra viết: 1. Chính tả: (4 điểm) Nghe – viết (15 phút) Cây gạo. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. 2. Tập làm văn: (6 điểm) (25 phút) Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
  5. B. Bài kiểm tra viết: 1 Chính tả: (4 điểm) Quà của đồng nội Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời. 2. Tập làm văn: (6 điểm) (25 phút) Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3 CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2018-2019 A. Bài kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Câu 1: C (0,5 điểm) Câu 2: B (0,5 điểm) Câu 3: HS nêu nhận xét đúng đạt (0,5 điểm) - Có sức khỏe, con người mới vui sống, học hành, công tác, chiến đấu tốt. Câu 4: D (0,5 điểm) Câu 5: HS nêu suy nghĩ về việc làm của Bác đạt (1điểm) - Bác khuyên mọi người tập thể dục để có sức khỏe góp phần xây dựng đất nước. Câu 6: HS rút ra được bài học cho bản thân mình đạt (1 điểm) - Em sẽ siêng năng tập thể dục thể thao để có sức khỏe tốt. Câu 7: A (0,5 điểm) Câu 8: HS điền đúng dấu phẩy, dấu hai chấm hoặc than đạt (0,5 điểm) Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu trượt tay ngã xuống đất, vừa luôn miệng khuyến khích: “Cố lên! Cố lên!” Câu 9: HS đặt câu đúng đạt (1điểm) Em rất thích rèn luyện với anh cầu lông vào buổi sáng. Hoặc câu khác đúng. B. Bài kiểm tra viết: 1.Chính Tả : (4 điểm ) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm - Viết sai 6 lỗi trừ 0,5đ. - Viết sai 7 lỗi trừ 1đ. 2. Tập làm văn : (6 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau: HS kể được: - Em đã làm việc gì để góp phần bảo vệ môi trường? - Kết quả ra sao?
  7. - Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó. + Nội dung ý: 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm. Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.
  8. 1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt
  9. Bảng ma trận câu hỏi môn Tiếng Việt lớp 3 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 6 1 văn bản Câu số 1-2 3-4 5 6 Kiến thức Số câu 1 1 1 3 2 Tiếng Việt Câu số 7 8 9 Tổng số câu 3 3 2 1 9
  10. 2. Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán
  11. 3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học