Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Đề 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Đề 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_3_de_1_co_dap_an.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra Cuối học kì 1 môn Toán Lớp 3 - Đề 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- TRƯỜNG TIỂU HỌC KHỐI III MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: TOÁN Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến thức, Số câu và số TNK TNK kĩ năng TL TNKQ TL TNKQ TL TL điểm Q Q Số và phép tính: Số câu 1 1 1 1 2 tính giá trị của biểu thức; nhân (chia) ba chữ số với (cho) số có một chữ số; Giải Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 bài toán bằng hai phép tính. Đại lượng và đo Số câu 3 3 đại lượng: các đơn vị đo độ dài. Đơn vị đo khối Số điểm 2,5 2,5 lượng. Xem đồng hồ. Yếu tố hình học: Số câu 2 2 chu vi hình chữ nhật. Góc vuông, góc không Số điểm 2,5 2,5 vuông. Giải bài toán Số câu 1 1 bằng hai phép tính. Số điểm 2,0 2,0 Tổng Số câu 6 2 1 6 3 Số điểm 6,0 3,0 1,0 6,0 4,0
- Trường Tiểu học Thứ ngày Lớp: 3 KIỂM TRA CUỐI KỲ I Họ và tên: . MÔN: TOÁN Điểm Lời nhận xét của giáo viên: . . A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: (1 điểm) Giá trị của biểu thức 112 x 3 + 6 là: A. 242 B. 342 C. 99 Câu 2: (1 điểm) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 7m6dm = .dm A. 76 B. 706 C. 67 Câu 3: (1 điểm) Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 1000g 900g + 5g A. > B. < C. = Câu 4: (0,5 điểm) Đồng hồ chỉ mấy giờ? A. 1 giờ 50 phút ; B. 2 giờ 10 phút ; C. 2 giờ 50 phút Câu 5: (1,5 điểm) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng 4m. Chu vi mảnh đất là: A. 24 m B. 10 m C. 20 m Câu 6: (1 điểm) Trong hình vẽ dưới có mấy góc vuông: A. 2 góc vuông B. 3 góc vuông C. 5 góc vuông
- B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: 106 x 8 122 : 4 Câu 8 : (2 điểm) Một người nuôi 135 con vịt, Người đó đã bán 1 số vịt đó. Hỏi người đó 5 còn lại bao nhiêu con vịt ? Bài giải: Câu 9: (1 điểm) Thay mỗi dấu * bằng một chữ số thích hợp: *36 4 * 23* 0
- TRƯỜNG TIỂU HỌC KHỐI III HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM MÔN: TOÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 6 điểm Học sinh khoanh tròn vào đáp án đúng giáo viên cho điểm như sau. Câu 1: (1 điểm) Ý B. 342 Câu 2: (1 điểm) Ý A. 76 Câu 3 : (1 điểm) Ý A. > Câu 4 : (0,5 điểm) Ý A. 1 giờ 50 phút Câu 5: (1,5 điểm) Ý C. 20m Câu 6: (1 điểm) Ý B. 3 góc vuông Lưu ý: Nếu HS khoanh vào hai hoặc ba đáp án trong một câu vừa có đáp án đúng vừa có đáp án sai thì giáo viên không cho điểm ở câu này). B. PHẦN TỰ LUẬN: 4 điểm Câu 7: (1 điểm) Mỗi phép tính 0,5 điểm. GV tính điểm như sau: HS đặt tính đúng được 0,25 điểm, đặt tính và thực hiện tính đúng kết quả thì đạt 0,5 điểm. 106 122 4 x 8 12 30 848 02 0 2 Câu 8: (2 điểm) Một người nuôi 135 con vịt, Người đó đã bán 1 số vịt đó. Hỏi người đó 5 còn lại bao nhiêu con vịt ? HS làm đúng bước nào GV ghi điểm bước đó, cụ thể như sau: Bài giải: Số con vịt đã bán là: (0,25 đ) 135 : 5 = 27 (con) (0,5 đ) Số con vịt còn lại là: (0,25 đ) 135 - 27 = 108 (con) (0,5 đ) Đáp số: 108 con vịt (0,5 đ) Câu 9: (1 điểm) Thay mỗi dấu * bằng một chữ số thích hợp: HS tìm được số bị chia đạt 0,5 điểm, hoàn thành các bước tiếp theo đúng đạt 1 điểm. 936 4 8 234 13 12 16 16 0