Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)

doc 4 trang dichphong 13962
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 1. KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc thành tiếng:( 4 điểm) Học sinh được bốc thăm đọc bài. - Đoạn 2 bài "Bông hoa Niềm Vui" (trang 104, SGK TV lớp 2 tập một). - Bài thơ "Mẹ" (trang 101, SGK TV lớp 2 tập một). - Đoạn 3 bài "Sáng kiến của bé Hà" (trang 78, SGK TV lớp 2 tập một). - Đoạn 1 bài "Bà cháu" (trang 86, SGK TV lớp 2 tập một). B. Đọc hiểu: ( 6 điểm) 1. Đọc văn bản sau: CÒ VÀ VẠC Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn. Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. Truyện cổ Việt Nam 2.Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: Trong câu truyện trên gồm có mấy nhân vật? (0,5 điểm) M1 a. Một nhân vật: Cò b. Hai nhân vật: Cò và Vạc c. Ba nhân vật: Cò, Vạc, Sáo Câu 2: Cò là một học sinh như thế nào? (0,5 điểm) M1 a. Lười biếng. b. Chăm làm. c. Ngoan ngoãn, chăm chỉ. Câu 3: Vạc có điểm gì khác Cò? (0,5 điểm) M1 a. Học kém nhất lớp. b. Không chịu học hành. c. Hay đi chơi. Câu 4: Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày? (0,5 điểm)M2 a. Sợ trời mưa. b. Sợ bạn chê cười. c. Cả 2 ý trên. Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (1 điểm) M2 - dài - - khỏe - - to -
  2. - thấp - Câu 6: Hãy đặt một câu theo mẫu: Ai làm gì? để nói về hoạt động của học sinh. (1 điểm) M3 Câu 7: Câu "Cò ngoan ngoãn" được viết theo mẫu câu nào dưới đây? ( 1điểm) M4 a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào? Câu 8: Tìm các từ chỉ con vật trong câu truyện trên? (1 điểm) M3 2. KIỂM TRA VIẾT: A. Phần viết chính tả: ( 4 điểm) Nghe – viết bài "Câu chuyện bó đũa" (viết từ Người cha liền bảo đến hết). B. Phần tập làm văn( 6 điểm) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) kể về gia đình em , theo gợi ý dưới đây: a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai? b) Nói về từng người trong gia đình em? c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
  3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 1. KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc thành tiếng: 4 điểm. Học sinh đọc to, rõ ràng, rành mạch: Học sinh đọc sai từ, ngọng, thiếu, thừa từ, chưa đúng cách ngắt nghỉ trừ 0,25 điểm/1 lỗi. B. Đọc hiểu: 6điểm. Câu 1: b (0,5 điểm) Câu 2: c (0,5 điểm) Câu 3: b (0,5 điểm) Câu 4: b (0,5 điểm) Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: (1 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm - dài – ngắn - khỏe – yếu - to – nhỏ (bé) - thấp - cao Câu 6: Hãy đặt một câu theo mẫu: Ai làm gì? để nói về hoạt động của học sinh. (1 điểm) Ví dụ: Học sinh đang học bài. Nếu học sinh viết đúng câu nhưng không viết hoa và cuối câu không có dấu chấm trừ 0,25 điểm. Câu 7: c (1 điểm) Câu 8: Tìm các từ chỉ con vật trong câu truyện Cò và Vạc nêu trên? (1 điểm) Cò, Vạc, tôm, ốc. 2. KIỂM TRA VIẾT: A. Phần viết chính tả: (4 điểm). Nghe – viết bài "Câu chuyện bó đũa" (viết từ Người cha liền bảo đến hết). - Bài viết không mắc lỗi (hoặc chỉ mắc 1 lỗi) chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: ghi 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0.25 điểm. - Nếu chữ viết không rõ ràng; sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn : trừ 0.25 điểm cho toàn bài. B. Phần tập làm văn:(6 điểm) .- Bài viết phải đảm bảo các yêu cầu sau:
  4. + Viết được một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu hoặc dài hơi kể về gia đình của em theo gợi ý của đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết , có thể ghi một trong các mức điểm sau: 6; 5,5; 5; 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 .