Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì II - Môn Địa 9

docx 3 trang hoaithuong97 6820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì II - Môn Địa 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_hoc_ki_ii_mon_dia_9.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì II - Môn Địa 9

  1. TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II TỔ ĐỊA LÍ (Đ.9) NGƯỜI SOẠN: NGUYỄN QUANG THIỆN I.Phần trắc nghiệm khách quan ( bài 31 43 ) 0,25đ/câu Câu 1: Loại khoáng sản nào sau đây phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ: a. Cao Lanh b.Than c.Bô xít d.Dầu khí Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam cho biết , cửa khẩu Xa Mát thuộc tỉnh nào : a. Hồ Chí Minh b.Bà Rịa Vũng Tàu c.Kiên Giang d.Tây Ninh Câu 3: Trung tâm công nghiệp của Đông Nam Bộ bao gồm : a.TPHCM , Biên Hoà , Vũng Tàu b.TPHCM, Biên Hoà , Đồng Nai c.TPHCM , Bình Dương , Tây Ninh d.TPHCM, Bình Dương, Long An Câu 4:Tiêu chí phát triển dân cư – xã hội nào của Đồng Bằng Sông Cửu Long cao hơn cả nước : a.Tỉ lệ dân số thành thị b.Tỉ lệ hộ nghèo c.Mật độ dân số d.Tỉ lệ người lớn biết chữ Câu 5: Dựa vào atlat Địa lí Việt Nam , cho biết tỉnh nào sao đây có tỉ lệ cây công nghiệp hằng năm thấp nhất : a.Long An b.Hậu Giang c.Cà Mau d.Bến Tre Câu 6: Tỉ lệ cây công nghiệp chiếm bao nhiêu % GDP ở Đồng Bằng Sông Cửu Long: a.50% b.40% c.30% d.20% Câu 7: Chiều dài đường bờ biển nước ta là: a.1500km b.3260km c.15km d.4600km Câu 8: Đảo ven bờ có diện tích lớn nhất nước ta là: a. Cát Bà b.Thổ Chu c.Phú Quốc d.Hoàng Sa Câu 9: Cho biết khái niệm nào sau đây được phát biểu đúng: a. Lãnh hãi là vùng rộng 12 hải lí , tiếp giáp với đất liền ,phía trong đường cơ sở b. Lãnh hải là vùng rộng 12 hải lí . thuộc chủ quyền quốc gia và là ranh giới trên biển c. Lãnh hải là vùng rộng 12 hải lí . là phần ngầm dưới đáy biển , sâu trung bình 200m d. Lãnh hải là vùng rộng 12 hải lí , là vùng bảo vệ an ninh quốc gia Câu 10: Thành phố Cần Thơ được mệnh danh là: a. Thủ Đô b.Đông Đô c.Tây Đô d.Nam Đô Câu 11: Hiện nay thành phố Cần Thơ được chia làm bao nhiêu quận : a. 1 b.4 c.5 d.6 Câu 12: Độ ẩm trung bình của thành phố Cần Thơ là: a.6% b.7,4% c.81,43% d.18,23% 1
  2. II.Phần tự luận (5đ) Bao gồm: CĐ.7 ; CĐ.Biển đảo ; chương trình địa lí địa phương TP Cần Thơ Câu 1: Cho biết diện tích các loại đất ở Đồng bằng Sông Cửu Long và nêu ý nghĩa của việc bảo vệ đất phèn , đất mặn? (1đ) Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy cho biết : a. Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển ? (1đ) b. Nêu tên các bãi tắm (Thuộc tĩnh , TP) du lịch biển nước ta từ Bắc- Nam? (0,5đ) Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí và kiến thức chuyên môn em hãy cho biết: a. Nêu vị trí địa lí và giới hạn của thành phố Cần Thơ? (1đ) b. Nêu tên các địa điểm du lịch nổi tiếng của Thành phố Cần Thơ? (0,5đ) c. Kết cấu dân số của thành phố Cần Thơ như thế nào ? Cho biết sự ảnh hưởng của nó đến kinh tế? (1đ) III.Phần bài tập (2đ) Cho bảng số liệu sau : (Đv: Nghìn tấn ) SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 1995-2002 Vùng / Năm 1995 2000 2002 ĐBSCL 819,2 1169,1 1354,5 Cả nước 1584,4 2250,5 2647,4 a. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản của đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước? (1đ) b. Nhận xét ? (0,5đ) c. Tỉnh nào ở Đồng bằng Sông Cửu Long năm duy nhất trong vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ ? Nêu tình hình sản xuất thuỷ sản của tỉnh đó? (0,5đ) -HẾT- 2
  3. PHIẾU CHẤM BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÍ 9 I.Trắc nghiệm: 0,25/câu Số câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp D D B C C D B C B C C C án II. Tự luận (5đ) Câu Nội dung chấm Điểm 1. - Đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha ; đất phèn , đất nhiễm mặn 2,5 triệu ha. Đúng cả 2 cho -Những câu trả lời bắt buộc phải có: 0,25 +Khó khăn của tình hình nhiễm mặn hiện tại . 1.Có những ý +Vấn đề quan trọng về thuỷ lợi . trên và ý học +Tầm quan trọng của việc kết nối sông ngòi và thăm canh sinh nghĩ ra cho -Ngoài ra học sinh có ý khác đúng vẫn cho điểm nhưng không cho tối đa. 0,75. 2. Học sinh có ý nghĩ ra đúng , nhưng không có những ý bắt buộc chỉ có 0,5đ 2a. Những ý bắc buộc có : 1đ +Nêu tên được bốn ngư trường lớn của nước ta , nối được ví dụ một cảng biển -Học sinh có ý +Thuận lợi và khó khăn của việc khai thác biển (ít nhất mỗi thứ 1 ý ) đúng nhưng không có những ý bắt buộc cho 0,75đ 2b. Nêu ít nhất 4 bãi tắm + Tên trực thuộc của khu dó 2 đáp án đúng / 0,25đ 3a. Nêu được tên các tỉnh thành tiếp giáp 2 tỉnh thành /0,25đ Nêu ít nhất 4 ý nghĩa của vị trí địa lí 2 ý nghĩa /0,25đ 3b. Bắt buộc: Chợ nổi Cái Răng , Bến Ninh Kiều Mỗi 2 đáp án đúng cho 0,25đ 3c. -Nói được cơ bản về gia tăng dân số ở 3 mức dưới độ tuổi lao động , trên độ tuổi lao động , dưới độ tuổi lao động. Tăng giảm từ khi thành lập , sự gia tăng 0,5đ lao động -Nhận xét được thành phần lao động , (thuận lợi , khó khăn ) , biết được cơ cấu 0,5đ sử dụng lao động theo ngành nghề . Nêu được cơ bản tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm và cách giải quyết III. Bài tập (2đ) Câu Nội dung chấm Điểm a -Vẽ đúng biểu đồ , chia đúng tỉ lệ 0,25đ -Chú thích rõ , sạch đẹp 0,25đ -Có tên biểu đồ 0,5đ Chú ý phải đúng theo trình tự mới chấm , đúng từ trên xuống dưới b -Nêu được sự tăng / giảm của cơ cấu 0,25đ -Giải thích được lí do tăng/giảm 0,25đ c -Long An 0,25đ -Giá trị thuỷ sản nuôi trồng lớn hơn thuỷ sản khai thác 0,25đ -HẾT- 3