Đề kiểm tra 45 phút Hoá 9- Tiết 48
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút Hoá 9- Tiết 48", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_45_phut_hoa_9_tiet_48.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra 45 phút Hoá 9- Tiết 48
- Đề kiểm tra 45 phút Hoá 9- Tiết 48 Câu 001: Dãy các chất nào sau đây là muối axit ? A. KHCO3, CaCO3, Na2CO3. B. Ba(HCO3)2, NaHCO3, Ca(HCO3)2. C. Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, BaCO3. D. Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, CaCO3. Câu 002: Dãy gồm các chất bị phân hủy bởi nhiệt là: A. Na2CO3, MgCO3, Ca(HCO3)2, BaCO3. B. MgCO3, BaCO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3. C. K2CO3, KHCO3, MgCO3, Ca(HCO3)2. D. NaHCO3, KHCO3, Na2CO3, K2CO3. Câu 003: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là : A. Na2CO3, CaCO3. B. K2SO4, Na2CO3. C. Na2SO4, MgCO3. D. Na2SO3, KNO3. Câu 004: Cặp chất nào sau đây có thể tác dụng được với nhau ? A. NaOH và KHCO3. B. Na2CO3 và K2CO3. C. K2CO3 và NaCl. D. CaCO3 và NaHCO3. Câu 005: Nhóm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là : A. O, F, N, P.B. F, O, N, P. C. O, N, P, F.D. P, N, O, F. Câu 006: Biết X có cấu tạo nguyên tử như sau: điện tích hạt nhân là 13+, có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A. chu kỳ 3, nhóm II. B. chu kỳ 3, nhóm III. C. chu kỳ 2, nhóm II. D. chu kỳ 2, nhóm III. Câu 007: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. Vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tố X là: A. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là kim loại mạnh. B. thuộc chu kỳ 7, nhóm III là kim loại yếu. C. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là phi kim mạnh. D. thuộc chu kỳ 3, nhóm VII là phi kim yếu. Câu 008: Nguyên tố X ở chu kỳ 3 nhóm VI, nguyên tố Y ở chu kỳ 2 nhóm VII. So sánh tính chất của X và Y thấy : A. tính phi kim của X mạnh hơn Y. B. tính phi kim của Y mạnh hơn X. C. X, Y có tính phi kim tương đương. D. X, Y có tính kim loại tương đương nhau. Câu 009: Công nghiệp silicat là công nghiệp sản xuất: A. đá vôi, đất sét, thủy tinh. B. đồ gốm, thủy tinh, xi măng. C. hiđrocacbon, thạch anh, thủy tinh. D. thạch anh, đất sét, đồ gốm. Câu 010: Các chất nào trong dãy tác dụng được với SiO2 ? A. CO2, H2O, H2SO4, NaOH. B. CO2, H2SO4, CaO, NaOH. C. H2SO4, NaOH, CaO, H2O. D. NaOH, Na2CO3, K2O, CaO. Câu 011: Phản ứng giữa Cl2 và dung dịch NaOH dùng để điều chế: A. thuốc tím. B. nước javen. C. clorua vôi. D. kali clorat. Câu 012: Khí CO lẫn tạp chất CO2 có thể làm sạch CO bằng cách dẫn mẫu khí trên qua: A. H2SO4 đặc. B. NaOH đặc. C. CaSO4. D. CaCl2. Câu 013: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ? A. CH4, C2H6, CO2. B. C6H6, CH4, C2H5OH. C. CH4, C2H2, CO. D. C2H2, C2H6O, CaCO3. Câu 014:Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ? A. C2H6, C4H10, C2H4. B. CH4, C2H2, C3H7Cl. C. C2H4, CH4, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2. Câu 015: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ? A. C2H6O, CH4, C2H2. B. C2H4, C3H7Cl, CH4. C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl. D. C2H6O, C3H8, C2H2. Câu 016: Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có: A. 1 hợp chất hữu cơ, 4 hợp chất vô cơ. B. 2 hợp chất hữu cơ, 3 hợp chất vô cơ. C. 4 hợp chất hữu cơ,1 hợp chất vơ cơ. D. 3 hợp chất hữu cơ, 2 hợp chất vô cơ. Câu 017: Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là: A. IV, II, II. B. IV, III, I. C. II, IV, I. D. IV, II, I. Câu 018: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là: A. mạch vòng. B. mạch thẳng, mạch nhánh. C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh. D. mạch nhánh. Câu 019: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết: A. thành phần phân tử. B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
- C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác. Câu 020: Hãy cho biết chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ? A. C4H6. B. C2H4. C. C2H6. D. C2H2. Câu 021: Số liên kết đơn trong phân tử C4H8 mạch hở là: A. 10. B. 12. C. 8. D. 13. Câu 022: Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với: A. H2O, HCl. B. Cl2, O2. C. HCl, Cl2. D. O2, CO2. Câu 023: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử hiđrocacbon đó là: A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2. Câu 024: Để tinh chế khí metan có lẫn etilen và axetilen, ta dùng: A. dung dịch nước brom dư. B. dung dịch NaOH dư. C. dung dịch AgNO3/NH3 dư. D. dung dịch nước vôi trong dư. Câu 025: Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon X, thu được thể tích CO2 bằng thể tích hiđrocacbon X khi đem đốt (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Hiđrocacbon đó là: A. C2H2. B. C2H4. C. CH4. D. C3H6. Câu 026: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8 gam khí metan là: A. 11,2 lít. B. 4,48 lít. C. 33,6 lít. D. 22,4 lít. Câu 027: Khi đốt cháy khí etilen thì số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ: A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 1 : 1. Câu 028: Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí: A. metan. B. etan. C. etilen. D. axetilen. Câu 029:Khí etilen cho phản ứng đặc trưng là: A. phản ứng cháy. B. phản ứng thế. C. phản ứng cộng. D. phản ứng phân hủy. Câu 030: Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom 0,1M. Vậy X là: A. C2H4. B. CH4. C. C2H2. D. C2H6. to Câu 031:Một hiđrocacbon X khi đốt cháy có phương trình hóa học như sau: X + 3O2 2CO2 + 2H2O Hiđrocacbon X là: A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2. Câu 032: Biết rằng 0,1 lít khí axetilen ( đktc) thì có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí etilen ( đktc) thì có thể làm mất màu tối đa thể tích dung dịch brom trên là: A. 300 ml. B. 200 ml. C. 100 ml. D. 50 ml. Câu 033: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là: A. metan. B. etilen. C. axetilen. D. etan. Câu 034: Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây ? A. Phản ứng cộng với dung dịch brom. B. Phản ứng cháy với oxi. C. Phản ứng cộng với hiđro. D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng. Câu 035: Một hiđrocacbon X khi đốt cháy tuân theo phương trình hóa học sau: t0 2X + 5O2 4 Y + 2H2O Hiđrocacbon X là: A. etilen. B. axetilen. C. metan. D. C2H6 (etan). Câu 036: Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là: A. 16,0 gam. B. 20,0 gam. C. 26,0 gam. D. 32,0 gam. Câu 037: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)? A. 300 lít. B. 280 lít. C. 240 lít. D. 120 lít. Câu 038: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí C2H2 trong bình chứa khí oxi dư. Thể tích khí CO2 thu được (trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là: A. 11,2 lít. B. 16,8 lít. C. 22,4 lít. D. 33,6 lít. Câu 039: Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi ( các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là: A. 24 ml. B. 30 ml. C. 36 ml. D. 42 ml. Câu 040:Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư có 16 gam brom tham gia phản ứng. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: A. 4,48 lít; 1,12 lít. B. 3,36 lít; 2,24 lít. C. 1,12 lít; 4,48 lít. D. 2,24 lít; 3,36 lít.