Đề kiểm tra 15 phút môn Lịch sử 11 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 15 phút môn Lịch sử 11 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_15_phut_mon_lich_su_11_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra 15 phút môn Lịch sử 11 - Năm học 2022-2023
- Bài 11. TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939) Câu 1. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết thúc các nước thắng trận đã họp nhau ở Véc-xai( Nước Pháp) nhằm A. kí kết một loạt các hiệp ước và hoà ước để phân chia quyền lợi. B. bàn cách đối phó chống lại Liên xô. C. bàn cách nhằm phát triển kinh tế ở Châu âu. D. bàn cách hợp tác về quân sự. Câu 2. Những nước giành được nhiều thành quả và quyền lợi nhất trong hội nghị Véc-Xai gồm A. Anh, Pháp Mỹ, Nhật. B. Pháp, Đức, Nga. C. Mĩ, Anh, Đức,Ý. D. Tây Ban Nha, Nhật bản. Câu 3. Nhằm duy trì một trật tự thế giới mới bảo vệ quyền lợi cho mình, các các nước trận, đã thành lập một tổ chức quốc tế mới có tên gọi là A. Tổ chức liên hợp quốc. B. Hội quốc Liên. C. Hội liên hiệp quốc tế mới. D. Hội Tư bản. Câu 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) diễn ra đầu tiên ở A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Đức. Câu 5. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là do A. các nước Tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất. B. sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận trong những năm1924-1929 dẫn đến cung vượt qua cầu. C. người dân không đủ tiền mua hàng hoá. D. tác động của cao trào cách mạng thế giới 1918-1923. Câu 6. Hậu nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là A. Hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp. B. Nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa. C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới 2. D. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được. Câu 7. Trước nguy cơ xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít, và chiến tranh thế giới mới, quốc tế cộng sản đã A. Chủ trương trương thành lập mặt trận nhân dân chống phát xít. B. Giúp đỡ nước Pháp chống chủ nghĩa phát xít. C. Kêu gọi nhân dân thế giới nhanh chóng thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng. D. Tìm cách hạn chế quyền lực của Hít le. Câu 8. Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) là A. Cuộc khủng hoảng thiếu. B. Cuộc khủng hoảng ngắn nhất trong lịch sử. C. Cuộc khủng hoảng thừa, trầm trọng và kéo dài nhất. D. Cuộc khủng hoảng thiếu và trầm trọng nhất.
- Câu 9. Để thoát khỏi khủng hoảng các nước Anh, Pháp, Mỹ chọn lối thoát nào sau đây A. Duy trì chế độ dân chủ đại nghị. B. Tiến lên con đường chủ nghĩa xã hội. C. Xác lập chế độ phát xít. D. Tăng cường xâm chiếm thuộc địa. Câu 10. Để thoát khỏi khủng hoảng Đức ,Ý ,Nhật, tìm cho mình lối thoát nào sau đây A. Thiết lập chủ nghĩa phát xít. B. Duy trì chế độ chủ nghĩa tư bản. C. Tăng cường xâm chiếm thuộc địa. D. Tiến lên con đường chủ nghĩa tư bản. Câu 11. Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản trong thời gian sau chiến tranh thế giới thứ nhất A. Tạm thời và mong manh. B. Lâu dài và bền vững. C. Lâu dài. D. Mong manh. Câu 12. Hội nghị hòa bình ở Véc Xai 1919- 1920 diễn ra ở quốc gia nào ? A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mỹ. ___ BÀI 12: NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1929 – 1939) Câu 1. (Thông hiểu) Chủ nghĩa phát xít là gì? A. Nền chuyên chính độc tài khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất. B. Chế độ độc tài tư bản phản động. C. Chế độ độc tài, phân biệt chủng tộc, chống cộng sản. D. Nền chuyên chính khủng bố công khai, đứng đầu là Hit-le. Câu 2. (Thông hiểu) Nguyên nhân nào dẫn đến việc đảng Quốc xã lên cầm quyền ở Đức? A. Giai cấp tư sản cầm quyền ở Đức bất lực đối với cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1923. B. Giai cấp tư sản ủng hộ Hit-le. C. Đảng Cộng sản, đảng Xã hội dân chủ thiếu kiên quyết chống chủ nghĩa phát xít. D. Đảng Quốc xã có lực lượng mạnh, đứng đầu là Hit-le. Câu 3. (Thông hiểu) Nguyên nhân Đức trở thành lò lửa chiến tranh ở Châu Âu là A. tính hiếu chiến của giới cầm quyền Đức. B. kinh tế phát triển nhất Châu Âu nhưng có ít thuộc địa. C. tài quân sự của Hit-le. D. lãnh thổ Đức rộng lớn, tiềm lực quân sự mạnh. Câu 4. (Thông hiểu) Sự kiện Hít-le tự xưng là Quốc trưởng suốt đời thể hiện A. Hít-le thật sự nắm quyền ở Đức. B. tính độc tài phát xít. C. tài quân sự tuyệt vời của Hít-le. D. sự bất lực của giới tư sản cầm quyền ở Đức.
- Câu 5. (Thông hiểu) Ngày 30 – 1 – 1933, Tổng thống Hin-đen-bua chỉ định Hít-le làm Thủ tướng đã A. mở ra thời kỳ phát triển mới trong lịch sử nước Đức. B. đánh dấu sự thắng lợi của chủ nghĩa phát xít ở nước Đức. C. mở ra một thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức. D. đánh dấu sự khủng hoảng trầm trọng của chế độ tư bản chủ nghĩa ở Đức. Câu 6. (Thông hiểu) Việc làm đầu tiên của Hít-le sau khi lên nắm quyền ở Đức là A. tập trung phát triển kinh tế, trước hết là công nghiệp nặng. B. xây dựng quân đội thường trực mạnh chuẩn bị cho chiến tranh. C. thiết lập nền chuyên chính, độc tài, công khai khủng bố các đảng phái tiến bộ, trước hết là Đảng Cộng sản. D. tiến hành cải cách đất nước theo hướng dân chủ hóa. Câu 7. (Thông hiểu) Tháng 10 – 1933, nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên nhằm mục đích A. không muốn thực hiện các thỏa thuận được kí kết với các nước thắng trận. B. để được tự do hành động, triển khai các hoạt động quân sự ở châu Âu. C. để được tự do phát triển nền kinh tế, không bị ràng buộc bởi các nước tư bản khác. D. để chuẩn bị cho hoạt động xâm lược thuận lợi hơn. Câu 8. (Vận dụng cao) Đánh giá nào sau đây là đúng về nước Đức trong những năm 1933 – 1939? A. Nước Đức có nền kinh tế phát triển nhanh, quốc phòng vững mạnh. B. Nước Đức đã vượt qua khủng hoảng kinh tế mà vẫn duy trì được nền dân chủ tư sản. C. Nước Đức trở thành “lò lửa” chiến tranh nguy hiểm nhất châu Âu. D. Nước Đức trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của châu Âu và thế giới. Câu 9. (Thông hiểu) Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước ở Đức? A. Đức là nước bị tàn phá nặng nề nhất trong Chiến tranh thế giới thứ nhất. B. Đức là nước thua trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất. C. Đức là nước thua trận và bị ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. D. Đức có ít thuộc địa và nghèo tài nguyên nhất trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 10. (Thông hiểu) Đảng Quốc xã đã tuyên truyền, kích động như thế nào để gây ảnh hưởng trong quần chúng? A. Tuyên truyền chủ nghĩa yêu nước, chống các hòa ước bất bình đẳng. B. Tuyên truyền chủ nghĩa dân tộc, chống các đảng phái phản động. C. Tuyên truyền chủ nghĩa phục thù, chống cộng sản và phân biệt chủng tộc. D. Tuyên truyền chủ nghĩa bành trướng, chống các đảng phái dân chủ. Câu 11. (Thông hiểu) Tại sao Hít-le lại tiến hành khủng bố trước hết nhắm vào Đảng Cộng sản Đức? A. Vì Đảng Cộng sản Đức là chính đảng lớn ở Đức. B. Vì Đảng Cộng sản Đức kiên quyết đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
- C. Vì Đảng Cộng sản Đức muốn xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đức. D. Vì Đảng Cộng sản Đức tìm cách liên kết với các đảng tiến bộ khác. Câu 12. (Vận dụng cao) Từ quá trình đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít ở Đức, nhân loại có thể rút ra bài học gì để bảo vệ hòa bình thế giới? A. Tập trung phát triển kinh tế, hợp tác cùng có lợi giữa các nước. B. Kiên quyết đấu tranh chống lại các thế lực hiếu chiến, cực đoan. C. Đoàn kết các nước trong một tổ chức quốc tế vì lợi ích chung. D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị giữa các quốc gia. Câu 13. (Thông hiểu) Quá trình phát xít hóa ở Đức có thể bị ngăn chặn không? Tại sao? A. Không thể ngăn chặn, do thế lực của Đảng Quốc xã quá mạnh. B. Không thể ngăn chặn, do đây là sự phát triển tất yếu của nước Đức. C. Có thể ngăn chặn, nếu giai cấp tư sản cầm quyền nhận thức được bản chất của Đảng Quốc xã. D. Có thể ngăn chặn, nếu Đảng Cộng sản Đức và Đảng Xã hội dân chủ đoàn kết trong đấu tranh. ___ BÀI 13. NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939) Câu 1. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 diễn ra đầu tiên ở A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ. Câu 2. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 bắt đầu từ lĩnh vực nào? A. Công nghiệp nặng. B. Tài chính ngân hàng. C. Tản xuất hàng hóa. D. Nông nghiệp. Câu 3. Ai đã đề ra “chính sách mới” và đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng kinh tế 1929-1933? A. Tơ-ru-man. B. Ru-dơ-ven. C. Ai-xen-hao. D. Clin-tơn Câu 4. “Chính sách mới” là chính sách, biện pháp được thực hiện trên lĩnh vực A. nông nghiệp. B. sản xuất hàng tiêu dùng. C. kinh tế, tài chính và chính trị, xã hội. D. đời sống xã hội. Câu 5. Đạo luật quan trọng nhất trong “chính sách mới” là A. đạo luật ngân hàng. B. đạo luật phục hưng công nghiệp. C. đạo luật điều chỉnh nông nghiệp. D. đạo luật chính trị, xã hội. Câu 6. Ai là tổng thống duy nhất của nước Mĩ giữ chức suốt 4 nhiệm kì liền? A. Ai-xen-hao. B. Ken-nơ-dy. C. Ru-dơ-ven.D. Tơ-ru-man. Câu 7. Chính phủ Ru-dơ-ven của Mĩ đề ra chính sách láng giềng thân thiện nhằm A. đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. B. biến các nước Mĩ la-tinh thành sân sau.
- C. cải thiện quan hệ với các nước Mĩ la-tinh. D. khống chế các nước Mĩ la-tinh. Câu 8. Khi Mĩ rơi vào tình trạng khủng hoảng nặng nề về kinh tế, Mĩ đã giải quyết bằng con đường A. phát xít hóa bộ máy nhà nước. B. thực hiện chính sách ôn hòa. C. cải cách chế độ một cách ôn hòa. D. vừa phát xít hóa vừa giữ nguyên tư bản chủ nghĩa. Câu 9. Chính sách đối ngoại của Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX là A. Chính sách láng giềng thân thiện. B. Chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh. C. Chính sách mở cửa và hội nhập. D. Chính sách chạy đua vũ trang. Câu 10. Mĩ đã thực hiện chính sách gì đối với các vấn đề quốc tế, trước nguy cơ chủ nghĩa phát xít và chiến tranh bao trùm thế giới? A. Chính sách thực lực nước Mĩ. B. Chính sách trung lập. C. Chính sách chạy đua vũ trang. D. Chính sách láng giềng thân thiện. Câu 11. Tác động của Chính sách đạo luật trung lập của Mĩ? A. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa phát xít bành trướng khắp thế giới. B. Làm ngơ cho chủ nghĩa phát xít bành trướng. C. Kiên quyết ngăn chặn chủ nghĩa phát xít. D. Góp phần khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động. Câu 12. Vì sao “đạo luật phục hưng công nghiệp” là đạo luật quan trọng nhất trong “chính sách mới” của nước Mĩ? A. Đạo luật quy định việc tổ chức sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ. B. Đạo luật quy định việc tổ chức sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm công nghiệp và điều chỉnh trong lĩnh vực nông nghiệp. C. Đạo luật quy định việc tổ chức sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm công nghiệp và giải quyết nạn thất nghiệp. D. Đạo luật quy định việc tổ chức sản xuất công nghiệp theo hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm công nghiệp và các đạo luật về ngân hàng. Câu 13. Đạo luật nào sau đây không nằm trong “chính sách mới” của Ru-dơ-ven? A. Đạo luật phục hưng công nghiệp. B. Đạo luật ngân hàng. C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp. D. Đạo luật an sinh, xã hội. BÀI 17: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939-1945) ___ Câu 1. Chủ trương của Liên Xô với các nước tư bản sau khi Đức, Italia, Nhật bản hình thành liên minh phát xít trong những năm 30 của thế kỉ XX là
- A. liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít. B. đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp. C. hợp tác chặt chẽ với các nước Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực. D. thực hiện chính sách trung lập. Câu 2. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, Chính phủ Anh, Pháp chủ trương nhượng bộ phát xít nhằm mục đích gì? A. Muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. B. Để giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình. C. Tạo điều kiện cho phe phát xít hoạt động, đẩy mạnh chiến tranh xâm lược. D. Thực hiện đạo luật trung lập. Câu 3. Sau khi Đức tấn công Ba Lan, mở đầu cho cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, thái độ của Anh, Pháp như thế nào? A. Kêu gọi Đức đình chiến, đưa quân đến bảo vệ Ba Lan. B. Điều quân sang Ba Lan hỗ trợ và liên kết với Liên Xô. C. Kêu gọi Liên Xô hợp tác và tuyên chiến với Đức. D. Tuyên chiến với Đức nhưng không có hành động chi viện cho Ba Lan. Câu 4. Sau khi hình thành liên minh phát xít trong những năm 30 thế kỉ XX, các nước Đức, Italia, Nhật Bản có hành động gì? A. Tăng cường các hoạt động quân sự, gây chiến tranh xâm lược ở những khu vực khác nhau trên thế giới. B. Đầu tư vốn vào nhiều nơi trên thế giới để thu lợi nhuận. C. Tăng cường trang bị vũ khí cho quân đội để chuẩn bị chiến tranh. D. Ra sức phát triển các loại vũ khí mới để chuẩn bị gây chiến tranh. Câu 5. Sự nhân nhượng của Anh, Pháp trong những năm 30 thế kỉ XX đối với phe phát xít thể hiện qua sự kiện nào? A. Hội nghị Muynich. B. Không chi viện cho Ba Lan khi bị Đức tấn công. C. Từ chối hợp tác với Liên Xô. D. Làm ngơ trước hành động xâm lược của phe phát xít.