Đề kiểm tra 1 tiết lần I - Học kì II môn Hoá lớp 9

doc 2 trang mainguyen 4700
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết lần I - Học kì II môn Hoá lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_lan_i_hoc_ki_ii_mon_hoa_lop_9.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết lần I - Học kì II môn Hoá lớp 9

  1. TRƯỜNG THCS ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN I HKII TÊN . MÔN : HOÁ LỚP 9 ĐIỂM: PHẦN I : trắc nghiệm ( 3 đ) 1. Chọn câu đúng trong các câu sau: a. Metan có nhiều trong khí quyển b. Metan có nhiều trong nước biển c. Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than d. Metan có nhiều trong nước ao. 2. Hai khí nào sau đây trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ? a. CH4 và O2 b. CO2 và O2 c. H2 và Cl2 d. SO2 và O2 e. H2 và O2 f. N2 và O2 3. Khí nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch brom? a. CH4 b. C2H4 c. CO2 d. SO2 e. C2H2 f. C2H6 4. Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp nào có thể tác dụng với nhau a. H2SO4 và KHCO3 b. K2CO3 và NaCl c. CaCl2 và Na2CO3 d. MgSO4 và HCl 5. Hãy cho biết trong các chất sau chất nào có liên kết đôi? a. C2H6 b. C2H4 c. C3H6 d. C3H8 6. Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần a. Na, Mg, Al, K b. K, Na, Mg, Al c. Al, K, Mg, Na d. Mg, K, Al, Na. PHẦN II: thực hiện chuỗi phản ứng sau : ( 2,5 đ) 1 2 3 4 5 C  CO 2  Na 2 CO 3  CO 2  CaCO 3  CaCl 2 PHẦN III: Bài toán ( 4,5 đ). 1. Hãy xác định công thức phân tử của một loại oxít sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxít sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxít thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol của oxít sắt là 160 gam. 2. Cho 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C2H4 và C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam a. Hãy viết các phương trình hoá học b. Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ( Biết Fe = 56, O = 16 ) ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT PHẦN I: Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C E D C B B
  2. PHẦN II: Thực hiện chuỗi phản ứng C + O2 tO > CO2 (1) CO2 + 2NaOH > Na2CO3 + H2O (2) Na2CO3 + HCl > NaCl + CO2 + H2O (3) CO2 + Ca(OH)2 > CaCO3 + H2O (4) CaCO3 + HCl > CaCl2 + CO2 + H2O (5) PHẦN III: Bài tốn Câu 1: Chất rắn là Fe => mFe = 22,4(g) nFe= 22,4/ 56= 0,4(mol) Đặt CT của oxit sắt là Fexoy Fexoy + yCO to > xFe + yCO2 1 mol > x mol 0,4/x x/y = 6,4/9.6 => x= 2 ; y=3 Vậy CT của oxit sắt là Fe2O3 Câu 2: nhỗn hợp khí = 0.56 / 22.4 = 0.025(mol) nBr2 = 5.6 / 160= 0.035(mol) Đặt x,y (mol) lần lượt là số mol của C2H4, C2H2 C2H4 + Br2 > C2H4Br2 (1) 1 mol > 1 mol x mol > x mol C2H2 + 2Br2 > C2H2Br4 (2) 1mol > 2 mol ymol > 2y mol nhỗn hợp khí = nC2h4 + nC2H2= x + y= 0.025(mol) (*) nBr2 = nBr2 (1) + nBr2 (2) = x + 2y= 0.035 (mol) ( ) Từ (*) và ( ) ta cĩ hệ phương trình { x + y= 0.025 { x = 0.015  { x + 2y = 0.035 { y = 0.01 b) %VC2H4 = 0.015*100 / 0.025= 60% %VC2H2 = 0.01*100 / 0.025 = 40%